HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2022/NQ-HĐND
|
Vĩnh
Long, ngày 15 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ,
chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại
biểu Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 05/TTr-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn
hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết ban hành Quy định một số chế độ, định mức chỉ tiêu phục vụ hoạt động của
Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số
chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh
Vĩnh Long.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân,
Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua
ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2022.
b) Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 44/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy
định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân
các cấp tỉnh Vĩnh Long./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN CÁC CẤP TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Một số chế độ, định mức chi tiêu phục
vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND), bao gồm:
1. Chi hoạt động kỳ họp HĐND;
2. Chi hoạt động giám sát, khảo sát của
Thường trực HĐND, các Ban HĐND và Tổ đại biểu HĐND;
3. Chi phục vụ hội nghị, các phiên họp,
cuộc họp của Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND;
4. Chi tiếp công dân tại trụ sở HĐND
cấp tỉnh, HĐND cấp huyện, HĐND cấp xã và tại địa bàn ứng cử; lấy ý kiến tham
gia các dự án luật, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương;
5. Chi tiếp xúc cử tri theo chương
trình, kế hoạch của Thường trực HĐND các cấp;
6. Một số chế độ chi khác đảm bảo hỗ
trợ các điều kiện cần thiết cho hoạt động của HĐND các cấp.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Chế độ, định mức chi tiêu trong quy định
này được áp dụng đối với hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ
đại biểu HĐND, đại biểu HĐND các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp
phục vụ hoạt động của HĐND.
Điều 3. Nguyên tắc
chung
1. Chế độ, định mức chi tiêu phục vụ
hoạt động của HĐND các cấp được thực hiện từ kinh phí được giao hàng năm. Các
khoản chi thuộc HĐND cấp nào thì do ngân sách cấp đó đảm bảo, được dự toán ngân
sách hàng năm và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
2. Việc chi tiêu đảm bảo đúng danh mục,
đối tượng, định mức tại quy định này và các quy định khác có liên quan của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, đảm bảo sử dụng có hiệu quả, công khai minh bạch,
phòng chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Các chế độ, chính sách và điều kiện
đảm bảo hoạt động của đại biểu HĐND các cấp không có trong
quy định này được thực hiện theo Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ,
chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu HĐND và các quy định
khác có liên quan của văn bản pháp luật hiện hành.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Chi hoạt
động kỳ họp HĐND
1. Chi bồi dưỡng Chủ tọa và Thư ký kỳ
họp:
a) Chủ tọa kỳ họp: Cấp tỉnh: 150.000
đồng/người/buổi; cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố): 120.000 đồng/người/buổi;
cấp xã (xã, phường, thị trấn): 100.000 đồng/người/buổi.
b) Thư ký kỳ họp: Cấp tỉnh: 120.000 đồng/người/buổi; cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi; cấp
xã: 80.000 đồng/người/buổi.
2. Tiền ăn cho đại biểu HĐND; đại biểu
mời tham dự kỳ họp HĐND; cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, phóng
viên báo, đài phục vụ kỳ họp HĐND (kỳ họp thường kỳ, chuyên đề). Mức chi cấp tỉnh,
cấp huyện và cấp xã: 100.000 đồng/người/buổi.
Số lượng người phục vụ kỳ họp do Thường
trực HĐND cùng cấp quyết định.
3. Chi xây dựng tờ trình, dự thảo nghị
quyết do các Ban HĐND trình HĐND; cuộc họp thẩm tra của các Ban HĐND; soạn thảo,
hoàn chỉnh báo cáo thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo trình kỳ họp HĐND; rà
soát, hoàn chỉnh nghị quyết của HĐND để ban hành:
a) Chi xây dựng tờ trình, dự thảo nghị
quyết do các Ban HĐND trình HĐND:
a1) Đối
với nghị quyết thuộc văn bản quy phạm pháp luật: Áp dụng mức chi theo quy định hiện hành;
a2) Đối với nghị quyết thuộc văn bản
cá biệt: Cấp tỉnh: 300.000 đồng/tờ trình kèm dự thảo
nghị quyết; cấp huyện: 200.000 đồng/tờ trình kèm dự thảo nghị quyết; cấp xã:
100.000 đồng/tờ trình kèm dự thảo nghị quyết.
a3) Đối với nghị quyết sửa đổi, bổ
sung: Cấp tỉnh: 200.000 đồng/tờ
trình kèm dự thảo nghị quyết; cấp huyện: 150.000 đồng/tờ trình kèm dự thảo nghị
quyết; cấp xã: 100.000 đồng/tờ trình kèm dự thảo nghị quyết.
a4) Đối với nghị quyết về xác nhận
kết quả bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cho thôi làm nhiệm vụ: Mức chi cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã: 100.000 đồng/tờ trình kèm dự thảo
nghị quyết.
b) Chi soạn thảo, hoàn chỉnh báo cáo
thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo cấp tỉnh, huyện, xã trình kỳ họp HĐND:
b1) Đối
với nghị quyết thuộc văn bản quy phạm pháp luật: Áp dụng
mức chi theo quy định hiện hành;
b2) Đối
với nghị quyết thuộc văn bản cá biệt, báo cáo trình
kỳ họp HĐND:
Đối với dự thảo nghị quyết sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ nghị quyết đã ban hành: Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo
cáo; cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo; cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo;
Đối với nghị quyết mới hoặc thay thế,
báo cáo trình kỳ họp HĐND: Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo;
cấp huyện: 250.000 đồng/báo cáo; cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo;
Đối với báo cáo có tính chất phức tạp
(cấp tỉnh), mức chi 500.000 đồng/báo cáo.
c) Chi cho cuộc họp thẩm tra của các
Ban HĐND:
c1)
Người chủ trì: Cấp tỉnh: 150.000
đồng/người/buổi; cấp huyện: 120.000 đồng/người/buổi; cấp xã: 100.000 đồng/người/buổi;
c2) Thành viên, thư ký, khách mời: Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện:
90.000 đồng/người/buổi; cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi;
c3) Cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động, phóng viên báo, đài phục vụ: Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi; cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi; cấp
xã: 60.000 đồng/người/buổi.
d) Chi rà soát, hoàn chỉnh nghị quyết
của HĐND để ban hành: Cấp tỉnh: 150.000 đồng/dự thảo nghị
quyết; cấp huyện: 100.000 đồng/dự thảo nghị quyết; cấp xã: 100.000 đồng/dự thảo
nghị quyết.
4. Chi soạn thảo và hoàn chỉnh báo
cáo tổng hợp ý kiến của đại biểu HĐND thảo luận tại Tổ đại biểu trước và trong
kỳ họp HĐND: Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo; cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo; cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
5. Chi soạn thảo và hoàn chỉnh báo
cáo của các Ban HĐND nghiên cứu, đề xuất Thường trực HĐND
tỉnh cho chủ trương xây dựng nghị quyết đối với các tờ trình đề nghị xây dựng nghị
quyết của UBND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh:
Mức chi 200.000 đồng/báo cáo.
6. Hỗ trợ đại biểu HĐND tự nghiên cứu
tài liệu kỳ họp HĐND: Cấp tỉnh: 500.000 đồng/kỳ họp thường kỳ; cấp huyện: 300.000 đồng/kỳ họp thường kỳ; cấp xã:
200.000 đồng/kỳ họp thường kỳ.
Điều 5. Chi hoạt
động giám sát, khảo sát
1. Chi hoạt động giám sát:
a) Chi xây dựng văn bản giám sát:
a1) Soạn
thảo quyết định, kế hoạch, đề cương của cuộc giám sát theo chương trình và cuộc giám sát đột xuất: Cấp tỉnh:
500.000 đồng/quyết định kèm kế hoạch và đề cương; cấp huyện: 300.000 đồng/quyết
định kèm kế hoạch và đề cương; cấp xã: 150.000 đồng/quyết định kèm kế hoạch và
đề cương.
a2) Soạn thảo, hoàn chỉnh báo cáo
kết quả cuộc giám sát của đoàn giám sát: Cấp tỉnh:
500.000 đồng/báo cáo; cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo; cấp xã: 150.000 đồng/báo
cáo.
a3) Xây dựng, hoàn chỉnh báo cáo kết
quả thực hiện Nghị quyết về chương trình hoạt động giám sát của HĐND trình tại
kỳ họp (Báo cáo của Thường trực HĐND): Cấp tỉnh 500.000
đồng/báo cáo; cấp huyện 300.000 đồng/báo cáo; cấp xã 200.000 đồng/báo cáo.
a4) Mức chi xây dựng văn bản giám sát của Tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh và cấp huyện:
Soạn thảo quyết định, kế hoạch, đề
cương của cuộc giám sát theo chương trình và cuộc giám sát đột xuất: cấp tỉnh:
400.000 đồng/quyết định kèm kế hoạch và đề cương; cấp huyện: 250.000 đồng/quyết
định kèm kế hoạch và đề cương;
Soạn thảo, hoàn chỉnh báo cáo kết quả
cuộc giám sát: cấp tỉnh: 400.000 đồng/báo cáo; cấp huyện: 250.000 đồng/báo cáo.
b) Chi bồi dưỡng hoạt động của đoàn
giám sát:
b1) Trưởng đoàn giám, sát
hoặc người chủ trì buổi làm việc: Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi; cấp huyện: 120.000 đồng/người/buổi; cấp
xã: 100.000 đồng/người/buổi.
b2) Thành viên, thư ký, khách mời đoàn giám sát: Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện:
90.000 đồng/người/buổi; cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
b3) Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động, phóng viên báo, đài phục vụ hoạt động
giám sát: Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi;
cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi; cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.
c) Chi tiền ăn các cuộc họp đóng góp
dự thảo báo cáo, xem xét báo cáo kết
quả hoạt động giám sát:
c1)
Người chủ trì: Cấp tỉnh: 150.000
đồng/người/buổi; cấp huyện: 120.000 đồng/người/buổi; cấp xã: 100.000 đồng/người/buổi;
c2) Thành viên, thư ký, khách mời: Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện:
90.000 đồng/người/buổi; cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi;
c3) Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động, phóng viên báo, đài phục vụ: Cấp tỉnh:
80.000 đồng/người/buổi; cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi; cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.
2. Chi hoạt động khảo sát:
a) Chi xây dựng văn bản khảo sát:
a1) Soạn
thảo quyết định, kế hoạch, đề cương của cuộc khảo sát theo chương trình và cuộc
khảo sát đột xuất: Cấp tỉnh: 300.000
đồng/quyết định kèm kế hoạch và đề cương; cấp huyện: 200.000 đồng/quyết định
kèm kế hoạch và đề cương; cấp xã: 100.000 đồng/quyết định kèm kế hoạch và đề
cương.
a2) Soạn thảo, hoàn chỉnh báo cáo kết quả cuộc khảo sát của đoàn khảo sát: Cấp
tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo; cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo; cấp xã: 100.000 đồng/báo
cáo.
a3) Mức chi xây dựng văn bản khảo
sát của Tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh và cấp huyện:
Soạn thảo quyết định, kế hoạch, đề cương của cuộc khảo sát theo chương trình và cuộc khảo sát
đột xuất: Cấp tỉnh: 300.000 đồng/quyết định kèm kế hoạch
và đề cương; cấp huyện: 200.000 đồng/quyết định kèm kế hoạch và đề cương;
Soạn thảo, hoàn chỉnh báo cáo kết quả
cuộc khảo sát: Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo; cấp huyện:
200.000 đồng/báo cáo.
b) Chi bồi dưỡng hoạt động của đoàn
khảo sát:
b1)
Trưởng đoàn khảo sát hoặc người chủ trì buổi làm việc:
Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi; cấp huyện: 120.000
đồng/người/buổi; cấp xã: 90.000 đồng/người/buổi.
b2) Thành viên, thư ký, khách mời đoàn khảo sát: Cấp tỉnh: 90.000 đồng/người/buổi; cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi; cấp
xã: 50.000 đồng/người/buổi.
b3) Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động, phóng viên báo, đài phục vụ hoạt động khảo sát: Mức chi cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Chi tiền ăn các cuộc họp đóng góp
dự thảo báo cáo, xem xét báo cáo kết quả hoạt động khảo sát:
c1)
Người chủ trì: Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi; cấp
huyện: 120.000 đồng/người/buổi; cấp xã: 90.000 đồng/người/buổi.
c2) Thành viên, thư ký, khách mời: Cấp tỉnh: 90.000 đồng/người/buổi; cấp huyện:
70.000 đồng/người/buổi; cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
c3) Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động, phóng viên báo, đài phục vụ: Cấp tỉnh,
cấp huyện và cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Chi giám sát giải quyết khiếu nại,
tố cáo của công dân và giải quyết kiến nghị của cử tri:
a) Nghiên cứu vụ việc phản ánh của
đơn, thư; xây dựng kế hoạch giám sát, báo cáo kết quả giải quyết vụ việc khiếu
nại, tố cáo, mức chi 200.000 đồng/báo cáo.
b) Đề xuất xử lý, giám sát việc giải
quyết kiến nghị của cử tri; báo cáo tổng hợp kết quả giải quyết kiến nghị của cử
tri, mức chi 200.000 đồng/báo cáo.
c) Đi xác minh, thu thập thông tin phục
vụ giám sát và xử lý đơn, thư: 70.000 đồng/người/buổi.
Điều 6. Chi công
tác phí, hội nghị
1. Chi thanh toán công tác phí, xăng
dầu:
Đại biểu HĐND cấp tỉnh, cấp huyện được
triệu tập hoặc mời dự hoạt động kỳ họp; hoạt động giám sát, khảo sát; các cuộc
hội họp, tiếp xúc cử tri của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu
HĐND được thanh toán tiền công tác phí, xăng dầu theo quy định hiện hành do bên
triệu tập hoặc mời dự chi trả. Trường hợp Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh (Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh), Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện có bố trí phương tiện phục vụ thì không thanh toán xăng
dầu.
2. Hội nghị Thường trực HĐND các tỉnh
khu vực Đồng bằng sông Cửu Long do tỉnh đăng cai tổ chức:
a) Tiền ăn cho đại biểu, cán bộ, công
chức, người lao động, phóng viên báo, đài: Thực hiện theo Điều 4 của Quy định
ban hành kèm theo Nghị quyết số 184/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của HĐND tỉnh
Vĩnh Long.
b) Chế độ phòng nghỉ thực hiện theo
quy định hiện hành.
3. Chi xây dựng báo cáo tham luận của
Thường trực HĐND, Ban HĐND:
a) Hội nghị giao ban cấp khu vực, cấp
tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.
b) Hội nghị giao ban cấp huyện:
200.000 đồng/báo cáo.
4. Chi tiền ăn Hội nghị trao đổi kinh
nghiệm giữa Thường trực HĐND cấp tỉnh với Thường trực HĐND cấp huyện và giữa
Thường trực HĐND cấp huyện với Thường trực HĐND cấp xã; chi cho hoạt động chất
vấn, xem xét trả lời chất vấn và hoạt động giải trình tại phiên họp Thường trực
HĐND; cuộc họp của Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND:
a) Người chủ trì: Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
cấp huyện: 120.000 đồng/người/buổi; cấp xã: 100.000 đồng/người/buổi.
b) Đại biểu mời dự họp, thư ký cuộc họp:
Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi; cấp xã:
60.000 đồng/người/buổi.
c) Cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động, phóng viên báo, đài tham mưu, giúp việc hội họp. Mức chi cấp tỉnh, cấp
huyện và cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.
5. Hội nghị tham vấn ý kiến nhân dân:
a) Xây dựng kế hoạch, nội dung:
300.000 đồng/kế hoạch.
b) Xây dựng báo cáo kết quả hội nghị
tham vấn: 200.000 đồng/báo cáo.
c) Thuê mướn hội trường, bàn ghế,
trang trí, nước uống: Chi theo mức cao nhất của Hội nghị tiếp xúc cử tri cấp tỉnh,
tối đa không quá 2.000.000 đồng/cuộc.
d) Người chủ trì: 150.000 đồng/người/buổi.
đ) Người am hiểu về lĩnh vực có liên
quan được mời tham gia hoạt động tham vấn: 90.000 đồng/người/buổi.
e) Người được mời tham vấn: 70.000 đồng/người/buổi.
g) Cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động, phóng viên báo, đài phục vụ hội nghị: 50.000 đồng/người/buổi.
Điều 7. Chi tiếp
công dân tại Trụ sở HĐND cấp tỉnh, HĐND cấp huyện, HĐND cấp xã và tại nơi ứng cử;
lấy ý kiến tham gia các dự án luật, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tại địa
phương
1. Chi tiếp công dân tại Trụ sở HĐND
cấp tỉnh, HĐND cấp huyện, HĐND cấp xã và tại nơi ứng cử:
a) Đại biểu HĐND, lãnh đạo các cơ
quan liên quan được phân công tiếp công dân: 90.000 đồng/người/buổi.
b) Cán bộ, công chức được phân công
trực tiếp giúp việc, phục vụ đại biểu tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
2. Chi lấy ý kiến tham gia các dự án
luật, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương:
a) Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
b) Đại biểu mời dự họp và thư ký:
90.000 đồng/người/buổi.
c) Góp ý bằng văn bản theo yêu cầu của
người chủ trì: 200.000 đồng/bài.
d) Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia
các dự án luật, pháp lệnh: 200.000 đồng/báo cáo.
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động, phóng viên báo, đài phục vụ cuộc họp: Mức chi cấp tỉnh, cấp huyện và
cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Chi soạn thảo, hoàn chỉnh báo cáo
cấp tỉnh rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hàng năm: 200.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi tiếp
xúc cử tri theo chương trình, kế hoạch của Thường trực HĐND các cấp
1. Tiền thuê mướn hội trường, bàn ghế,
trang trí, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác tại các
điểm tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND. Cấp tỉnh phối hợp
với cấp huyện hoặc cấp xã thì tỉnh chi, cấp huyện phối hợp với cấp xã thì huyện
chi:
a) Cuộc tiếp xúc có dưới 100 cử tri:
Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/cuộc; cấp huyện: 700.000 đồng/cuộc; cấp xã: 500.000 đồng/cuộc.
b) Cuộc tiếp xúc có từ 100 cử tri trở lên: Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/cuộc; cấp huyện: 1.500.000 đồng/cuộc;
cấp xã: 700.000 đồng/cuộc.
c) Chi tiếp xúc cử tri bằng hình thức
trực tuyến: 700.000 đồng/1 điểm cầu.
2. Chi cho đại biểu HĐND tham gia tiếp
xúc cử tri; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, chính quyền, cơ quan, tổ
chức được mời đến giải trình ý kiến, kiến nghị của cử tri:
a) Đại biểu HĐND ngoài chế độ thanh
toán công tác phí theo quy định, thực hiện khoán chi tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh:
4.500.000 đồng/người/năm; cấp huyện: 1.200.000 đồng/người/năm; cấp xã: 500.000
đồng/người/năm.
Đối với năm cuối nhiệm kỳ, chi 50% mức
chi cho đại biểu HĐND.
b) Đại diện chính quyền, cơ quan, tổ
chức được mời. cấp nào mời cấp đó chi: Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/cuộc; cấp
huyện: 70.000 đồng/người/cuộc; cấp xã: 60.000 đồng/người/cuộc.
c) Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam chủ trì cuộc tiếp xúc cử tri. Cấp tỉnh phối hợp với cấp huyện hoặc cấp
xã thì tỉnh chi, cấp huyện phối hợp với cấp xã thì huyện chi: Cấp tỉnh: 90.000
đồng/người/cuộc; cấp huyện: 80.000 đồng/người/cuộc; cấp xã: 70.000 đồng/người/cuộc.
3. Chi cho cán bộ, công chức, người
lao động phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND, cấp nào phân công
phục vụ cấp đó chi: Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi; cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi;
cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.
Số lượng người giúp việc, phục vụ tại
1 điểm tiếp xúc cử tri và cuộc tiếp xúc cử tri chuyên đề do Thường trực HĐND
cùng cấp quyết định.
4. Chi tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử
tri sau mỗi đợt tiếp xúc:
a) Thường trực HĐND: Cấp tỉnh:
300.000 đồng/báo cáo; cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo; cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
b) Tổ đại biểu HĐND: Cấp tỉnh: 100.000
đồng/báo cáo; cấp huyện: 70.000 đồng/báo cáo.
Điều 9. Chi hỗ trợ
đối với đại biểu HĐND các cấp; cán bộ, công chức và người lao động phục vụ hoạt
động HĐND các cấp
1. Mỗi nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu
HĐND tỉnh được cấp một máy tính; đối với cấp huyện do HĐND cùng cấp quyết định
trên cơ sở nguồn kinh phí của địa phương. Khi thực hiện phải theo quy định hiện
hành; về thời gian, loại máy, cách thức cấp do Thường trực HĐND cùng cấp quyết
định.
2. Chi hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe
định kỳ cho đại biểu HĐND: Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/đại biểu/năm; cấp huyện:
700.000 đồng/đại biểu/năm; cấp xã: 500.000 đồng/đại biểu/năm.
Đối với đại biểu HĐND 02 cấp thì được
hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ theo đại biểu HĐND cấp cao hơn. Đối với
năm cuối nhiệm kỳ, chi 50% mức chi cho đại biểu HĐND.
3. Chi may lễ phục:
a) Mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu HĐND
được hỗ trợ tiền may 02 bộ lễ phục, với mức chi: Cấp tỉnh: 6.000.000 đồng/đại
biểu; cấp huyện: 5.000.000 đồng/đại biểu; cấp xã: 4.000.000 đồng/đại biểu.
Đối với đại biểu HĐND 02 cấp thì được
hỗ trợ tiền may lễ phục theo đại biểu HĐND cấp cao hơn.
b) Mỗi nhiệm kỳ HĐND, cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động Văn phòng phục vụ hoạt động của HĐND được hỗ trợ tiền
may 02 bộ lễ phục, với mức chi: Cấp tỉnh: 4.000.000 đồng/người; cấp huyện và cấp
xã: 3.000.000 đồng/người.
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động: cấp tỉnh tính theo biên chế; cấp huyện 04 người; cấp xã 02 người.
4. Hỗ trợ thông tin, báo chí: Đại biểu
HĐND được hỗ trợ phí truy cập thông tin, tài liệu liên quan: cấp tỉnh 200.000 đồng/đại
biểu/tháng; cấp huyện và cấp xã mỗi đại biểu được cấp 01 tờ báo “Đại biểu nhân dân” và 01 tờ báo địa phương/mỗi kỳ
phát hành.
Điều 10. Chế độ
chi khác phục vụ hoạt động HĐND các cấp
1. Chi cho người am hiểu về lĩnh vực có liên quan được mời làm tư vấn về
chuyên môn, kỹ thuật, giúp Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh thẩm tra,
giám sát; chi đối với chuyên gia phục vụ hoạt động của Thường trực HĐND, các
Ban của HĐND tỉnh:
a) Chi cho người am hiểu về lĩnh vực
có liên quan được mời làm tư vấn về chuyên môn, kỹ thuật, giúp Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh thẩm tra, giám sát. Tùy
theo nội dung, tính chất công việc: Chuyên đề không phức tạp: 500.000 đồng/chuyên đề; chuyên đề lớn, phức tạp: 1.500.000 đồng/chuyên
đề. Đối tượng mời, mức chi do Thường trực HĐND tỉnh quyết định.
b) Chi đối với chuyên gia phục vụ hoạt
động của Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh: Tùy theo nội dung và tính cấp thiết
của chuyên đề do Thường trực HĐND tỉnh quyết định, tối đa không quá 4.000.000đ/chuyên đề. Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch HĐND tỉnh ký hợp đồng với
chuyên gia.
2. Chi chế độ thăm hỏi:
a) Chi thăm bệnh: Ngoài chế độ được
hưởng theo quy định hiện hành, các đối tượng sau đây được chi hỗ trợ:
a1)
Thăm hỏi đại biểu HĐND đương nhiệm, đại biểu HĐND chuyên trách đã nghỉ hưu khi
ốm đau. Mức chi: Cấp tỉnh 2.000.000 đồng/lần; cấp huyện 1.500.000 đồng/lần; cấp xã
1.000.000 đồng/lần; trường hợp bị bệnh hiểm nghèo chi không quá 3 lần mức chi từng
cấp. Số lần thăm không quá 02 lần/năm.
a2) Thăm hỏi cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ
hoặc chồng; vợ hoặc chồng của đại biểu HĐND đương nhiệm
khi ốm đau. Mức chi: Cấp tỉnh
1.000.000 đồng/lần; cấp huyện 700.000 đồng/lần; cấp xã 500.000 đồng/lần; trường
hợp bị bệnh hiểm nghèo chi không quá 3 lần mức chi từng cấp. Số lần thăm không quá 01 lần/năm.
a3) Đối
tượng là cán bộ, công chức công tác ở Trung ương và cán bộ, công chức ở ngoài tỉnh
có quan hệ công tác với HĐND tỉnh. Mức chi: 1.000.000
đồng/lần. Đối tượng cụ thể do Thường trực HĐND tỉnh quyết định, số lần thăm
không quá 01 lần/năm.
b) Chi phúng điếu: Các đối tượng sau
đây nếu từ trần thì gia đình được trợ cấp:
b1) Đại
biểu HĐND đương nhiệm, đại biểu HĐND chuyên trách đã nghỉ hưu; cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng của đại
biểu HĐND đương nhiệm, đại biểu HĐND chuyên trách
đã nghỉ hưu. Mức chi: Cấp tỉnh
3.000. 000 đồng; cấp huyện 2.000.000 đồng; cấp xã 1.500.000 đồng.
b2) Đối
tượng là cán bộ, công chức công tác ở Trung ương và cán bộ, công chức ở trong và
ngoài tỉnh có quan hệ công tác với HĐND tỉnh. Mức chi 2.000. 000 đồng. Đối tượng cụ thể do Thường trực HĐND tỉnh
quyết định.
c) Đối với cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động công tác tại Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện, cấp xã đang công tác hoặc nghỉ hưu:
c1)
Chi thăm bệnh: Ngoài chế độ được hưởng theo quy định
hiện hành, các đối tượng nêu trên được chi hỗ trợ như mức chi đối với đại biểu
HĐND cùng cấp.
c2) Chi phúng điếu: Ngoài chế độ được hưởng theo quy định hiện hành, các đối tượng nêu
trên được chi hỗ trợ như mức chi đối với đại biểu HĐND cùng cấp.
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động đương nhiệm công tác tại Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh tính
theo biên chế; tại Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện 04 người; cấp xã 02 người.
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đã nghỉ hưu được hưởng chế độ nêu
trên phải là người đã trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND tại Văn phòng Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, cấp xã cho đến thời điểm
nghỉ hưu.
3. Chi khen thưởng cho tập thể, cá
nhân tích cực trong hoạt động của HĐND: Đối tượng, số lượng khen thưởng do Thường
trực HĐND đề nghị UBND cùng cấp chi theo quy định hiện hành.
4. Chi tặng quà lưu niệm cho đại biểu
HĐND và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại Văn phòng
Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, cấp xã (trực tiếp phục
vụ hoạt động của HĐND) khi kết thúc nhiệm kỳ, với mức chi: Cấp tỉnh 2.000.000 đồng/người,
cấp huyện 1.500.000 đồng/người, cấp xã 1.000.000 đồng/người.
Số lượng đại biểu HĐND các cấp tính đến thời điểm cuối nhiệm
kỳ; số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh tính theo biên chế, tại Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện 04 người, cấp xã 02 người.
5. Đại biểu chuyên trách HĐND các cấp
và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trực tiếp phục vụ hoạt động của
HĐND tại Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND
và UBND cấp huyện, cấp xã khi chuyển công tác khác hoặc nghỉ hưu được tặng quà
lưu niệm, với mức chi: cấp tỉnh 2.000.000 đồng/người; cấp huyện 1.500.000 đồng/người;
cấp xã 1.000.000 đồng/người.
6. Chi trao đổi học tập kinh nghiệm về
hoạt động của HĐND thực hiện theo chế độ hiện hành. Ngoài chế độ chi theo quy định
hiện hành, cấp tỉnh và tương đương được chi tặng quà lưu niệm khi đi trao đổi,
học tập kinh nghiệm và khi các đoàn công tác của tỉnh bạn đến trao đổi, học tập
kinh nghiệm: 3.000.000 đồng/1 điểm đến. Đối với cấp huyện và tương đương, cấp
xã và tương đương được chi tặng quà lưu niệm khi đi trao đổi, học tập kinh nghiệm
không quá 2.000.000 đồng/1 điểm đến ngoài tỉnh./.