HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2022/NQ-HĐND
|
Quảng
Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ
HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị
quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại
biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Thông
tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa
đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016
quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật;
Xét Tờ trình số
11/TTr-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về
đề nghị quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng
nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 162/BC-HĐND ngày 02
tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định về một số
chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh,
bao gồm: Chi phục vụ kỳ họp, hội nghị, hội thảo, chất vấn, giải trình; thẩm
tra; giám sát, khảo sát; tiếp xúc cử tri; xây dựng và hoàn thiện văn bản; hỗ trợ
đại biểu và các khoản chi khác đảm bảo điều kiện phục vụ hoạt động Hội đồng
nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Hội đồng nhân
dân; Thường trực Hội đồng nhân dân; các Ban của Hội đồng nhân dân; Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến hoạt động của Hội đồng nhân dân
các cấp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Các khoản chi
phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp đảm bảo trong dự toán được duyệt,
theo đúng chế độ, định mức, đối tượng quy định tại Nghị quyết này và các quy định
pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Nguồn kinh phí
thực hiện chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp được
cân đối vào dự toán chi thường xuyên hằng năm của Hội đồng nhân dân các cấp và
được quản lý, sử dụng đúng quy định, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch.
3. Các nội dung
chi thuộc Hội đồng nhân dân cấp nào do ngân sách cấp đó tự đảm bảo, thực hiện
thanh quyết toán theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Trường hợp các
hoạt động do Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tổ chức vào ngày thứ Bảy, Chủ nhật,
ngày nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước thì được thanh toán chế độ bằng 02 lần
mức chi liên quan quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Chi phục vụ kỳ họp, hội nghị, hội thảo, phiên họp
1. Tham gia
kỳ họp Hội đồng nhân dân
Đối tượng
|
Định mức chi (đồng/người/buổi)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Chủ trì (chủ tọa)
|
300.000
|
250.000
|
180.000
|
Thư ký
|
200.000
|
150.000
|
120.000
|
Đại biểu Hội đồng
nhân dân
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
Đại biểu khách
mời; phóng viên; cán bộ, công chức, người lao động
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
Lái xe phục vụ
đại biểu tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân
|
100.000
|
80.000
|
70.000
|
2. Tham gia hội
nghị, hội thảo do Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
tổ chức; phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân (có tổ chức giải trình, chất
vấn); phiên họp thẩm tra.
Đối tượng
|
Định mức chi (đồng/người/buổi)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Chủ trì, đồng
chủ trì
|
200.000
|
150.000
|
120.000
|
Thành viên Thường
trực Hội đồng nhân dân; thành viên các Ban của Hội đồng nhân dân; đại biểu Hội
đồng nhân dân
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
Đại biểu khách
mời; phóng viên; cán bộ, công chức, người lao động
|
100.000
|
80.000
|
70.000
|
3. Chi khác phục
vụ kỳ họp, hội nghị, hội thảo, phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân (có tổ
chức giải trình, chất vấn); phiên họp thẩm tra: Thực hiện theo chế độ chi hội
nghị; trong đó, chi giải khát giữa giờ: 30.000 đồng/người/buổi.
Điều 4. Chi phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát
1. Đối với hoạt động
giám sát văn bản quy phạm pháp luật: Áp dụng bằng định mức chi công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Nghị
quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Đối với hoạt động
giám sát chuyên đề; giám sát, khảo sát khác a) Tham gia đoàn giám sát, khảo
sát; họp Đoàn giám sát, khảo sát
Đối tượng
|
Định mức chi (đồng/người/buổi)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Trưởng đoàn
|
200.000
|
150.000
|
120.000
|
Thành viên đoàn
giám sát; đại biểu khách mời; thành viên tổ thư ký/giúp việc
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
Phóng viên; cán
bộ, công chức, người lao động
|
100.000
|
80.000
|
70.000
|
b) Xác minh, thu
thập thông tin phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát: 80.000 đồng/người/buổi.
c) Lấy phiếu điều
tra xã hội phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát: Thực hiện chi trả trực tiếp
cho người ghi phiếu với mức không quá 50.000 đồng/người/phiếu điền đầy đủ thông
tin theo yêu cầu.
d) Thuê phương tiện
phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, huyện: Tùy nhu cầu
công tác, điều kiện cụ thể, thực tế cung cấp dịch vụ phương tiện đi lại của thị
trường và căn cứ thẩm quyền quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động, Văn phòng
trực tiếp tham mưu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân có trách nhiệm thực hiện
thủ tục thuê dịch vụ phương tiện phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân, Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân.
Điều 5. Chi phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri
1. Khoán kinh phí
tiếp xúc cử tri cho đại biểu Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh: 3.500.000 đồng/người/năm;
cấp huyện: 2.000.000 đồng/người/năm; cấp xã: 1.000.000 đồng/người/năm. Riêng
năm chuyển giao nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân (không bao gồm đại biểu
tái cử) được khoán bằng 50% mức trên.
2. Hỗ trợ mỗi điểm
tiếp xúc cử tri để trang trí, âm thanh, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các
khoản chi khác liên quan phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng
nhân dân: Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/điểm; cấp huyện: 1.500.000 đồng/điểm; cấp
xã: 1.000.000 đồng/điểm.
Trường hợp tiếp
xúc cử tri theo hình thức trực tuyến, giao Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp
xem xét, quyết định mức hỗ trợ phù hợp.
Trường hợp tổ chức
tiếp xúc cử tri với đại biểu Hội đồng nhân dân nhiều cấp vào cùng thời gian và
địa điểm thì áp dụng mức hỗ trợ cao nhất.
3. Đại biểu đại
diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp chủ trì; cán bộ, công chức
được cử làm thư ký: Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi; cấp huyện: 120.000 đồng/người/buổi;
cấp xã: 100.000 đồng/người/buổi.
4. Cán bộ, công
chức, người lao động tham gia phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh:
120.000 đồng/người/buổi; cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi; cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi
(Cấp tỉnh không quá 05 người, cấp huyện không quá 03 người, cấp xã không quá 02
người).
5. Trường hợp đại
biểu Hội đồng nhân dân nhiều cấp tổ chức tiếp xúc cử tri vào cùng thời gian và
địa điểm thì đối tượng quy định tại khoản 3, 4 Điều này chỉ được hưởng chế độ hỗ
trợ cao nhất.
Điều 6. Chi xây dựng và hoàn thiện văn bản
1. Chi xây dựng
và hoàn thiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân:
a) Đối với nghị
quyết quy phạm pháp luật: Thực hiện theo định mức chi quy định tại Thông tư số
42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Đối với nghị
quyết cá biệt (trừ nghị quyết về nhân sự): Áp dụng bằng 50% định mức chi quy định
tại điểm a khoản này.
2. Chi xây dựng
và hoàn thiện các văn bản khác
a) Báo cáo kết quả
giám sát, khảo sát chuyên đề của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân; báo cáo kết quả giám sát của Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân
Đối tượng
|
Định mức chi (đồng/báo cáo)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Hội đồng nhân
dân
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
Thường trực Hội
đồng nhân dân
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
Các Ban của Hội
đồng nhân dân
|
2.500.000
|
1.500.000
|
700.000
|
Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân (cấp tỉnh, cấp huyện)
|
2.000.000
|
1.000.000
|
|
b) Báo cáo khác của
Hội đồng nhân dân, Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân (trừ các báo cáo đã quy định tại điểm a khoản
này)
Đối tượng
|
Định mức chi (đồng/báo cáo)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Hội đồng nhân
dân
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
Đảng đoàn Hội đồng
nhân dân (cấp tỉnh); Thường trực Hội đồng nhân dân
|
2.000.000
|
1.500.000
|
700.000
|
Các Ban của Hội
đồng nhân dân
|
1.500.000
|
1.000.000
|
500.000
|
c) Bộ hồ sơ chất vấn,
giải trình (toàn bộ văn bản liên quan); bộ hồ sơ hội nghị, hội thảo (toàn bộ
văn bản liên quan); bộ hồ sơ giám sát, khảo sát (trừ báo cáo và nghị quyết) của
Hội đồng nhân dân, Đảng đoàn Hội đồng nhân dân (cấp tỉnh), Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân (cấp tỉnh,
cấp huyện).
Đối tượng
|
Định mức chi (đồng/bộ hồ sơ)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Hội đồng nhân
dân
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
Đảng đoàn Hội đồng
nhân dân (cấp tỉnh); Thường trực Hội đồng nhân dân
|
1.500.000
|
1.000.000
|
500.000
|
Các Ban của Hội
đồng nhân dân; Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân (cấp tỉnh, cấp huyện)
|
1.000.000
|
500.000
|
300.000
|
Điều 7. Chi hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân
Ngoài những nội
dung đã được quy định cụ thể tại Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13
tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ, chính
sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân và các
quy định pháp luật hiện hành có liên quan, đại biểu Hội đồng nhân dân còn được
hỗ trợ thêm các nội dung như sau:
1. Chi hỗ trợ đại
biểu tự nghiên cứu để tham gia ý kiến vào nội dung trình kỳ họp Hội đồng
nhân dân:
Đối tượng
|
Định mức chi (đồng/người/năm)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân
|
7.000.000
|
3.000.000
|
1.500.000
|
Lãnh đạo các
Ban của Hội đồng nhân dân
|
5.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
Đại biểu Hội đồng
nhân dân
|
3.000.000
|
1.500.000
|
700.000
|
2. Chi thuê
chuyên gia
a) Khoán chi thuê
chuyên gia hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân nghiên cứu: Cấp tỉnh: 10.000.000 đồng/người/năm;
cấp huyện: 5.000.000 đồng/người/năm. Riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ, đại biểu Hội
đồng nhân dân (không bao gồm đại biểu tái cử) được khoán bằng 50% mức trên.
b) Chi thuê
chuyên gia phục vụ Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
thực hiện các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ.
Tùy theo nội dung
và tính cấp thiết của chuyên đề, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân (trên cơ sở ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân)
đề xuất thực hiện ký kết hợp đồng thuê chuyên gia (đảm bảo hồ sơ, điều kiện
theo quy định) với mức: Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/bài viết chuyên đề; cấp huyện:
3.000.000 đồng/bài viết chuyên đề; cấp xã: 1.000.000 đồng/bài viết chuyên đề.
Trường hợp mời
chuyên gia tham dự, phát biểu ý kiến tại hội nghị, hội thảo, cuộc họp thẩm tra,
tham gia giám sát, khảo sát… của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân: Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/buổi; cấp huyện: 200.000 đồng/người/buổi;
cấp xã: 150.000 đồng/người/buổi.
3. Hỗ trợ đại biểu
Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước khai thác thông tin,
dịch vụ bưu chính, công tác phí với mức: Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người/năm; cấp
huyện: 1.500.000 đồng/người/năm; cấp xã: 1.000.000 đồng/người/năm.
4. Hỗ trợ trách
nhiệm đại biểu hoạt động kiêm nhiệm
a) Tổ trưởng Tổ đại
biểu: Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/tháng; cấp huyện: 200.000 đồng/người/tháng.
b) Tổ phó Tổ đại
biểu: Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/tháng; cấp huyện: 150.000 đồng/người/tháng.
c) Ủy viên các
Ban của Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh: 500.000 đồng/người/tháng; cấp huyện:
300.000 đồng/người/tháng; cấp xã: 150.000 đồng/người/tháng
d) Chủ tịch Hội đồng
nhân dân cấp xã: 500.000 đồng/người/tháng; Trưởng ban Hội đồng nhân dân cấp xã:
400.000 đồng/người/tháng; Phó Trưởng ban Hội đồng nhân dân cấp xã: 300.000 đồng/người/tháng.
Trường hợp các chức danh hoạt động kiêm nhiệm đã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm
theo các quy định pháp luật hiện hành thì không được hưởng mức hỗ trợ hoạt động
theo quy định tại điểm này hoặc chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất.
5. Tặng quà lưu
niệm
a) Đại biểu,
nguyên đại biểu Hội đồng nhân dân (trong nhiệm kỳ) được tặng quà khi kết thúc
nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân với mức chi cụ thể tùy thuộc theo năm công tác nhưng
không quá: Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/người; cấp huyện: 4.000.000 đồng/người; cấp
xã: 3.000.000 đồng/người. Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân 02 cấp được hưởng
chế độ quà lưu niệm của từng cấp.
Đại biểu là ủy
viên các Ban của Hội đồng nhân dân được tặng suất quà với mức: Cấp tỉnh:
2.000.000 đồng/người; cấp huyện: 1.000.000 đồng/người; cấp xã: 500.000 đồng/người
khi kết thúc nhiệm kỳ. Giao các Ban của Hội đồng nhân dân xây dựng kế hoạch tổng
kết nhiệm kỳ và thực hiện chế độ quà tặng đối với ủy viên Ban theo quy định.
b) Trường hợp
khác:
Đại biểu Hội đồng
nhân dân (bao gồm đại biểu hoạt động chuyên trách và không chuyên trách) khi nghỉ
hưu, nghỉ việc, thôi làm nhiệm vụ; đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên
trách khi chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị khác: Được tặng quà lưu niệm với
mức: Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người; cấp huyện: 2.000.000 đồng/người; cấp xã:
1.500.000 đồng/người.
6. Hỗ trợ trang
phục
Trong nhiệm kỳ, mỗi
đại biểu Hội đồng nhân dân được khoán tiền mặt để hỗ trợ may 02 bộ trang phục,
mỗi bộ: 4.000.000 đồng. Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân 02 cấp được hưởng
chế độ trang phục của từng cấp.
7. Chế độ khám, chăm
sóc sức khỏe định kỳ
Đại biểu Hội đồng
nhân dân (kể cả đại biểu Hội đồng nhân dân 2 cấp) được khoán tiền mặt để hỗ trợ
khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ hằng năm với mức: 4.000.000 đồng/người/năm.
Riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân (không bao gồm đại
biểu tái cử) được hỗ trợ bằng 50% mức trên.
8. Hỗ trợ thanh
toán phòng nghỉ cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu khách mời, lái xe đại
biểu tham dự các hoạt động của Hội đồng nhân dân (kỳ họp, hội nghị, hội thảo, giao
ban, tập huấn, giám sát, khảo sát và các hoạt động liên quan khác): Được đơn vị
mời, triệu tập bố trí phòng nghỉ theo quy định hiện hành của tỉnh (trừ những
người có nhà ở tại địa phương tổ chức).
9. Thăm ốm, trợ cấp
a) Đại biểu,
nguyên đại biểu Hội đồng nhân dân khi ốm đau được chi tiền thăm hỏi: Cấp tỉnh:
2.000.000 đồng/người/lần; cấp huyện: 1.500.000 đồng/người/lần; cấp xã:
1.000.000 đồng/người/lần; chi không quá 02 lần/người/năm.
Trường hợp bị bệnh
hiểm nghèo (thuộc danh mục bệnh hiểm nghèo theo quy định của cấp có thẩm quyền)
được trợ cấp với mức: Cấp tỉnh: 8.000.000 đồng/người/lần; cấp huyện: 6.000.000
đồng/người/lần; cấp xã: 4.000.000 đồng/người/lần; chi không quá 02 lần/người/năm.
10. Chi phúng viếng
a) Đại biểu Hội đồng
nhân dân từ trần: Hỗ trợ phúng viếng với mức: Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người; cấp
huyện: 2.000.000 đồng/người; cấp xã: 1.500.000 đồng/người.
b) Nguyên đại biểu
Hội đồng nhân dân; cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ (chồng), vợ (chồng) và con của đại biểu,
nguyên đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách từ trần được hỗ trợ phúng viếng
với mức: Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người; cấp huyện: 1.500.000 đồng/người; cấp
xã: 1.000.000 đồng/người.
c) Chi phí mua
vòng hoa, vật phẩm phúng viếng đối với các đối tượng nêu tại các điểm a, b khoản
này do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định, mức chi tối đa:
1.500.000 đồng/lần viếng.
Điều 8. Chi khác
1. Chi thông tin,
tuyên truyền; chi học tập trao đổi kinh nghiệm, nâng cao năng lực đại biểu; chi
tổng kết nhiệm kỳ và các khoản chi khác phục vụ hoạt động của Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân: Tùy theo tình hình thực tế và khả năng
cân đối ngân sách địa phương, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp chỉ đạo xây
dựng, tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
xem xét, quyết định bố trí thực hiện từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng
nhân dân các cấp.
2. Chi hoạt động
trong các ngày lễ lớn
a) Mức trích Năm
tròn: Được trích 0,5% kinh phí chi thường xuyên bố trí trong tổng nguồn kinh
phí hoạt động của Hội đồng nhân dân hằng năm.
Năm còn lại: Được
trích 0,3% kinh phí chi thường xuyên bố trí trong tổng nguồn kinh phí hoạt động
của Hội đồng nhân dân hằng năm.
b) Nội dung và mức
chi
Chi cho các hoạt
động văn hoá, thể thao, các hoạt động nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn. Mức chi
cụ thể do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp xem xét, quyết định.
3. Chi thăm hỏi đối
tượng chính sách - xã hội và một số đối tượng khác
a) Thăm các đối
tượng chính sách - xã hội quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13.
Đối tượng
|
Định mức chi (đồng/cá nhân hoặc đơn vị/lần thăm)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Cá nhân
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
Tổ chức, đơn vị
|
5.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
b) Trường hợp đặc
thù khác: Tùy theo tình hình thực tế, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp sẽ
xem xét, quyết định mức hỗ trợ phù hợp, mỗi lần không quá: Cấp tỉnh: 3.000.000
đồng/người hoặc hộ gia đình; cấp huyện: 1.500.000 đồng/người hoặc hộ gia đình;
cấp xã: 500.000 đồng/người hoặc hộ gia đình.
c) Thăm tổ chức,
đơn vị nhân ngày thành lập ngành (nhân dịp năm tròn); đại hội các hội, đoàn thể
theo quy định, mỗi lần không quá: Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/đơn vị; cấp huyện:
2.000.000 đồng/đơn vị; cấp xã: 1.000.000 đồng/đơn vị.
d) Căn cứ tình
hình thực tế, định mức chi thăm hỏi nêu tại các điểm a, b, c khoản này và dự
toán kinh phí được giao hằng năm, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp xem
xét, quyết định tổng số quà tặng phù hợp theo từng nhóm chức danh.
4. Hỗ trợ hoạt động
của Tổ đại biểu
Khoán kinh phí hỗ
trợ hoạt động của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh: 10.000.000 đồng/tổ/năm;
cấp huyện: 5.000.000 đồng/tổ/năm (chỉ áp dụng nơi nào có thành lập tổ).
5. Chi hỗ trợ đối
với cán bộ, công chức, người lao động của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện,
công chức Văn phòng - Thống kê thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp tham mưu,
phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân.
a) Hỗ trợ trang phục; thăm khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ: Bằng 50% mức
của đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.
b) Hỗ trợ thăm ốm; trợ cấp; tặng quà lưu niệm (khi kết thúc nhiệm kỳ,
nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị khác); phúng viếng (kể
cả trường hợp đã nghỉ hưu, nghỉ việc): Bằng mức của đại biểu Hội đồng nhân dân
cùng cấp.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định nội dung, định mức chi và điều kiện đảm bảo cho hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Nam; Nghị quyết số 55/2018/NQ- HĐND
ngày 06 tháng 12 năm 2018 về bổ sung điểm d khoản 6 Điều 11 Nghị quyết số
24/2018/NQ-HĐND hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
3. Khi các văn bản quy định nội dung, mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại
Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng
theo các văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Các chế độ khác đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp không
quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị quyết số 1206/2016/NQ-
UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về quy định một
số chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng
nhân dân và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
5. Giao Hội đồng nhân dân cấp huyện căn cứ tình hình thực tế, khả năng
cân đối ngân sách của địa phương, mức chi quy định tại nghị quyết này và dự
toán ngân sách được giao hằng năm để xem xét quyết định mức chi cụ thể đối với
cấp huyện, cấp xã (nếu xét thấy cần thiết) nhưng đảm bảo không vượt định mức
chi quy định tại Nghị quyết này.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại
biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc,
Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã tổng hợp, báo cáo về Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét hướng dẫn giải quyết theo thẩm quyền; trường
hợp cần sửa đổi, bổ sung trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ
mười hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|