Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 59/2019/NQ-HĐND phối hợp giải quyết vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp tỉnh Bình Định

Số hiệu: 59/2019/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
Ngày ban hành: 13/12/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/2019/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 13 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾT QUẢ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 09/TTr-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Báo cáo số 17/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2019 kèm theo Tờ trình về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua 07 nội dung giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh (kỳ họp thứ 9 và kỳ họp thứ 11 Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa XII) đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận, thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh (Có phụ lục 07 nội dung kèm theo). 

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 11 thông qua và có hiệu lực từ ngày 13 tháng 12 năm 2019./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ (b/cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH, VP HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu VP, hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

BẢNG TỔNG HỢP

07 NỘI DUNG GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP THƯỜNG LỆ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH (KỲ HỌP THỨ 9 VÀ KỲ HỌP THỨ 11 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XII) ĐÃ ĐƯỢC THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỎA THUẬN THỐNG NHẤT VỚI UBND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 59/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII Kỳ họp thứ 11)

1. Chủ trương mua xe chuyên dùng phục vụ công tác phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.

2. Điều chỉnh chủ trương đầu tư xây dựng dự án mở rộng đường Xuân Diệu, thành phố Quy Nhơn, hạng mục bổ sung, gồm: Xây dựng vỉa hè và trồng cỏ, cây xanh; xây dựng khu sinh hoạt nhóm và vườn ánh sáng.

3. Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

4. Chủ trương đầu tư Dự án Kè cấp bách chống sạt lở, bảo vệ khu dân cư trên sông Lại Giang.

5. Chủ trương đầu tư Dự án cải tạo, sửa chữa các tuyến đường địa phương kết nối với Quốc lộ 1 trên địa bàn huyện Hoài Nhơn.

6. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.

7. Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh./.

(Nội dung cụ thể có phụ lục chung kèm theo)

 

PHỤ LỤC CHUNG

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)

1. Chủ trương mua xe chuyên dùng phục vụ công tác phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.

Căn cứ Nghị định số 85/2018/NĐ-CP ngày 30/5/2018 của Chính phủ về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và để tạo điều kiện cho Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh có phương tiện chuyên dùng để phục vụ công tác phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn; Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương mua 04 xe ô tô chuyên dùng (bao gồm: 02 xe vận tải và 02 xe cẩu tải).

Giá mua xe: Theo giá nhà nước quy định hiện hành.

Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn chi quốc phòng chưa phân bổ trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2019.

2. Điều chỉnh chủ trương đầu tư xây dựng dự án mở rộng đường Xuân Diệu, thành phố Quy Nhơn, hạng mục bổ sung, gồm: Xây dựng vỉa hè và trồng cỏ, cây xanh; xây dựng khu sinh hoạt nhóm và vườn ánh sáng.

Ngày 19/7/2018 Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp, trong đó có nội dung Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua về Quyết định chủ trương đầu tư dự án mở rộng đường Xuân Diệu, thành phố Quy Nhơn, nguồn vốn đầu tư như sau:

- Vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý, ngân sách thành phố Quy Nhơn 150 tỷ đồng, đầu tư cho các hạng mục Mở rộng đường Xuân Diệu; khu quảng trường, tượng đài; khu bãi đỗ xe, nhà vệ sinh bán ngầm; hạ tầng kỹ thuật chung cho dự án.

- Nguồn vốn huy động xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác: Đầu tư cho các hạng mục còn lại.

Như vậy, các hạng mục đầu tư xây dựng vỉa hè và trồng cỏ, cây xanh; xây dựng khu sinh hoạt nhóm và vườn ánh sáng sử dụng từ nguồn vốn xã hội hóa. Tuy nhiên, hiện nay việc huy động nguồn vốn từ xã hội hóa đối với các hạng mục nêu trên khó khăn. Do vậy, để đảm bảo triển khai các hạng mục nêu trên nhằm phục vụ nhu cầu du dịch trên tuyến đường Xuân Diệu, thành phố Quy Nhơn; Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương chuyển từ nguồn vốn huy động xã hội hóa sang sử dụng vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý, ngân sách thành phố Quy Nhơn của Dự án mở rộng Đường Xuân Diệu, thành phố Quy Nhơn để thực hiện đầu tư các hạng mục xây dựng vỉa hè và trồng cỏ, cây xanh; xây dựng khu sinh hoạt nhóm và vườn ánh sáng thuộc Dự án Mở rộng đường Xuân Diệu, thành phố Quy Nhơn, với tổng giá trị đầu tư các hạng mục khoảng 19,369 tỷ đồng.

3. Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

Căn cứ tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; Công văn số 3307/BTC-QLCS ngày 22/3/2019 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ; Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh (như chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).

4. Chủ trương đầu tư Dự án Kè cấp bách chống sạt lở, bảo vệ khu dân cư trên sông Lại Giang.

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 3/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Văn bản số 5732/BNN-PCTT ngày 08/8/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đề nghị kiểm tra, rà soát các vị trí đê kè xung yếu và sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án cần gia cố cấp bách; Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án Kè cấp bách chống sạt lở, bảo vệ khu dân cư trên sông Lại Giang. Cụ thể như sau:

a) Tên Dự án: Kè cấp bách chống sạt lở, bảo vệ khu dân cư trên sông Lại Giang.

b) Nhóm dự án: Dự án nhóm B.

c) Chủ đầu tư: UBND huyện Hoài Nhơn

d) Địa điểm thực hiện dự án: huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.

đ) Mục tiêu đầu tư:

Đầu tư xây dựng công trình nhằm từng bước đồng bộ, khép kín hệ thống kè trên sông Lại Giang và cơ sở hạ tầng của huyện Hoài Nhơn, góp phần bảo vệ an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân, giảm thiểu rủi ro thiên tai gây ra; chống xói lở bờ sông, giữ ổn định lòng dẫn và tăng cường khả năng thoát lũ của sông, phát triển kinh tế dọc hai bên tuyến đường đi qua, phát triển kinh tế - xã hội, góp phần phát triển huyện Hoài Nhơn trở thành thị xã phía Bắc của tỉnh Bình Định trong thời gian đến.

e) Quy mô đầu tư

- Thân kè: Đắp đất bằng cấp phối sỏi đồi.

- Mái kè: gia cố bằng tấm lát bê tông liên kết khớp nối âm dương, bên dưới đệm đá dăm và vải địa kỹ thuật trong vây bê tông cốt thép.

- Chân kè: lăng trụ đá hộc đổ rối.

- Bố trí bậc cấp lên xuống trên mái kè.

g) Tổng mức đầu tư dự án: 160.000.000.000 đồng.

h) Nguồn vốn đầu tư:

- Vốn trung ương quản lý hỗ trợ (vốn dự phòng chung ngân sách trung ương từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020);

- Ngân sách huyện Hoài Nhơn và các nguồn vốn hợp pháp khác chi trả phần còn lại.

i) Cơ cấu nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư công:

Thực hiện tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư dự án đã được phê duyệt tại Nghị quyết 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 và Nghị quyết 70/NQ-CP ngày 03/8/2017 của Chính phủ, theo đó bố trí 90% trên tổng mức đầu tư dự án là: 144.000 triệu đồng, trong đó:

- Năm 2019 - 2020: Vốn trung ương quản lý hỗ trợ (Vốn dự phòng chung từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020): 100.000 triệu đồng;

- Năm 2019 - 2023: Vốn ngân sách huyện Hoài Nhơn và các nguồn vốn hợp pháp khác bố trí thanh toán các chi phí còn lại của dự án.

k) Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019 - 2022.

5. Chủ trương đầu tư Dự án cải tạo, sửa chữa các tuyến đường địa phương kết nối với Quốc lộ 1 trên địa bàn huyện Hoài Nhơn.

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/2/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Công văn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công; Văn bản số 5318/BKHĐT-TH ngày 15/8/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020; Văn bản số 14713/BGTVT-KHĐT ngày 28/12/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc phương án sử dụng vốn Trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên; Văn bản số 2633/VPCP-KTTH ngày 02/4/2019 của của Văn phòng Chính phủ về việc xử lý đề nghị của UBND tỉnh Bình Định; Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án cải tạo, sửa chữa các tuyến đường địa phương kết nối với Quốc lộ 1 trên địa bàn huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định. Cụ thể như sau:

a) Tên dự án: Cải tạo, sửa chữa các tuyến đường địa phương kết nối với Quốc lộ 1 trên địa bàn huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.

b) Cơ quan quản lý, sử dụng sau đầu tư: UBND huyện Hoài Nhơn.

c) Địa điểm đầu tư: huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.

d) Quy mô đầu tư: Xây dựng sữa chửa, nâng cấp các tuyến đường địa phương kết nối với Quốc lộ 1, cụ thể như sau:

+ Tuyến đường Tài Lương – Ca Công: Tổng chiều dài đoạn tuyến khoảng: L = 6,2Km; bề rộng nền đường: Bn = 9,50m; bề rộng mặt đường: Bm = 7,5m; bề rộng lề đường: Bl = 2x1,0m. Kết cấu nền mặt đường: nền đường đắp đất cấp phối sỏi đồi và cấp phối đá dăm, lớp trên bằng bê tông xi măng và bê tông nhựa. Xây dựng mới, kết hợp tận dụng, cải tạo các hệ thống thoát nước hiện trạng trên tuyến nhằm đảm bảo thoát nước toàn tuyến. Xây dựng các công trình phụ trợ, đảm bảo an toàn giao thông theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

+ Tuyến đường Bình Chương – Hoài Hải: Tổng chiều dài đoạn tuyến khoảng: L = 12Km, bề rộng nền đường: Bn = 9,50m; bề rộng mặt đường: Bm = 7,5m; bề rộng lề đường: Bl = 2x1,0m. Kết cấu nền mặt đường: nền đường đắp đất cấp phối sỏi đồi và cấp phối đá dăm, lớp trên bằng bê tông xi măng và bê tông nhựa. Xây dựng mới, kết hợp tận dụng, cải tạo các hệ thống thoát nước hiện trạng trên tuyến nhằm đảm bảo thoát nước toàn tuyến. Xây dựng các công trình phụ trợ, đảm bảo an toàn giao thông theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

+ Tuyến đường Thái Lợi: Tổng chiều dài đoạn tuyến khoảng: L = 3,5Km, bề rộng nền đường: Bn = 24m; bề rộng mặt đường: Bm = 2x6,5m = 13m; bề rộng dãy phân cách giữa: Bdpc = 2m; bề rộng vỉa hè: Bvh= 2x4,5m. Kết cấu nền mặt đường: nền đường đắp đất cấp phối sỏi đồi và cấp phối đá dăm, lớp trên bằng bê tông xi măng và bê tông nhựa. Xây dựng mới, kết hợp tận dụng, cải tạo các hệ thống thoát nước hiện trạng trên tuyến nhằm đảm bảo thoát nước toàn tuyến. Xây dựng khu tái định cư để phục vụ tái định cư cho các hộ dân bị ảnh hưởng do xây dựng tuyến đường với diện tích khoảng 2,1ha. Xây dựng các công trình phụ trợ, đảm bảo an toàn giao thông theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

đ) Tổng mức đầu tư: 420.000.000.000 đồng (Bốn trăm hai mươi tỷ đồng).

e) Nguồn vốn đầu tư

- Vốn trung ương quản lý hỗ trợ (vốn dự phòng chung từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020);

- Phần còn lại ngân sách huyện Hoài Nhơn và các nguồn vốn hợp pháp khác.

f) Cơ cấu nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư: Thực hiện tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư dự án đã được phê duyệt tại Nghị quyết 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 và Nghị quyết 70/NQ-CP ngày 03/8/2017 của Chính phủ, theo đó bố trí 90% trên tổng mức đầu tư dự án là: 378.000 triệu đồng, trong đó:

- Năm 2019 - 2020: Vốn trung ương quản lý hỗ trợ (Vốn dự phòng chung từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020): 222.000 triệu đồng;

- Năm 2019 - 2022: Vốn ngân sách huyện Hoài Nhơn và các nguồn vốn hợp pháp khác bố trí thanh toán các chi phí còn lại của dự án.

g) Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019 - 2022.

h) Hình thức đầu tư của dự án: Theo Luật Đầu tư công.

6. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.

Căn cứ Khoản 1, 2 Điều 8 và Điều 10 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh (như chi tiết tại Phụ lục 02 kèm).

7. Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Công văn số 3307/BTC- QLCS ngày 22/3/2019 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ;

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, với một số nội dung cụ thể như sau:

1. Về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh (như chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo).

2. Về giá mua xe ô tô chuyên dùng:

a) Giá mua xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù như sau:

- Giá mua xe ô tô từ 7 đến 9 chỗ ngồi: Tối đa 720 triệu đồng/xe.

- Giá mua xe ô tô 7 chỗ 2 cầu hoặc xe ô tô từ 12 đến 16 chỗ ngồi: Tối đa 1.100 triệu đồng/xe.

(Giá mua xe nêu trên là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe).

b) Điều chỉnh giá mua xe ô tô chuyên dùng:

- Trường hợp giá xe ô tô chuyên dùng có biến động tăng, UBND tỉnh xem xét, quyết định giá mua xe ô tô chuyên dùng cao hơn không quá 5% so với mức giá tối đa quy định tại Khoản a, Điểm 2 nêu trên.

- Trường hợp cần thiết trang bị xe ô tô có giá cao hơn từ trên 5% đến không quá 20% so với mức giá tối đa quy định tại Khoản a, Điểm 2 nêu trên, UBND tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh) xem xét, quyết định./.

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 59/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.204

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.20.3
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!