HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2018/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
06 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý và sử dụng kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức;
Xét Tờ trình số
6741/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban
hành Nghị quyết quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 112/BC-HĐND
ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ trong các cơ quan của
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở tỉnh, cấp huyện
và cấp xã;
2. Công chức, công chức thực
hiện chế độ tập sự trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện; công chức cấp xã; công chức trong bộ máy
lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập;
3. Những người hoạt động không chuyên
trách cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố;
4. Viên chức trong đơn vị sự
nghiệp công lập;
5. Các cơ quan, đơn vị có liên
quan trong việc sử dụng kinh phí thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức.
Các đối tượng quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều này được gọi chung là cán bộ, công chức; các đối tượng tại
khoản 4 Điều này gọi chung là viên chức.
Điều 3. Mức chi bồi dưỡng
cán bộ, công chức trong nước
1. Chi thù lao giảng viên, báo
cáo viên (bao gồm thù lao soạn giáo án bài giảng; một buổi được tính bằng 4
tiết học):
a) Giảng viên, báo cáo viên là
Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương
đương: tối đa 2.000.000 đồng/người/buổi;
b) Giảng viên, báo cáo viên là
Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức
danh tương đương, giáo sư, chuyên gia cao cấp, tiến sỹ khoa học: tối đa
1.800.000 đồng/người/buổi;
c) Giảng viên, báo cáo viên là
Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng thuộc Bộ;
Viện trưởng, Phó Viện trưởng thuộc Bộ; Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức
danh tương đương; phó giáo sư, tiến sỹ; giảng viên cao cấp và tương đương: tối
đa 1.400.000 đồng/người/buổi;
d) Giảng viên, báo cáo viên là
lãnh đạo cấp phòng của Cục, Vụ, Viện, thạc sĩ, giảng viên chính và tương đương
công tác tại cơ quan, đơn vị ở Trung ương (không bao gồm các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam) và lãnh đạo cấp Sở: tối đa 1.200.000 đồng/người/buổi;
e) Giảng viên, báo cáo viên là
lãnh đạo cấp phòng, thạc sĩ, giảng viên chính và tương đương công tác tại cơ
quan, đơn vị ở tỉnh và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: tối đa
800.000 đồng/người/buổi;
g) Giảng viên, báo cáo viên có
trình độ đại học, giảng viên và tương đương công tác tại cơ quan, đơn vị ở tỉnh
và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: tối đa 600.000
đồng/người/buổi;
h) Giảng viên, báo cáo viên
công tác tại cơ quan, đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: tối đa
500.000 đồng/người/buổi.
2. Chi nước uống phục vụ lớp
học:
a) Lớp học có từ 50 học viên
trở xuống: chi 100.000đồng/ngày/lớp.
b) Trường hợp số lượng học viên
trên 50 người/lớp: cứ tăng 50 người/lớp được chi thêm 50.000đồng/ngày/lớp.
3. Chi hoạt động quản lý trực
tiếp các lớp bồi dưỡng:
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc
các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp, bồi dưỡng được trích kinh phí
quản lý lớp học như sau:
a) Lớp học dưới 100 học viên:
trích tối đa không quá 10% trên tổng kinh phí mỗi lớp học.
b) Lớp học có từ 100 học viên
trở lên: trích tối đa không quá 07% trên tổng kinh phí mỗi lớp học.
4. Chi khen thưởng học viên đạt
loại giỏi, xuất sắc:
Căn cứ kinh phí được cấp, số
lượng học viên đạt loại giỏi, xuất sắc, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quyết định
khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, xuất sắc không quá 10% trên tổng số học
viên của lớp học; mức tiền thưởng không quá 200.000đồng/người.
Điều 4. Mức chi đào tạo, bồi
dưỡng viên chức trong nước
Căn cứ nguồn kinh phí bố trí
cho công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức tại đơn vị; quy định mức chi đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức tại Nghị quyết này, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công
lập quyết định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức phù hợp với quy định
của pháp luật và cơ chế tài chính của đơn vị.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực
hiện
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức trong nước được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước hằng năm
giao cho các cơ quan, đơn vị và nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
viên chức trong nước được đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công
lập và nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Những nội dung khác liên
quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức không quy
định tại Nghị quyết này thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
3 năm 2018 của Bộ Tài chính.
4. Nghị quyết này có hiệu lực
kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2018.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2018./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: TC, Nội vụ;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Q.Nam;
- Báo Q.Nam, Đài PT-TH Q.Nam;
- VP HĐND tỉnh: CPVP, CV;
- Lưu: VT, TH (Minh).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|