HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2017/NQ-HĐND
|
Bình
Phước, ngày 12 tháng
12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC CHI, CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ
ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11
tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 320/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Xét Tờ trình số 125/TTr-UBND
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo
cáo thẩm tra số 36/BC-HĐND-PC ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Nghị quyết quy
định về mức chi, chế độ bồi dưỡng
đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cụ
thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức chi, chế
độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử
lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở
tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện; địa điểm tiếp công dân cấp xã và các sở, ban,
ngành trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức thuộc Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện hoặc địa điểm tiếp công dân tại cấp xã và
cơ quan các sở, ban, ngành ở địa phương được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp
công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;
b) Người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tiếp công dân
định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
được cấp có thẩm quyền triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân
hoặc địa điểm tiếp công dân;
c) Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan,
chiến sỹ, quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên quốc phòng trong lực lượng vũ
trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm
vụ hoặc phân công phối hợp tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y
tế tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;
d) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao
nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh.
3. Nguyên tắc áp dụng
a) Chế độ bồi dưỡng được tính theo ngày
làm việc theo quy định đối với cán bộ, công chức làm nhiệm
vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa
điểm tiếp công dân quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này;
b) Chế độ bồi dưỡng được tính theo ngày
làm việc thực tế đối với các đối tượng khác quy định tại điểm b, c, d, khoản 2
Điều này.
Trường hợp các đối tượng này khi tham
gia tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp
công dân hoặc địa điểm tiếp công dân từ 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm
việc trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng, nếu
dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được
hưởng 50% mức chi bồi dưỡng quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Quy định mức chi
a) Các đối tượng được quy định tại điểm
a, b, khoản 2 Điều này mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề,
khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo kiến
nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân thì được
bồi dưỡng mức 100.000 đồng/1 ngày/1 người;
b) Các đối tượng được quy định tại điểm
a, b, khoản 2 Điều này mà đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề,
khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp
công dân thì được bồi dưỡng mức 80.000 đồng/1 ngày/1 người;
c) Các đối tượng quy định tại điểm c,
d, khoản 2 Điều này được bồi dưỡng mức 50.000 đồng/1 ngày/1 người.
5. Quy định về nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chi trả chế độ
bồi dưỡng cho người làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo Điều 5 Thông tư số 320/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Những
nội dung khác liên quan đến mức chi, chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ
tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh
Bình Phước không được quy định cụ thể trong Nghị quyết này thì thực hiện theo
Thông tư số 320/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 3.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 06 tháng 8 năm 2012 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định mức chi chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công
dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và
có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội,
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ Tư pháp
(Cục KTVB);
- Thanh tra Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|