HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2016/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾT QUẢ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA
HAI KỲ HỌP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Sau khi xem xét báo cáo số
15/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về
kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp và ý kiến của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua 16 nội dung giải quyết những vấn đề
phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 2 và kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh
Khóa XII) đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận, thống nhất với
Ủy ban nhân dân tỉnh (Có phụ lục 16 nội dung kèm theo).
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
BẢNG TỔNG HỢP
16 NỘI DUNG GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA
HAI KỲ HỌP (KỲ HỌP THỨ 2 VÀ KỲ HỌP THỨ 3 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XII) ĐÃ ĐƯỢC
THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỎA THUẬN THỐNG NHẤT VỚI UBND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 3)
1. Chuyển nguồn vốn đầu
tư phát triển năm 2015 sang năm 2016 để tiếp tục thực hiện (đợt 2).
2. Quy định bổ sung
giá đất ở công bố tại một số khu vực trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.
3. Danh mục các dự án
đăng ký hỗ trợ vốn Trung ương theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013
của Chính phủ.
4. Giao đất ở cho các
hộ dân thuộc khối 3, thị trấn Tam Quan, huyện Hoài Nhơn.
5. Đồ án Quy hoạch
phát triển Điện lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035, Hợp
phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV (Hợp phần 1).
6. Sử dụng nguồn thu
tiền thuê đất nộp một lần của ngân sách tỉnh năm 2016.
7. Giảm kế hoạch vốn
tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước.
8. Phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án nhóm B. Dự án: Cấp điện cho xã đảo Nhơn Châu, tỉnh Bình Định
từ lưới điện quốc gia bằng cáp ngầm xuyên biển.
9. Chính sách hỗ trợ
chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày
27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
10. Bố trí kế hoạch vốn
năm 2016 từ nguồn tiền sử dụng đất tái định cư của dự án QL1D cho UBND thành phố
Quy Nhơn.
11. Vay vốn Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam để thanh toán chi phí nhập khẩu máy móc, thiết
bị và thanh toán khối lượng hoàn thành công trình Tổ hợp không gian khoa học
(giai đoạn 2).
12. Chủ trương đầu tư
Dự án Cụm công nghiệp chế biến hải sản tập trung xã Cát Khánh, huyện Phù Cát
(giai đoạn 2).
13. Phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án nhóm B công trình: Đường Giao thông nội bộ và thoát nước
Khu công nghiệp Nhơn Hòa.
14. Danh mục phân bổ
vốn chuẩn bị đầu tư năm 2016.
15. Phân bổ kế hoạch
vốn từ nguồn vượt thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh năm 2016.
16. Sử dụng nguồn dự
phòng chi ngân sách tỉnh năm 2016 để tiếp tục thực hiện phòng chống dịch sốt xuất
huyết trên địa bàn tỉnh trong các tháng cuối năm.
(Nội dung cụ thể có phụ lục
chung kèm theo)
PHỤ LỤC CHUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh kỳ họp thứ 3, Khóa XII)
1. Chuyển nguồn vốn đầu
tư phát triển năm 2015 sang năm 2016 để tiếp tục thực hiện (đợt 2).
Căn cứ Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hằng năm;
Căn cứ Công văn số
18761/BTC-ĐT ngày 17/12/2015 của Bộ Tài chính về việc thời hạn thực hiện và
thanh toán vốn đầu tư kế hoạch năm 2015;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống
nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển kế hoạch vốn năm 2015 sang năm 2016 để tiếp
tục thực hiện, cụ thể như sau:
Tổng nguồn vốn các dự án
chưa thực hiện hết trong năm 2015 được chuyển nguồn để tiếp tục thực hiện năm
2016 đợt 2:
a. Kế hoạch vốn giao
năm 2015 chuyển nguồn sang năm 2016 để tiếp tục thực hiện là 270.756.694.887
đồng, bao gồm:
- Vốn bố trí theo dự toán thực
hiện còn dư: 42.210.950.887 đồng.
- Tạm ứng khối lượng trong dự
toán theo chế độ: 228.545.744.000 đồng.
b. Kế hoạch vốn năm
trước được kéo dài đến năm 2015 chưa thực hiện hết chuyển sang năm 2016 để tiếp
tục thực hiện là 194.202.333.538 đồng, bao gồm:
- Vốn bố trí theo dự toán thực
hiện còn dư: 69.806.204.538 đồng.
- Tạm ứng khối lượng trong dự
toán theo chế độ: 124.396.129.000 đồng.
(Nội dung chi tiết
như phụ lục 01 và 02 kèm theo ).
2. Quy định bổ sung
giá đất ở công bố tại một số khu vực trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống
nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thỏa thuận quy định bổ sung giá đất ở
công bố tại một số khu vực trên địa bàn thành phố Quy Nhơn như sau:
a. Bổ sung giá đất ở công
bố tại đường Điện Biên Phủ đoạn từ Kho đạn Đèo Son (đường cũ) đến giáp ngã ba
Quốc lộ 1D, thành phố Quy Nhơn:
Để có cơ sở xác định số tiền
sử dụng đất phải nộp đối với phần diện tích còn lại của 10 hộ dân, bổ sung giá
đất ở công bố tại đường Điện Biên Phủ đoạn từ Kho đạn Đèo Son (đường cũ) đến
giáp ngã ba Quốc lộ 1D, thành phố Quy Nhơn là 3.800.000 đồng/m2.
b. Bổ sung giá đất ở công
bố tại 02 tuyến đường thuộc Khu tái định cư Đê Đông - Nhơn Bình:
- Đối với các lô đất ở tiếp
giáp đường A8 (lộ giới 13m), tại Khu ĐƠ01 thuộc Khu tái định cư Đê Đông - Nhơn
Bình: giá đất ở công bố là 2.640.000 đồng/m2.
- Đối với các lô đất ở tiếp
giáp đường Đê Đông (lộ giới 6,5m) tại Khu ĐƠ01 thuộc Khu tái định cư Đê Đông -
Nhơn Bình: giá đất ở công bố là 2.640.000 đồng/m2.
3. Danh mục các dự án
đăng ký hỗ trợ vốn Trung ương theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013
của Chính phủ.
Căn cứ Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Kết luận của Ban Thường
Vụ Tỉnh Ủy số 77-KL/TU ngày 08/8/2016 Thống nhất chủ trương thông qua danh mục
các dự án đăng ký hỗ trợ vốn Trung ương theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ;
Căn cứ ý kiến kết luận của
Thường trực Tỉnh ủy tại Thông báo số 202-TB/TU ngày 04/5/2016;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống
nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh 10 hồ sơ đăng ký hỗ trợ vốn Trung ương theo Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
(Danh sách hỗ trợ như phụ
lục 03 kèm theo ).
4. Giao đất ở cho các
hộ dân thuộc khối 3, thị trấn Tam Quan, huyện Hoài Nhơn.
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ ý kiến kết luận của
Thường trực Tỉnh ủy tại Thông báo số 326-TB/TU ngày 15/8/2016;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống
nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao đất ở cho các hộ dân thuộc khối 3,
thị trấn Tam Quan, huyện Hoài Nhơn như sau:
Thực hiện việc quy hoạch và
giao đất ở cho các hộ gia đình, cá nhân đang ở liền kề và giá đất thu theo giá
đất thị trường mà không phải thực hiện hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối
với diện tích 1.486,8m2 đất.
5. Đồ án Quy hoạch
phát triển Điện lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035,
Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV (Hợp phần 1).
Căn cứ Luật Điện lực số
28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
và các quy định khác có liên quan;
Căn cứ ý kiến kết luận của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy số 77-KL/TU ngày 08/8/2016;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống
nhất với UBND tỉnh về việc thông qua Đồ án Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh
Bình Định giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035, Hợp phần Quy hoạch phát
triển hệ thống điện 110kV (Hợp phần 1), nội dung cụ thể như sau:
5.1. Mục tiêu
a. Mục tiêu chung
Mục tiêu của quy hoạch phát
triển điện lực tỉnh Bình Định là đảm bảo sự phát triển cân đối, hài hòa, tính đồng
bộ giữa phát triển nguồn và lưới điện nhằm cung cấp cho phụ tải với chất lượng
tốt nhất, tin cậy, hiệu quả, đáp ứng đầy đủ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, có độ dự phòng cao. Quy hoạch đòi hỏi phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ
thuật, độ tin cậy, tính kinh tế trong công tác thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo
vệ, bảo dưỡng hệ thống; phải phù hợp với hiện tại và định hướng phát triển lâu
dài.
b. Mục tiêu cụ thể
- Phát triển đồng bộ lưới điện
truyền tải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh Bình Định với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016 -
2020 là 8%/năm và giai đoạn 2021 - 2025 là 8-8,5%/năm, giai đoạn 2026 - 2035 là
5,4 - 6%/năm. Cụ thể:
+ Năm 2020: Công suất cực đại
Pmax = 483MW, điện thương phẩm 2.679 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương
phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016 - 2020 là 14,17%/năm. Điện năng thương
phẩm bình quân đầu người là 1.716kWh/người/năm.
+ Năm 2025: Công suất cực đại
Pmax = 765MW, điện thương phẩm 4.400 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương
phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 10,43%/năm. Điện năng thương phẩm
bình quân đầu người là 2.708kWh/người/năm.
+ Năm 2030: Công suất cực đại
Pmax = 1.034MW, điện thương phẩm 6.182triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương
phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 7,03%/năm. Điện năng thương phẩm
bình quân đầu người là 3.690kWh/người/năm.
+ Năm 2035: Công suất cực đại
Pmax = 1.311MW, điện thương phẩm 8.244triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương
phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 5,93%/năm.
- Đảm bảo cung cấp điện an
toàn, tin cậy; đáp ứng phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng an
ninh.
- Xác định phương án đấu nối
của các nhà máy điện gió và điện mặt trời trong tỉnh vào hệ thống điện quốc
gia, đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện
khu vực.
5.2. Định hướng phát triển
lưới điện
- Phát triển lưới điện truyền
tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng
và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp
điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền
tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu
quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược
phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của
vùng và các địa phương trong vùng.
- Phát triển lưới điện 220kV
và 110kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy
cung cấp điện, giảm bán kính lưới điện trung áp, giảm thiểu tổn thất điện năng,
tạo điều kiện thuận lợi cho chương trình phát triển điện khí hóa nông thôn.
- Phát triển đường dây truyền
tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều
mạch để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải
lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc
hiện đại hóa và từng bước hạ ngầm lưới điện tại thành phố, các khu đô thị mới,
hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
- Từng bước hiện đại hóa lưới
điện, cải tạo, nâng cấp các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và tự động hóa của lưới
điện; nghiên cứu sử dụng các thiết bị FACTS, SVC để nâng cao giới hạn truyền tải;
từng bước hiện đại hóa hệ thống điều khiển lưới điện.
5.3. Quy hoạch phát triển
nguồn và lưới điện giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035
a. Nguồn điện
Xây dựng mới 03 nhà máy điện
gió giai đoạn 2016 - 2020 với tổng công suất dự kiến là 112,1MW; xây dựng 06 dự
án nhà máy thủy điện với tổng công suất 87,7MW, trong đó giai đoạn 2016 - 2020
xây dựng mới 04 nhà máy thủy điện với tổng công suất 40,9MW, giai đoạn 2021 -
2025 xây dựng mới 02 nhà máy thủy điện với tổng công suất 46,8MW.
b. Lưới truyền tải
220kV
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Nâng công suất trạm 220kV
Quy Nhơn từ (125+250) thành 2x250MVA.
+ Lắp máy trạm cắt 220kV Phước
An, công suất 125MVA;
+ Xây dựng mới trạm 220kV
Phù Mỹ, lắp máy 1 có công suất 125MVA;
+ Xây dựng mới nhánh rẽ mạch
kép đấu nối trạm Phước An chuyển tiếp trên một mạch đường dây Quy Nhơn - An
Khê, dây dẫn ACSR-400, chiều dài 1km.
+ Xây dựng mới đường dây mạch
kép Quảng Ngãi - Phước An, dây dẫn ACSR-400, chiều dài 135km.
+ Xây dựng nhánh rẽ mạch kép
trạm 220kV Phù Mỹ đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Quảng Ngãi - Phước An,
dây dẫn ACSR-400, chiều dài 2km.
+ Xây dựng mới đường dây mạch
kép Pleiku 2 - An Khê (đoạn đi qua địa phận tỉnh Bình Định), dây dẫn ACSR-400,
chiều dài 3,8km.
- Giai đoạn 2021 -
2025:
+ Xây dựng mới trạm 220kV
Nhơn Hội công suất 250MVA.
+ Nâng công suất trạm 220kV
Phù Mỹ từ 125 thành 2x125MVA.
+ Xây dựng mới đường dây
220kV mạch kép từ trạm 220kV Phước An - Nhơn Hội, chiều dài 20km, dây dẫn
ACSR-330.
c. Lưới cao áp 110kV
* Giai đoạn 2016 -
2020:
- Xây dựng mới 15 trạm biến
áp 110kV với tổng dung lượng là 624MVA bao gồm các trạm biến áp cấp cho nhu cầu
phụ tải của tỉnh và phục vụ truyền tải công suất các nhà máy điện gió và thủy
điện lên hệ thống điện quốc gia.
- Cải tạo nâng công suất 07
trạm 110kV với tổng công suất là 233MVA
- Xây dựng mới 176,4km đường
dây 110kV bao gồm các đường dây 110kV phục vụ đấu nối các nhà máy điện gió và
các đường dây 110kV cấp điện cho các trạm 110kV phục vụ nhu cầu phụ tải
- Cải tạo 332,275km đường
dây 110kV
* Giai đoạn 2021 -
2025:
- Xây dựng mới 8 trạm biến
áp 110kV với tổng dung lượng là 371MVA
- Cải tạo nâng công suất 07
trạm 110kV với tổng công suất tăng thêm 175MVA
- Xây dựng mới đường dây
110kV với tổng chiều dài 34,5km
- Cải tạo phân pha dây dẫn
đường dây 110kV Phù Mỹ - Hoài Nhơn từ ACSR-185 lên 2 x ACSR-185 với tổng chiều
dài 24,5km dự kiến hoàn thành năm 2023.
d. Lưới trung áp
- Xây dựng mới 684,1km đường
dây trung áp; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn là 231,2km.
- Xây dựng mới 1.456 trạm biến
áp với tổng dung lượng là 641.210kVA; cải tạo điện áp và nâng công suất 340 trạm
với tổng dung lượng 119.260kVA.
5.4. Vốn đầu tư xây dựng
lưới điện.
Tổng nhu cầu vốn đầu tư để cải
tạo và phát triển lưới điện cho toàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2025 là 10.139,7
tỷ đồng, trong đó:
- Lưới truyền tải 220kV:
4.861 tỷ đồng
- Lưới phân phối cao áp
110kV: 3.133,7 tỷ đồng
- Lưới phân phối trung áp:
2.145 tỷ đồng
6. Sử dụng nguồn thu
tiền thuê đất nộp một lần của ngân sách tỉnh năm 2016.
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/06/2014; Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;
Căn cứ Chỉ thị 07/CT-TTg
ngày 30/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng
xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công;
Căn cứ Kết luận số 340-TB/TU
ngày 29/8/2016 của Thường trực Tỉnh ủy;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống
nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sử dụng nguồn thu tiền thuê đất nộp một lần
của ngân sách tỉnh năm 2016, cụ thể như sau:
Phân bổ kế hoạch vốn từ nguồn
thu tiền thuê đất nộp một lần của ngân sách tỉnh năm 2016, với số tiền: 6.900
triệu đồng để thanh toán khối lượng hoàn thành cho các dự án, công
trình.
(Nội dung chi tiết như phụ lục 04 kèm theo).
7. Giảm kế hoạch vốn tạm
ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước.
Căn cứ Kết luận số 340-TB/TU
ngày 29/8/2016 của Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với
UBND tỉnh về việc giảm kế hoạch vốn tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước năm 2016
với số tiền 50 tỷ đồng, nội dung cụ thể như sau:
a. Điều chỉnh giảm dự
toán thu tiền Tạm ứng tồn ngân kho bạc Nhà nước 50 tỷ đồng.
(Nội dung chi tiết như phụ lục 05 kèm theo).
b. Điều chỉnh giảm dự
toán chi ngân sách tỉnh từ nguồn Tạm ứng tồn ngân kho bạc Nhà nước 50 tỷ đồng.
(Nội dung chi tiết như phụ lục 06 kèm theo).
c. Điều chỉnh giảm Kế
hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2016 từ nguồn Tạm ứng tồn ngân kho bạc Nhà nước
50 tỷ đồng và điều chỉnh giảm chi tiết cho danh mục công trình.
(Nội dung chi tiết như phụ lục 07 ).
8. Phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án nhóm B. Dự án: Cấp điện cho xã đảo Nhơn Châu, tỉnh Bình Định
từ lưới điện quốc gia bằng cáp ngầm xuyên biển.
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Chỉ thị 23/CT-TTg
ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5
năm 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Văn bản số
1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ
sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020; Căn cứ Văn bản số
1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định
đầu tư chương trình, dự án đầu tư công;
Căn cứ Văn bản số
3752/VPCP-KTN ngày 23/5/2016 của Văn phòng Chính phủ về việc phương án cấp điện
cho xã đảo Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định;
Căn cứ Văn bản số
5735/BCT-TCNL ngày 27/6/2016 của Bộ Công Thương về việc tiếp tục triển khai đầu
tư dự án Cấp điện cho xã đảo Nhơn Châu, tỉnh Bình Định từ lưới điện quốc gia bằng
cáp ngầm xuyên biển;
Căn cứ Văn bản số
9270/BKHĐT-KTCN ngày 30/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định nguồn
vốn và khả năng cân đối vốn dự án Kéo lưới điện cho xã đảo Nhơn Châu, thành phố
Quy Nhơn.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống
nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư dự án nhóm B. Dự án: Cấp điện
cho xã đảo Nhơn Châu, tỉnh Bình Định từ lưới điện quốc gia bằng cáp ngầm xuyên
biển. Cụ thể như sau:
a. Sự cần thiết đầu tư dự
án: Nhằm phát triển lưới điện trung, hạ áp cung cấp điện lưới Quốc gia cho
đồng bào tại xã đảo Nhơn Châu, đáp ứng nhu cầu cung cấp điện cho mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội, từng bước nâng cao đời sống dân trí cho đồng bào tại
các xã đảo và lực lượng bộ đội biên phòng, cảnh sát biển đang sinh sống, đồn
trú trên đảo, đảm bảo an ninh quốc phòng, ổn định chính trị, giữ vững chủ quyền
biển đảo quốc gia nói chung và cấp điện cho khoảng 500 hộ dân thuộc xã đảo Nhơn
Châu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định nhằm ổn định cuộc sống của người dân
trên đảo.
b. Tên dự án: Cấp điện
cho xã đảo Nhơn Châu, tỉnh Bình Định từ lưới điện quốc gia bằng cáp ngầm xuyên biển.
c. Địa điểm xây dựng: Xã
đảo Nhơn Châu, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
d. Chủ đầu tư: UBND
thành phố Quy Nhơn.
đ. Nội dung và quy mô đầu
tư
- Hạng mục 1: Đường
dây tải điện trên không 22kV một mạch
+ Tổng chiều dài tuyến trên
không: 4846m.
+ Dây dẫn điện nhôm lõi
thép: ACSR-120mm2.
+ Dây cáp quang ADSS-24 sợi
theo đường dây.
+ Trạm ngắt 22kV Xuân Hòa.
+ Trạm ngắt 22kV Nhơn Châu.
- Hạng mục 2: Tuyến
cáp ngầm trên cạn 22kV một mạch
+ Tổng chiều dài tuyến cáp
ngầm trên cạn: 288m.
+ Dây cáp đồng 3x240mm2
+ Dây cáp quang 24 sợi theo
cáp ngầm.
- Hạng mục 3: Cáp ngầm
xuyên biển 22kV một mạch
+ Tổng chiều dài tuyến xuyên
biển: 10.310m
+ Dây cáp đồng 3 x 240mm2.
+ Dây cáp quang 24 sợi theo
cáp ngầm.
- Hạng mục 4: Trạm biến
áp trên xã đảo Nhơn Châu
+ Xây dựng trạm biến áp số
1: TBA Nhơn Châu 22/0,4kV-400kVA.
+ Xây dựng trạm biến áp số
2: TBA D30 22/0,4kV-250kVA.
- Hạng mục 5: Tuyến đường
dây hạ thế 0,4kV
+ Tổng chiều dài đường dây:
4.649m
+ Cáp vặn xoắn ABC 4x120
dài: 536m
+ Cáp vặn xoắn ABC 4x95 dài:
1.857m
+ Cáp vặn xoắn ABC 4x70 dài:
520m
+ Cáp vặn xoắn ABC 4x50 dài:
327m
e. Tổng mức đầu tư dự kiến:
349.548.000.000 đồng (Ba trăm bốn mươi chín tỷ, năm trăm bốn mươi tám
triệu đồng chẵn)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
263.390.000.000 đồng
- Chi phí thiết bị:
12.195.000.000 đồng
- Chi phí QLDA:
5.004.000.000 đồng
- Chi phí Tư vấn đầu tư xây
dựng: 18.647.000.000 đồng
- Chi phí khác:
18.250.000.000 đồng
- Chi phí đền bù, GPMB:
285.000.000 đồng
- Chi phí dự phòng:
31.777.000.000 đồng
g. Cơ cấu nguồn vốn và phần
vốn:
* Cơ cấu nguồn vốn:
- Theo Quyết định số
2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vốn Ngân sách Trung
ương, vốn ODA chiếm 85%, vốn chủ đầu tư chiếm 15%.
- Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ
trong giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của
Thủ tướng Chính phủ theo Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và
hải đảo.
* Phần vốn:
Vốn Trung ương hỗ trợ:
297.116.900.000 đồng (tương ứng 85% trên tổng mức đầu tư dự kiến), bao
gồm:
- Trung ương hỗ trợ theo
Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2016 -
2020 tại Công văn thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư số 9270/BKHĐT-KTCN ngày
30/10/2015 là 135 tỷ đồng (chưa bao gồm 10% dự phòng theo quy định).
- Phần vốn xin trung ương hỗ
trợ tiếp bao gồm: 162,116 tỷ đồng.
+ Hỗ trợ 15 tỷ đồng dự phòng
từ Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2016
- 2020;
+ Tiếp tục hỗ trợ vốn từ
Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2016 -
2020 (ngoài số vốn đã thẩm định cho dự án theo Công văn số 9270/BKHĐT-KTCN ngày
30/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
+ Vốn ODA theo Quyết định số
2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các nguồn vốn hỗ trợ hợp
pháp khác.
Vốn địa phương:
52.432.100.000 đồng. Chủ đầu tư là UBND thành phố Quy Nhơn bố trí phần
vốn (tương ứng 15% trên tổng mức đầu tư dự kiến).
g. Tiến độ triển khai đầu
tư: Năm 2017 - 2020.
h. Hình thức đầu tư của dự
án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
m. Các giải pháp tổ chức
thực hiện:
- Cấp quyết định chủ trương
đầu tư dự án: Cấp tỉnh.
- Cấp quyết định đầu tư dự
án: Cấp tỉnh.
- Chủ đầu tư: Ủy ban nhân
dân thành phố Quy Nhơn.
9. Thực hiện chính
sách hỗ trợ chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô theo Quyết định số
915/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số
915/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ chuyển đổi
từ trồng lúa sang trồng ngô tại vùng Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung bộ,
Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên;
Căn cứ Văn bản số
10336/BTC-NSNN ngày 25/7/2016 của Bộ Tài chính về chính sách hỗ trợ chuyển đổi
từ trồng lúa sang trồng ngô theo Quyết định số 915/QĐ-TTg.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống
nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện chính sách hỗ trợ chuyển đổi từ
trồng lúa sang trồng ngô theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ
tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
Hội đồng nhân dân tỉnh đã
ban hành Nghị quyết số 29/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Khóa XI, kỳ họp thứ 12 về Chính sách phát triển giống cây trồng, giai đoạn 2016
- 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định. Tuy nhiên theo Quyết định số 915/QĐ-TTg
ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên một diện tích chỉ hỗ trợ 01 vụ (bắt
đầu từ vụ Hè Thu năm 2016 đến hết vụ Đông Xuân 2018 - 2019), mức hỗ trợ
không quá 3.000.000 đồng/ha, với cơ chế ngân sách Trung ương hỗ trợ 100% kinh
phí giống ngô; 2 (hai) vụ còn lại được hỗ trợ giống ngô theo Nghị quyết số
29/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
10. Bố trí kế hoạch vốn
năm 2016 từ nguồn tiền sử dụng đất tái định cư của dự án QL1D cho UBND thành phố
Quy Nhơn.
Căn cứ kết luận và thống nhất
của Thường trực Tỉnh ủy ngày 19/9/2016, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc bố trí kế hoạch vốn năm 2016 từ nguồn thu tiền sử dụng
đất tái định cư của dự án QL1D cho UBND thành phố Quy Nhơn, cụ thể như sau:
Thống nhất trợ cấp bổ sung
có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách thành phố Quy Nhơn năm 2016 từ nguồn
thu bổ sung tiền sử dụng đất tái định cư của dự án Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ
1D, đoạn từ Long Vân đến Bến xe liên tỉnh với số tiền
11.277.000.000 (Mười
một tỷ, hai trăm bảy mươi bảy triệu đồng) để UBND thành phố Quy Nhơn thanh
toán khối lượng hoàn thành các hạng mục hạ tầng kỹ thuật tại 3 khu tái định cư
phục vụ dự án.
(Nội dung chi tiết như phụ lục 08, 09 và 10 kèm theo)
11. Vay vốn Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam để thanh toán chi phí nhập khẩu máy móc, thiết
bị và thanh toán khối lượng hoàn thành công trình Tổ hợp không gian khoa học
(giai đoạn 2).
Căn cứ ý kiến của Thường trực
Tỉnh ủy tại Thông báo số 340-TB/TU ngày 29/8/2016 của Thường trực Tỉnh ủy về việc
thống nhất chủ trương vay 100 tỷ đồng vốn tín dụng với lãi suất
ưu đãi của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) để thanh toán
chi phí nhập khẩu máy móc, thiết bị và thanh toán khối lượng hoàn thành công
trình Tổ hợp không gian khoa học (giai đoạn 2).
Hội đồng nhân dân tỉnh thống
nhất với UBND tỉnh về việc vay vốn tín dụng 100 tỷ đồng của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, để thanh toán chi phí nhập khẩu máy móc,
thiết bị và thanh toán khối lượng hoàn thành công trình Tổ hợp không gian khoa
học (giai đoạn 2). Trong đó:
- 60 tỷ đồng (Sáu
mươi tỷ đồng) để thanh toán chi phí nhập khẩu máy móc, thiết bị.
- 40 tỷ đồng (Bốn
mươi tỷ đồng) để thanh toán khối lượng hoàn thành của nhà thầu thi công Dự án Tổ
hợp không gian khoa học.
a. Thời gian cho vay: Tối đa
24 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên. b. Lãi suất cho vay:
+ Năm đầu tiên: 0%
+ Năm thứ 2: Bằng lãi suất
tiết kiệm VND kỳ hạn 12 tháng trả lãi sau + 1.5%.
12. Chủ trương đầu tư
Dự án Cụm công nghiệp chế biến hải sản tập trung xã Cát Khánh, huyện Phù Cát
(giai đoạn 2).
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/06/2014; Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;
Căn cứ Chỉ thị 23/CT-TTg
ngày 5/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 1100/BKHĐT-TH
ngày 27/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch
đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Văn bản số
1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định
đầu tư chương trình, dự án đầu tư công;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống
nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án Cụm công nghiệp chế biến
hải sản tập trung xã Cát Khánh giai đoạn 2. Cụ thể như sau:
a. Về quy mô đầu tư:
Đầu tư xây dựng các hạng mục
gồm: San nền, Giao thông, Cấp điện, Cấp nước và PCCC, Thoát nước mưa, Thoát nước
thải, Cây xanh.
b. Địa điểm xây dựng: Xã
Cát Khánh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
c. Phạm vi đầu tư:
+ Phía Bắc giáp: Thôn Ngãi
An, xã Cát Khánh, tỉnh Bình Định;
+ Phía Nam giáp: Gò đất
hoang và vườn bạch đàn;
+ Phía Đông giáp: Tỉnh lộ
ĐT639;
+ Phía Tây giáp: Núi.
Tổng diện tích dự án khoảng
41,3 ha.
d. Tiến độ triển khai thực
hiện đầu tư: Năm 2017 - 2020.
đ. Tổng mức đầu tư:
83.715.266.000 đồng.
e. Về nguồn vốn:
- Vốn ngân sách Trung ương hỗ
trợ theo Chương trình mục tiêu Đầu tư hạ tầng Khu kinh tế ven biển, Khu kinh tế
cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao cho tỉnh Bình Định.
- Vốn ngân sách địa phương.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác
trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.
g. Về cân đối vốn: Theo
kế hoạch bố trí vốn trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.
h. Chi phí vận hành dự án
sau khi hoàn thành: Ngân sách huyện Phù Cát và chủ đầu tư đầu tư và kinh
doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp bố trí kinh phí vận hành công trình.
i. Tổ chức thực hiện:
- Quyết định đầu tư: UBND tỉnh
Bình Định.
- Chủ đầu tư: UBND huyện Phù
Cát.
- Phương thức thực hiện:
Theo quy định hiện hành của nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng.
13. Phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án nhóm B công trình: Đường Giao thông nội bộ và thoát nước
Khu công nghiệp Nhơn Hòa.
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư
công;
Căn cứ Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hằng năm;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập kế hoạch trung hạn 5 năm
2016- 2020;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm
2020;
Căn cứ Báo cáo số
6495/BC-BKHĐT ngày 22/8/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kết quả thẩm định nguồn
vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm B, dự án trên được hỗ trợ từ ngân sách
Trung ương 90 tỷ đồng (không bao gồm 10% dự phòng);
Căn cứ kết luận số 471-KL/TU
ngày 18/8/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XVIII) tại phiên họp bất thường
và căn cứ Tờ trình số 278/TTr-BCS ngày 14/8/2015 của Ban cán sự Đảng trình Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về kế hoạch đầu tư phát triển ngân sách Trung ương, TPCP giai
đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
13/2016/NQ-HĐND ngày 22/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 (trong đó có danh mục các công trình, dự án
chủ yếu ưu tiên đầu tư thuộc kế hoạch 5 năm);
Hội đồng nhân dân tỉnh thống
nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án nhóm B Công
trình đường Giao thông nội bộ và thoát nước Khu công nghiệp Nhơn Hòa. Cụ thể
như sau:
a. Tên dự án: Đường
giao thông nội bộ và thoát nước Khu công nghiệp Nhơn Hòa.
b. Chủ đầu tư: Công
ty cổ phần Đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Nhơn Hòa.
c. Địa điểm xây dựng: Khu
công nghiệp Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
d. Phạm vi và đối tượng hỗ
trợ:
- Khu công nghiệp Nhơn Hòa
phù hợp với đối tượng hỗ trợ của Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của
Thủ tướng Chính phủ theo Chương trình đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp.
- Khu công nghiệp Nhơn Hòa nằm
trong danh mục Quy hoạch phát triển Khu công nghiệp ở Việt Nam năm 2015 và định
hướng đến năm 2020.
đ. Tổng mức đầu tư:
147.522.464.000 đồng.
e. Thời gian thực hiện: Giai
đoạn 2016 - 2020
g. Về nguồn vốn:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ
90 tỷ đồng (không bao gồm 10% dự phòng);
- Chủ đầu tư hạ tầng Khu
công nghiệp Nhơn Hòa bố trí phần kinh phí còn lại đảm bảo hoàn thành dự án.
h. Cơ quan, đơn vị thực
hiện dự án: Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Nhơn Hòa.
14. Danh mục phân bổ vốn
chuẩn bị đầu tư năm 2016.
Căn cứ ý kiến kết luận số
81- KL/TU ngày 19/9/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh thống nhất phân bổ
kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư năm 2016, cụ thể như sau:
- Dự án hoàn thành công tác
chuẩn bị đầu tư: 25 danh mục, số vốn: 3.560 triệu đồng;
- Dự án chuyển tiếp công tác
chuẩn bị đầu tư: 54 danh mục, số vốn: 3.840 triệu đồng;
- Dự án bắt đầu công tác chuẩn
bị đầu tư: 30 danh mục, số vốn: 1.600 triệu đồng;
- Cho chủ trương thực hiện
công tác chuẩn bị đầu tư 11 danh mục công trình để UBND các huyện có liên quan
bố trí vốn chuẩn bị đầu tư.
(Nội dung chi tiết như phụ lục 11 kèm theo).
15. Phân bổ kế hoạch vốn
từ nguồn vượt thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh năm 2016.
Căn cứ ý kiến kết luận số
419- TB/TU ngày 24/10/2016 của Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh thống nhất với
UBND tỉnh phân bổ khoản thu vượt dự toán tiền sử dụng đất của ngân sách tỉnh
năm 2016 là trên 200.000 triệu đồng để bố trí như sau:
- Trả nợ khối lượng đã thực
hiện cho các danh mục, công trình xây dựng cơ bản thuộc nhiệm vụ của ngân sách
tỉnh là 50.000 triệu đồng
- Số vượt thu tiền sử dụng đất
ngân sách tỉnh còn lại tính đến ngày 31/12/2016 bố trí để thu hồi các khoản tạm
ứng của ngân sách tỉnh và quỹ phát triển đất của tỉnh (danh mục cụ thể có phụ lục
12 kèm theo).
Riêng phân bổ 50.000 triệu đồng
cho danh mục công trình cụ thể để trả nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc nhiệm vụ
ngân sách của tỉnh, đề nghị UBND tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc Thường
trực Tỉnh ủy theo Quy chế hoạt động của Ban chấp hành Tỉnh ủy khóa XIX, nhiệm kỳ
2016 - 2020 trước khi thỏa thuận với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
16. Sử dụng nguồn dự
phòng chi ngân sách tỉnh năm 2016 để tiếp tục thực hiện phòng chống dịch sốt xuất
huyết trên địa bàn tỉnh trong các tháng cuối năm.
Căn cứ Thông báo Kết luận số
450-TB/TU ngày 23/11/2016 của Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh thống nhất với
UBND tỉnh sử dụng nguồn dự phòng chi ngân sách tỉnh năm 2016 cấp bổ sung
2.964.000.000 đồng (Hai tỷ, chín trăm sáu mươi tư triệu đồng) để mua hóa chất,
chi phí nhân công phun, diệt lăng quăng/ bọ gậy phòng chống dịch sốt xuất huyết
tại tất cả các địa phương trong tỉnh. Thường trực HĐND tỉnh yêu cầu UBND tỉnh
khẩn trương thực hiện kịp thời và sử dụng kinh phí đúng mục đích./.
TT
|
Danh mục
|
Địa điểm xây dựng
|
Năng lực thiết kế (dự kiến)
|
Khái toán TMĐT hoặc TDT
|
Kế hoạch năm 2016
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
17.712.825
|
9.000
|
|
I
|
Dự án hoàn thành công
tác CBĐT
|
|
|
2.168.777
|
3.560
|
|
a
|
Lĩnh vực giao thông
|
|
|
1.087.258
|
255
|
|
1
|
Tuyến đường Long Vân -
Long Mỹ (điều chỉnh, bổ sung)
|
Quy Nhơn
|
điều chỉnh, bổ sung
|
995.859
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
ĐH42 (từ thị trấn Tuy Phước đi Phước Quang)
|
Tuy Phước
|
8,08km
|
69.619
|
105
|
dứt điểm
|
3
|
Đường Bạch Đằng
|
Hoài Nhơn
|
1,83km
|
21.780
|
100
|
|
b
|
Lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
|
|
220.246
|
2.805
|
|
4
|
Hệ thống đê biển xã Mỹ
Thành (giai đoạn 3)
|
Phù Mỹ
|
4,280Km
|
172.949
|
320
|
|
5
|
Kè đê sông Hà Thanh đoạn từ
nhà ông Thành đến nhà ông Sơn làng Hiệp Giao
|
Vân Canh
|
0,666 Km
|
7.466
|
175
|
|
6
|
Kè chống sạt lở khu dân cư
làng Canh Phước
|
Vân Canh
|
0,655 Km
|
7.921
|
140
|
dứt điểm
|
7
|
Kè thôn Kinh tế mới xã
Canh Vinh
|
Vân Canh
|
0,399Km
|
5.543
|
150
|
dứt điểm
|
8
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn
huyện Phù Mỹ
|
Phù Mỹ
|
5,98ha
|
|
200
|
dứt điểm
|
9
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa
nước Chánh Hùng
|
Phù Cát
|
|
|
258
|
|
10
|
Hệ thống cảng cá, khu neo
đậu tránh trú bão cho tàu cá và dịch vụ hậu cần nghề cá Tam Quan, huyện Hoài
Nhơn
|
Hoài Nhơn
|
|
|
932
|
dứt điểm
|
11
|
BTXM kênh tưới xã Vĩnh
Quang
|
Vĩnh Thạnh
|
2,89km
|
5.561
|
125
|
dứt điểm
|
12
|
KCH kênh mương Phước Thuận
|
Tuy Phước
|
2,34km
|
5.924
|
105
|
dứt điểm
|
13
|
Kè thôn KTM xã Canh Vinh
(gđ2)
|
Vân Canh
|
0,8 Km
|
6.080
|
50
|
Đã bố trí KH vốn CBĐT 2015
|
14
|
Cải tạo hệ thống Kênh T
(đoạn từ cầu Cho đến cầu Đá)
|
Phù Mỹ
|
2,01km
|
8.802
|
50
|
dứt điểm
|
15
|
Đê và đập dâng đập ngăn mặn
Nha Phu
|
Tuy Phước
|
250 ha
|
|
50
|
Đã bố trí KH vốn CBĐT 2015
|
16
|
Đê Sông Cạn
|
Phù Mỹ
|
|
25.000 (gđ1: 8.000)
|
200
|
đã thực hiện giai đoạn 1
|
17
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống
tiêu thoát nước hồ Phú Hòa
|
Quy Nhơn
|
|
|
50
|
Đã bố trí KH vốn CBĐT 2015
|
c
|
Ngành Giáo dục-Đào tạo
|
|
|
6.000
|
100
|
|
18
|
Trường THPT Vân Canh
|
Vân Canh
|
Nhà lớp học bộ môn
|
3.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
19
|
Trường THPT Nguyễn Du
|
Hoài Nhơn
|
Nhà lớp học bộ môn
|
3.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
d
|
QLNN- ANQP
|
|
|
855.273
|
400
|
|
20
|
Doanh trại d DBĐV HHĐ30
|
Quy Nhơn
|
5,14 ha
|
59.825
|
50
|
Đã bố trí KH vốn CBĐT 2015
|
21
|
Trụ sở Đội QLTT số 1
|
Quy Nhơn
|
xây mới
|
8.761
|
50
|
Đã bố trí KH vốn CBĐT 2015 (dứt điểm)
|
22
|
Trụ sở làm việc UBND xã
Hoài Mỹ
|
Hoài Nhơn
|
Xây mới
|
6.344
|
150
|
Đã bố trí KH vốn CBĐT 2015 (dứt điểm)
|
23
|
Nhà làm việc Trung tâm Quy
hoạch nông nghiệp nông thôn Bình Định
|
Quy Nhơn
|
Cải tạo, nâng cấp công trình hiện có
|
3.500
|
50
|
Đã bố trí KH vốn CBĐT 2015 (dứt điểm)
|
24
|
Đầu tư XD Trụ sở các cơ
quan chuyên môn tỉnh Bình Định
|
Quy Nhơn
|
19 tầng, 32.000m2 sàn
|
399.843
|
50
|
Đã bố trí KH vốn CBĐT 2015 (dứt điểm)
|
25
|
TT hội nghị của tỉnh
|
Quy Nhơn
|
Xây mới: 1200 chỗ ngồi
|
377.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
II
|
Dự án chuyển tiếp công
tác CBĐT
|
|
|
12.269.684
|
3.840
|
|
a
|
Lĩnh vực giao thông
|
|
|
10.673.707
|
1.490
|
|
1
|
Đường vào ga Diêu Trì
|
Tuy Phước
|
500m
|
30.000
|
120
|
|
2
|
Đường từ Quốc lộ 19 đến
Vĩnh Sơn
|
Vĩnh Thạnh
|
40km
|
86.807
|
120
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
Mộc Bài - Mỹ Thành, huyện Hoài Ân
|
Hoài Ân
|
17,4 km
|
85.725
|
50
|
|
4
|
Cầu nối đường Hoa Lư với
Khu dân cư đông Điện Biên Phủ
|
Quy Nhơn
|
|
71.175
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
5
|
Đường Điện Biên Phủ
|
Quy Nhơn
|
|
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
6
|
Đường Ngô Mây nối dài
|
Quy Nhơn
|
|
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
7
|
Cầu Thị Nại (giai đoạn 2,
bên cạnh cầu hiện hữu)
|
Quy Nhơn
|
|
2.000.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
8
|
Cầu vượt đầm Thị Nại (phía
thượng nguồn, nối từ đường trục Nhơn Lý đến ĐT.640)
|
Quy Nhơn
|
|
1.000.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
9
|
Đường ven biển (Địa phận tỉnh
Bình Định)
|
QN, PC, PM, HN
|
123,56 km
|
7.400.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
10
|
Nâng cấp tuyến đường
ĐT.639B (đường phía Tây tỉnh) đoạn Km0+00 - Km113+00
|
|
|
|
900
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015, Dự án duyệt đi xin TW
|
b
|
Lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
|
|
232.847
|
350
|
|
11
|
Hồ Suối Lớn
|
Canh Thuận, Vân Canh
|
200 ha
|
150.000
|
50
|
Đã bố trí KH vốn CBĐT 2015
|
12
|
Dự án CSHT muối Đề Gi (GĐ
2)
|
huyện Phù Mỹ và Phù Cát
|
cải tạo 26 ha muối và XD 15,8 km đê bao
|
70.405
|
50
|
Đã bố trí KH vốn CBĐT 2015
|
13
|
Đê An Vinh
|
Tây Sơn
|
2,14km
|
8.465
|
100
|
trả nợ Tư vấn
|
14
|
BTXM kênh mương thôn Vĩnh
Khương và thôn Vĩnh Cửu
|
Vĩnh Thạnh
|
181ha
|
3.977
|
100
|
trả nợ Tư vấn
|
15
|
Sửa chữa và nâng cao an
toàn đập
|
|
|
|
50
|
Đang xin vốn TW
|
c
|
Ngành Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
|
256.973
|
400
|
|
16
|
Đoàn ca kịch Bài Chòi
|
Quy Nhơn
|
1500 M2
|
35.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
17
|
Đền thờ Võ Văn Dũng
|
Tây Sơn
|
đền thờ, nhà quản lý, HTKT
|
8.500
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
18
|
Tu bổ, tôn tạo và phát huy
giá trị di tích Lê Đại Cang
|
Tuy Phước
|
Tu bổ, tôn tạo
|
3.500
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
19
|
Đền thờ Nguyễn Trung Trực
|
Phù Cát
|
đền thờ, HTKT
|
30.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
20
|
Đề án bảo tồn và phát huy
võ cổ truyền Bình Định
|
CA tỉnh
|
bảo tồn,
|
15.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
21
|
Khu di tích và tượng đài
chiến thắng Đèo Nhông-Dương Liễu
|
Phù Mỹ
|
xây dựng mới tượng đài, HTKT
|
30.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
22
|
Khu di tích danh nhân văn
hóa Đào Duy Từ
|
Hoài Nhơn
|
đền thờ, HTKT
|
59.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
23
|
Dự án Khu tưởng niệm tại
Cây số 7 Tài Lương - Hoài Thanh Tây, Hoài Nhơn
|
Hoài Nhơn
|
bia tưởng niệm, HTKT,…
|
75.973
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
d
|
Ngành Lao động-Thương
binh và Xã hội
|
|
|
56.900
|
200
|
|
24
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
An Nhơn
|
Sửa chữa
|
3.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
25
|
Đài tưởng niệm các anh
hùng liệt sỹ
|
Quy Nhơn
|
Đài tưởng niệm
|
35.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
26
|
Nhà tang lễ tại Bệnh viện
Đa khoa tỉnh
|
Quy Nhơn
|
xd mới
|
8.900
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
27
|
Nghĩa trang cán bộ trung
cao cấp
|
Quy Nhơn
|
xd mới
|
10.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
e
|
Ngành Giáo dục-Đào tạo
|
|
|
109.000
|
150
|
|
28
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội
trú tỉnh Bình Định, hạng mục: nhà hiệu bộ, phòng chức năng
|
Quy Nhơn
|
xây dựng mới
|
4.500
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
29
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội
trú Vĩnh Thạnh, hạng mục nhà đa năng, nhà ăn
|
Vĩnh Thạnh
|
xây dựng mới
|
4.500
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
30
|
Trường THPT chuyên phía bắc
tỉnh
|
Hoài Nhơn
|
xây dựng mới
|
100.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
g
|
Ngành Y tế
|
|
|
587.989
|
250
|
|
31
|
Xây dựng, sửa chữa TTYT
huyện Tây Sơn
|
Tây Sơn
|
Cấp III
|
50.000
|
50
|
Đã bố trí KH vốn CBĐT 2015
|
32
|
Trạm Y tế xã Cát Tường
|
Phù Cát
|
xây dựng mới
|
4.000
|
50
|
Đã bố trí KH vốn CBĐT
|
33
|
Mở rộng Bệnh viện đa khoa
khu vực Phú Phong
|
Tây Sơn
|
Cấp III
|
29.989
|
50
|
Đã bố trí KH vốn CBĐT 2015
|
34
|
Cải tạo, sửa chữa nhà làm
việc của Trung tâm Da liễu
|
Quy Nhơn
|
|
4.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
35
|
Bệnh viện Sản Nhi Bình Định
|
Quy Nhơn
|
500 giường
|
500.000
|
50
|
|
h
|
Ngành Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
20.000
|
50
|
|
36
|
Xây dựng trung tâm CNTT tỉnh
Bình Định
|
Quy Nhơn
|
XD mới
|
20.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
i
|
Lĩnh vực Khoa học -
Công nghệ
|
|
|
25.000
|
100
|
|
37
|
Đầu tư trang thiết bị
Trung tâm Phân tích và Kiểm nghiệm Bình Định (giai đoạn 2016 - 2020)
|
Quy Nhơn
|
|
15.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
38
|
Đầu tư tiềm lực cho Trung
tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN giai đoạn 2016-2020
|
Quy Nhơn
|
|
10.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
k
|
An ninh - Quốc phòng
|
|
|
307.268
|
850
|
|
39
|
Trụ sở làm việc nhà 2A Trần
Phú
|
Quy Nhơn
|
xây mới
|
70.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
40
|
Trạm kiểm soát biên phòng
Nhơn Hải thuộc đồn biên phòng Nhơn Lý
|
Quy Nhơn
|
|
4.838
|
50
|
|
41
|
Quảng
trường tỉnh
|
Quy Nhơn
|
Xây mới
|
|
|
|
-
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
-
|
Đài tưởng niệm
|
|
|
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
-
|
Tượng cha con Bác Hồ
cùng với bức Phù điêu
|
|
|
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
42
|
Trụ sở Ban Quản lý KKT tại
trung tâm KKT Nhơn Hội
|
Quy Nhơn
|
Xây mới
|
57.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
43
|
Kéo lưới điện phục vụ xã đảo
Nhơn Châu
|
Quy Nhơn
|
|
135.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
44
|
Doanh trại Đại đội thông
tin (Hạng mục: Hội trường)
|
Quy Nhơn
|
|
2.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
46
|
Trang bị máy thông tin
liên lạc phục vụ tìm kiếm cứu nạn của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
|
Quy Nhơn
|
|
1.430
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
47
|
Nhà làm việc mới của Đại đội
trinh sát - BCHQS tỉnh
|
Quy Nhơn
|
|
3.500
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
48
|
Cải tạo sửa chữa trụ sở số
185-187 đường Phan Bội Châu, thành phố Quy Nhơn cho Ban dân tộc làm trụ sở
làm việc
|
Quy Nhơn
|
|
4.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
49
|
Nhà làm việc của Văn phòng
chi cục và các Đội Quản lý thị trường
|
Quy Nhơn, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh
|
xây mới
|
2.500
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
50
|
Trung tâm Bồi dưỡng chính
trị thị xã An Nhơn
|
An Nhơn
|
|
4.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
51
|
Nhà làm việc Ban bảo vệ,
chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
|
Quy Nhơn
|
sửa chữa
|
6.500
|
50
|
Đã bố trí KH vốn CBĐT 2015 (dứt điểm)
|
52
|
Nhà làm việc Ban Quản lý rừng
đặc dụng An Toàn
|
An Lão
|
Xây mới
|
4.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
53
|
Khu thể thao xã Cát Tường
|
Phù Cát
|
Xây mới
|
8.500
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
54
|
Sửa chữa văn phòng thường
trực ban chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn
tỉnh Bình Định
|
Quy Nhơn
|
sửa chữa
|
4.000
|
50
|
Bố trí KH CBĐT năm 2015
|
III
|
Dự án bắt đầu CBĐT năm
2016
|
|
|
3.274.364
|
1.600
|
|
a
|
Ngành Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
67.500
|
100
|
|
1
|
Dự án triển khai kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Bình Định
giai đoạn 2015 - 2020
|
Quy Nhơn
|
XD mới
|
22.500
|
50
|
|
2
|
Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ
thuật và ứng dụng của mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn
2016 - 2020
|
Quy Nhơn
|
XD mới
|
45.000
|
50
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2020
|
b
|
Ngành giao thông -
Thủy lợi
|
|
|
1.312.019
|
400
|
|
3
|
Đường phía Tây tỉnh
(ĐT.639B) (HM: Km130+00 - Km 137+580)
|
Vân Canh, Quy Nhơn
|
|
613.000
|
100
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2020
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
Tỉnh lộ ĐT629 (Bồng Sơn - An Lão) Thực hiện gđ1:20 tỷ đồng
|
Hoài Nhơn, An Lão
|
|
20.000
|
50
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2020
|
5
|
Đường trục Khu kinh tế nối
dài (Quốc lộ 19B)
- Thực hiện giai đoạn 1, hợp
phần 1 (từ Km0 - Km4)
|
Quy Nhơn
|
|
474.904
|
50
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2020
|
6
|
Đường chuyên dụng phía Tây
Khu kinh tế Nhơn Hội giai đoạn 2
|
Quy Nhơn
|
|
80.000
|
50
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2020
|
7
|
Đường vào các lò võ và di
tích trên địa bàn tỉnh (thực hiện giai đoạn 1: 41 tỷ đồng)
|
toàn tỉnh
|
|
24.115
|
50
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2020
|
8
|
Nâng cấp, mở rộng đường
qua các di tích văn hóa lịch sử Quốc gia đặc biệt và các di tích văn hóa lịch
sử Quốc gia trên địa bàn huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định
|
toàn tỉnh
|
|
100.000
|
50
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2020
|
9
|
Đập dâng sông Hà Thanh
|
Vân Canh
|
|
|
50
|
|
b
|
Ngành Y tế
|
|
|
1.177.000
|
300
|
|
10
|
Bệnh viện đa khoa khu vực
tỉnh Bình Định
|
Quy Nhơn
|
|
1.000.000
|
50
|
|
11
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm
|
Quy Nhơn
|
2.700 m2 sàn
|
30.000
|
50
|
|
12
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Bình Định, hạng mục Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn
|
Quy Nhơn
|
Xây dựng mới
|
9.000
|
50
|
|
13
|
Khu điều trị bệnh nhân và
các hạng mục phụ trợ - TTYT Hoài Nhơn
|
Hoài Nhơn
|
XD mới
|
75.000
|
50
|
|
14
|
Xây dựng nhà ký túc xá
sinh viên - Trường Cao đẳng y tế
|
Quy Nhơn
|
Xây dựng mới
|
9.000
|
50
|
UBND tỉnh đã có Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 14/2/2015 về giao đất để
thực hiện
|
15
|
Bệnh viện đa khoa khu vực
Bồng Sơn
|
Hoài Nhơn
|
|
54.000
|
50
|
|
c
|
Ngành Giáo dục-Đào tạo
|
|
|
52.500
|
100
|
|
16
|
Nhà thực hành nghề thuộc
Trường Cao đẳng Bình Định
|
Quy Nhơn
|
09 phòng 03 tầng
|
12.000
|
50
|
|
17
|
Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn
(Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp)
|
Quy Nhơn
|
xây mới
|
40.500
|
50
|
|
d
|
Ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
|
233.000
|
200
|
|
18
|
Trung tâm chăm sóc Người
có công
|
Quy Nhơn
|
xd mới
|
80.000
|
50
|
vốn TW
|
19
|
Trung tâm giáo dục lao động
Xã hội
|
Quy Nhơn
|
xd mới
|
50.000
|
50
|
vốn TW
|
20
|
Trung tâm nuôi dưỡng người
tâm thần Hoài Nhơn
|
Hoài Nhơn
|
XD mới, sửa chữa
|
58.000
|
50
|
vốn TW
|
21
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm
tỉnh
|
Quy Nhơn
|
XD mới
|
45.000
|
50
|
vốn TW
|
e
|
An ninh - Quốc phòng
|
|
|
72.345
|
250
|
|
22
|
Cải tạo, sửa chữa nhà làm
việc Ban quản lý dự án các công trình trọng điểm tỉnh
|
Quy Nhơn
|
Sữa chữa
|
1.416
|
50
|
|
23
|
xây dựng Trụ sở làm việc Cảnh
sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Bình Định
|
Quy Nhơn
|
|
15.000
|
50
|
Xin vốn TW hỗ trợ 80% Tổng mức ĐT
|
24
|
Sửa chữa nhà làm việc TTBT
GPMB tỉnh
|
Quy Nhơn
|
Sữa chữa
|
1.000
|
50
|
|
25
|
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh
Bình Định
|
Quy Nhơn
|
|
54.929
|
50
|
VB 9560/BKHĐT- KTDV
30/10/2015
V/v thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án Kho lưu trữ tỉnh
Bình Định
|
26
|
Nhà công vụ huyện Vĩnh Thạnh
|
Vĩnh Thạnh
|
|
|
50
|
|
g
|
Du lịch - Khoa học
công nghệ
|
|
|
115.000
|
50
|
|
27
|
Tổ hợp Không gian khoa học
bao gồm Nhà mô hình vũ trụ, Đài quan sát thiên văn phổ thông và Bảo tàng khoa
học (Giai đoạn 1+2)
|
Quy Nhơn
|
|
115.000
|
50
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2020
|
e
|
Nông Lâm nghiệp và
Nuôi trồng thủy sản
|
|
|
245.000
|
200
|
|
28
|
Trạm thực nghiệm nuôi trồng
thủy sản nước lợ, mặn Cát Thành, huyện Phù Cát (Thực hiện giai đoạn 1: 45 tỷ
đồng)
|
Phù Cát
|
|
45.000
|
50
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2020
|
29
|
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng
Đường lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định (thực hiện giai đoạn 1: 80 tỷ đồng)
|
3 huyện
|
|
80.000
|
50
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2021
|
30
|
Hỗ trợ đầu tư đường lâm
nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020
|
toàn tỉnh
|
|
120.000
|
50
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2022
|
31
|
Dự án Trung tâm cá Koi Việt
- Nhật
|
|
|
7.000
|
50
|
|
IV
|
Các dự án Tỉnh cho chủ
trương đầu tư, huyện bố trí vốn CBĐT
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến
ĐT.640 (đoạn từ ngã 3 QL1A đến cuối thị trấn Tuy Phước)
|
Tuy Phước
|
|
80.000
|
|
TW bố trí vốn năm 2016
|
2
|
Đường cứu hộ cứu nạn từ QL
1A đến giáp đường ĐT639 (đường ven biển)
|
Phù Mỹ
|
|
80.000
|
|
TW bố trí vốn năm 2016
|
3
|
NC, MR tuyến đường ĐT 629
đi trung tâm xã Ân Sơn Thực hiện gđ1: 25 tỷ đồng
|
Hoài Ân
|
|
25.000
|
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2020
|
4
|
Nâng cấp tuyến đường đê
bao phường Bình Định, thị xã An Nhơn Thực hiện gđ1: 25 tỷ đồng
|
An Nhơn
|
|
23.000
|
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2020
|
5
|
Kè chống xói lở sông Kôn
huyện Tây Sơn Thực hiện gđ1:20 tỷ đồng
|
Tây Sơn
|
|
20.633
|
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2020
|
6
|
Đê kè chống xói lở bờ biển
Tam Quan (giai đoạn 2)
|
Hoài Nhơn
|
|
70.000
|
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2022
|
7
|
Đê và đập dâng đập ngăn mặn
Nha Phu (Thực hiện gđ1: 40 tỷ)
|
Tuy Phước
|
|
40.000
|
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2022
|
8
|
Đê biển xã Cát Khánh (Thực
hiện gđ1: 40 tỷ)
|
Phù Cát
|
|
40.000
|
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2022
|
9
|
Dự án cấp bách đê biển Quy
Nhơn (đoạn đê Nhơn Lý và Nhơn Hải) (Thực hiện gđ1: 30 tỷ)
|
Quy Nhơn
|
|
29.095
|
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2022
|
10
|
Cụm công nghiệp chế biến hải
sản tập trung xã Cát Khánh giai đoạn 2
|
Phù Cát
|
|
41.000
|
|
Đăng ký vốn tw 2016 - 2022
|
11
|
Cầu bến Bằng Lăng
|
Hoài Ân
|
170m
|
17.000
|
|
|