HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/NQ-HĐND
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
TỔNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP; SỐ LƯỢNG CÁN BỘ PHƯỜNG; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
XÃ, THỊ TRẤN; SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ; CHỈ TIÊU
LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Xét Tờ trình số 485/TTr-UBND, ngày 28 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp;
số lượng cán bộ phường; cán bộ, công chức xã, thị trấn; số lượng người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã; chỉ tiêu lao động hợp đồng trong các cơ quan hành
chính và đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hà Nội năm 2024; Báo cáo thẩm
tra số 68/BC-BPC ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ban Pháp chế; Báo cáo giải trình
số 474/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố và ý kiến
thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua tổng biên chế hành chính, sự nghiệp trong các cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hà Nội năm 2024 như
sau:
1. Chỉ tiêu biên chế giao cho các cơ quan của Thành
phố, quận, huyện, thị xã cụ thể như sau:
a) Biên chế công chức hành chính cấp huyện trở lên
và biên chế công chức phường thực hiện thí điểm mô hình chính quyền đô thị:
10.565 biên chế, trong đó:
- Biên chế công chức hành chính cấp huyện trở lên:
7.940 biên chế.
- Biên chế công chức phường theo Nghị định số
32/2021/NĐ-CP của Chính phủ: 2.625 biên chế.
b) Biên chế viên chức hưởng lương ngân sách nhà nước
tại các đơn vị sự nghiệp công lập: 113.537 biên chế.
(Chi tiết tại Biểu
số 01 kèm theo Nghị quyết).
2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố kịp thời rà soát,
báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố điều chỉnh chỉ tiêu biên chế tại các cơ
quan, đơn vị thuộc Thành phố trong trường hợp Ban Tổ chức Trung ương giao biên
chế năm 2024 cho khối các cơ quan nhà nước có sự thay đổi so với số giao tại
Nghị quyết này.
Điều 2. Thống nhất giao số lượng cán bộ phường; cán bộ, công chức
xã, thị trấn; số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; phân bổ chỉ
tiêu lao động hợp đồng trong trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập của thành phố Hà Nội năm 2024 như sau:
1. Số lượng cán bộ phường; cán bộ, công chức xã, thị
trấn và số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
a) Số lượng cán bộ phường; cán bộ, công chức xã, thị
trấn: 9.688 chỉ tiêu.
b) Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp
xã: 8.037 chỉ tiêu.
(Chi tiết tại Biểu
số 02 kèm theo Nghị quyết)
2. Chỉ tiêu lao động hợp đồng:
a) Lao động hợp đồng hỗ trợ phục vụ theo Nghị định
111/2022/NĐ-CP của Chính phủ: 11.840 chỉ tiêu, trong đó:
- Khối các cơ quan hành chính: 1.432 chỉ tiêu.
- Khối các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố:
10.408 chỉ tiêu.
b) Lao động hợp đồng chuyên môn nghiệp vụ tại nhóm
4 thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ:
2.374 chỉ tiêu, trong đó:
- Đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành: 07 chỉ
tiêu.
- Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân quận,
huyện thị xã: 2.367 chỉ tiêu.
c) Lao động hợp đồng định mức tại các đơn vị sự
nghiệp công lập: 8.113 chỉ tiêu.
(Chi tiết tại Biểu
số 03 kèm theo Nghị quyết)
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
1. Tổ chức triển khai giao biên chế hành chính, sự
nghiệp; số lượng cán bộ phường; cán bộ, công chức xã, thị trấn; số lượng người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; chỉ tiêu lao động hợp đồng trong trong
các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân Thành phố cùng với giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội để các cơ quan,
đơn vị chủ động thực hiện ngay từ đầu năm 2024.
Trong năm 2024, nếu có phát sinh (tăng hoặc giảm)
so với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về biên chế hành chính, sự nghiệp, Ủy
ban nhân dân Thành phố thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố
trước khi thực hiện và báo cáo HĐND Thành phố vào kỳ họp trong năm 2024. Ngoài
ra, đối với các nhiệm vụ khác, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét giao chỉ tiêu
biên chế, chỉ tiêu lao động hợp đồng theo thẩm quyền làm cơ sở cấp kinh phí để
các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền Nghị quyết
số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước về việc tổ chức, sắp xếp, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu
quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026.
Trong quá trình tuyển dụng, tiếp nhận công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị
thực hiện nghiêm việc tinh giản biên chế 5% đối với công chức và 10% đối với
viên chức hưởng lương ngân sách nhà nước.
3. Tiếp tục tham mưu, rà soát tổ chức sắp xếp, tinh
gọn tổ chức bộ máy theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP , Nghị định số
108/2020/NĐ-CP ngày và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các kết luận
của Ban Thường vụ Thành ủy về rà soát, sắp xếp, kiện toàn chức năng nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế; phương án phân cấp, ủy quyền và quy trình giải
quyết các thủ tục hành chính của một số sở, ban, ngành, đơn vị thuộc thành phố
Hà Nội.
4. Tham mưu rà soát, điều chỉnh, phê duyệt đề án vị
trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số
62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP của Chính phủ, trên cơ sở danh mục
khung vị trí việc làm của Bộ Nội vụ, Bộ Quản lý chuyên ngành để làm cơ sở xác định
định mức biên chế công chức, định mức số lượng người làm việc phù hợp với yêu cầu
nhiệm vụ và thực tiễn.
5. Tiếp tục triển khai có hiệu quả thí điểm tổ chức
mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội theo Nghị quyết số 97/2019/QH14
ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội; kịp thời kiểm tra, rà soát, khắc phục
các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo xin ý kiến
những nội dung vượt thẩm quyền.
6. Tham mưu cấp có thẩm quyền chỉ đạo tổ chức thực
hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo Nghị quyết số
595/NQ-UBTVQH15 ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
7. Triển khai hiệu quả Nghị quyết số
02/2023/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của HĐND Thành phố quy định giá dịch vụ
tạm thời để thực hiện thí điểm đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông sử dụng ngân sách nhà nước của thành phố Hà Nội để làm cơ sở nâng mức tự
chủ tài chính các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập. Nghiên cứu xây dựng định
mức kinh tế - kỹ thuật, giá dịch vụ công lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo hướng
tính đúng, tính đủ làm cơ sở đặt hàng dịch vụ để áp dụng chính thức trên địa
bàn Thành phố.
8. Tiếp tục tham mưu các giải pháp thực hiện chuyên
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sang tự chủ tài chính giai đoạn 2024 -
2025, đảm bảo hoàn thành mục tiêu theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Thành ủy.
9. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ: Tập
trung công tác đào tạo, bồi dưỡng; đổi mới công tác tuyển dụng; nâng cao chất
lượng đánh giá công chức, viên chức; tăng cường kỷ cương, kỷ luật lao động; thực
hiện thanh tra, kiểm tra công vụ thường xuyên và đột xuất.
10. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy nhanh chuyển đổi số, ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động công vụ và cung ứng dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Ban CTĐB thuộc UBTVQH,
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND TP, UBMTTQ TP;
- Các đại biểu HĐND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND TP;
- Trung tâm Thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Tuấn
|
BIỂU SỐ 01
CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
HƯỞNG LƯƠNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2024
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
Thành phố)
Đơn vị tính: Người
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
PHÂN BỔ BIÊN CHẾ
NĂM 2024
|
Tổng cộng
|
Biên chế công
chức
|
Số lượng người
làm việc (Biên chế viên chức hưởng lương NSNN)
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Khối công chức
cấp huyện trở lên
|
Khối công chức
phường theo Nghị định số 32/2021/NĐ-CP
|
|
TOÀN THÀNH PHỐ
|
124 102
|
10 565
|
7 940
|
2 625
|
113 537
|
I
|
KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH
|
26 530
|
3319
|
3319
|
|
23 211
|
1
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
181
|
147
|
147
|
|
34
|
2
|
Các cơ quan thuộc HĐND Thành phố
|
62
|
62
|
62
|
|
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
125
|
69
|
69
|
|
56
|
4
|
Sở Nội vụ
|
155
|
124
|
124
|
|
31
|
5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1 211
|
549
|
549
|
|
662
|
6
|
Sở Công Thương
|
183
|
122
|
122
|
|
61
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
189
|
160
|
160
|
|
29
|
8
|
Sở Tài chính
|
226
|
210
|
210
|
|
16
|
9
|
Sở Xây dựng
|
200
|
200
|
200
|
|
|
10
|
Sở Giao thông Vận tải
|
478
|
408
|
408
|
|
70
|
11
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
151
|
91
|
91
|
|
60
|
12
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
1 227
|
144
|
144
|
|
1 083
|
13
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
10 336
|
126
|
126
|
|
10 210
|
14
|
Sở Y tế
|
9 804
|
153
|
153
|
|
9 651
|
15
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
1 103
|
107
|
107
|
|
996
|
16
|
Sở Du lịch
|
52
|
52
|
52
|
|
|
17
|
Sở Tư pháp
|
155
|
73
|
73
|
|
82
|
18
|
Sở Ngoại vụ
|
33
|
33
|
33
|
|
|
19
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
261
|
170
|
170
|
|
91
|
20
|
Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
118
|
94
|
94
|
|
24
|
21
|
Thanh tra Thành phố
|
112
|
112
|
112
|
|
|
22
|
Ban Dân tộc
|
21
|
21
|
21
|
|
|
23
|
Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
|
73
|
53
|
53
|
|
20
|
24
|
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
|
74
|
39
|
39
|
|
35
|
II
|
KHỐI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND THÀNH PHỐ
|
892
|
|
|
|
892
|
1
|
Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội
|
112
|
|
|
|
112
|
2
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch
thành phố Hà Nội
|
91
|
|
|
|
91
|
3
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
|
65
|
|
|
|
65
|
4
|
Trường Đại học Thủ đô
|
407
|
|
|
|
407
|
5
|
Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội
|
112
|
|
|
|
112
|
6
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội
|
105
|
|
|
|
105
|
III
|
KHỐI CHÍNH QUYỀN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
|
96 680
|
7 246
|
4 621
|
2 625
|
89 434
|
1
|
Quận Hoàn Kiếm
|
2 019
|
444
|
174
|
270
|
1 575
|
2
|
Quận Hai Bà Trưng
|
3 002
|
448
|
178
|
270
|
2 554
|
3
|
Quận Ba Đình
|
2 657
|
375
|
165
|
210
|
2 282
|
4
|
Quận Đống Đa
|
3 271
|
514
|
199
|
315
|
2 757
|
5
|
Quận Tây Hồ
|
1 578
|
268
|
148
|
120
|
1 310
|
6
|
Quận Thanh Xuân
|
2 373
|
316
|
151
|
165
|
2 057
|
7
|
Quận Cầu Giấy
|
2 447
|
269
|
149
|
120
|
2 178
|
8
|
Quận Hoàng Mai
|
3 401
|
380
|
170
|
210
|
3 021
|
9
|
Quận Long Biên
|
3 720
|
372
|
162
|
210
|
3 348
|
10
|
Quận Nam Từ Liêm
|
2 269
|
304
|
154
|
150
|
1 965
|
11
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
2 720
|
350
|
155
|
195
|
2 370
|
12
|
Quận Hà Đông
|
4 492
|
430
|
175
|
255
|
4 062
|
13
|
Huyện Thanh Trì
|
3 511
|
173
|
173
|
|
3 338
|
14
|
Huyện Gia Lâm
|
3 459
|
180
|
180
|
|
3 279
|
15
|
Huyện Đông Anh
|
4 873
|
192
|
192
|
|
4 681
|
16
|
Huyện Sóc Sơn
|
4 834
|
197
|
197
|
|
4 637
|
17
|
Huyện Ba Vì
|
4 439
|
149
|
149
|
|
4 290
|
18
|
Thị xã Sơn Tây
|
2 196
|
283
|
148
|
135
|
1 913
|
19
|
Huyện Thạch Thất
|
3 263
|
135
|
135
|
|
3 128
|
20
|
Huyện Phúc Thọ
|
2 856
|
128
|
128
|
|
2 728
|
21
|
Huyện Đan Phượng
|
2 453
|
133
|
133
|
|
2 320
|
22
|
Huyện Hoài Đức
|
3 750
|
142
|
142
|
|
3 608
|
23
|
Huyện Quốc Oai
|
3 208
|
134
|
134
|
|
3 074
|
24
|
Huyện Chương Mỹ
|
4 306
|
140
|
140
|
|
4 166
|
25
|
Huyện Thanh Oai
|
2 980
|
127
|
127
|
|
2 853
|
26
|
Huyện Thường Tín
|
3 563
|
132
|
132
|
|
3 431
|
27
|
Huyện Ứng Hòa
|
3 101
|
131
|
131
|
|
2 970
|
28
|
Huyện Phú Xuyên
|
3 441
|
130
|
130
|
|
3 311
|
29
|
Huyện Mỹ Đức
|
3 237
|
131
|
131
|
|
3 106
|
30
|
Huyện Mê Linh
|
3 261
|
139
|
139
|
|
3 122
|
BIỂU SỐ 02:
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG CÁN BỘ PHƯỜNG; SỐ LƯỢNG CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, THỊ TRẤN; SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 33/2023/NĐ-CP NGÀY 10/6/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
Thành phố)
Đơn vị tính: Người
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số
|
Số lượng cán bộ
phường; số lượng cán bộ, công chức xã, thị trấn giao năm 2024
|
Giao bảo lưu do sắp
xếp đơn vị hành chính
|
Số lượng người
hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn giao năm 2024
|
Trong đó
|
Trong đó
|
Số lượng cán bộ
phường; số lượng cán bộ, công chức xã, thị trấn đề nghị giao theo phân loại
đơn vị hành chính
|
Số công chức xã,
thị trấn đề nghị giao tăng thêm theo quy mô dân số quy định tại Điểm a, Khoản
2, Điều 6 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP
|
Tổng số
|
Số lượng người hoạt
động không chuyên trách cấp xã giao theo phân loại đơn vị hành chính
|
Số lượng người hoạt
động không chuyên trách cấp xã giao tăng thêm theo quy mô dân số quy định tại
Điểm a, Khoản 2, Điều 33 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP
|
|
TOÀN THÀNH PHỐ
|
9 688
|
9 379
|
303
|
6
|
8 037
|
7 490
|
547
|
1
|
Quận Ba Đình
|
84
|
84
|
|
|
196
|
192
|
4
|
2
|
Quận Hoàn Kiếm
|
108
|
108
|
|
|
253
|
252
|
1
|
3
|
Quận Đống Đa
|
126
|
126
|
|
|
294
|
286
|
8
|
4
|
Quận Hai Bà Trưng
|
108
|
108
|
|
|
251
|
242
|
9
|
5
|
Quận Nam Từ Liêm
|
60
|
60
|
|
|
160
|
140
|
20
|
6
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
78
|
78
|
|
|
210
|
178
|
32
|
7
|
Quận Cầu Giấy
|
48
|
48
|
|
|
144
|
112
|
32
|
8
|
Quận Long Biên
|
84
|
84
|
|
|
215
|
194
|
21
|
9
|
Quận Hoàng Mai
|
84
|
84
|
|
|
237
|
196
|
41
|
10
|
Quận Tây Hồ
|
48
|
48
|
|
|
123
|
112
|
11
|
11
|
Quận Thanh Xuân
|
66
|
66
|
|
|
174
|
154
|
20
|
12
|
Quận Hà Đông
|
102
|
102
|
|
|
271
|
236
|
35
|
13
|
Thị xã Sơn Tây
|
188
|
184
|
4
|
|
196
|
182
|
14
|
14
|
Huyện Thanh Trì
|
378
|
340
|
38
|
|
250
|
212
|
38
|
15
|
Huyện Gia Lâm
|
492
|
466
|
26
|
|
316
|
290
|
26
|
16
|
Huyện Đông Anh
|
565
|
518
|
47
|
|
373
|
326
|
47
|
17
|
Huyện Sóc Sơn
|
572
|
542
|
30
|
|
364
|
334
|
30
|
18
|
Huyện Ba Vì
|
666
|
640
|
26
|
|
418
|
392
|
26
|
19
|
Huyện Phúc Thọ
|
432
|
422
|
5
|
5
|
259
|
254
|
5
|
20
|
Huyện Quốc Oai
|
438
|
428
|
10
|
|
270
|
260
|
10
|
21
|
Huyện Thạch Thất
|
479
|
470
|
9
|
|
295
|
286
|
9
|
22
|
Huyện Đan Phượng
|
334
|
326
|
8
|
|
206
|
198
|
8
|
23
|
Huyện Hoài Đức
|
436
|
414
|
22
|
|
276
|
254
|
22
|
24
|
Huyện Chương Mỹ
|
687
|
668
|
19
|
|
431
|
412
|
19
|
25
|
Huyện Ứng Hòa
|
583
|
578
|
5
|
|
351
|
346
|
5
|
26
|
Huyện Thanh Oai
|
447
|
434
|
13
|
|
279
|
266
|
13
|
27
|
Huyện Thường Tín
|
585
|
580
|
5
|
|
353
|
348
|
5
|
28
|
Huyện Phú Xuyên
|
550
|
547
|
2
|
1
|
332
|
330
|
2
|
29
|
Huyện Mỹ Đức
|
455
|
446
|
9
|
|
279
|
270
|
9
|
30
|
Huyện Mê Linh
|
405
|
380
|
25
|
|
261
|
236
|
25
|
BIỂU SỐ 03:
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2024
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
Thành phố)
Đơn vị tính: Người
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
PHÂN BỔ CHỈ
TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NĂM 2024
|
Tổng cộng
|
Hợp đồng lao động
theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP
|
Hợp đồng lao động
định mức
|
Khối cơ quan, tổ
chức hành chính
|
Khối đơn vị sự
nghiệp công lập chưa tự chủ
|
Làm công việc
hỗ trợ phục vụ (HĐLĐ theo NĐ68 trước đây)
|
Làm chuyên
môn, nghiệp vụ tại các đơn vị do NSNN đảm bảo (Y tế, Giáo dục)
|
|
TOÀN THÀNH PHỐ
|
22 327
|
1 432
|
10 408
|
2 374
|
8 113
|
I
|
KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH
|
4 036
|
859
|
3 154
|
7
|
16
|
1
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
57
|
56
|
1
|
|
|
2
|
Các cơ quan thuộc HĐND Thành phố
|
17
|
17
|
|
|
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
16
|
13
|
3
|
|
|
4
|
Sở Nội vụ
|
44
|
34
|
10
|
|
|
5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
280
|
181
|
99
|
|
|
6
|
Sở Công Thương
|
28
|
20
|
8
|
|
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
19
|
17
|
2
|
|
|
8
|
Sở Tài chính
|
15
|
12
|
3
|
|
|
9
|
Sở Xây dựng
|
22
|
22
|
|
|
|
10
|
Sở Giao thông Vận tải
|
300
|
290
|
10
|
|
|
11
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
34
|
19
|
15
|
|
|
12
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
1 135
|
18
|
1 117
|
|
|
13
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
559
|
20
|
523
|
|
16
|
14
|
Sở Y tế
|
1 206
|
33
|
1 166
|
7
|
|
15
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
202
|
16
|
186
|
|
|
16
|
Sở Du lịch
|
9
|
9
|
|
|
|
17
|
Sở Tư pháp
|
18
|
13
|
5
|
|
|
18
|
Sở Ngoại vụ
|
8
|
8
|
|
|
|
19
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17
|
14
|
3
|
|
|
20
|
Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
18
|
15
|
3
|
|
|
21
|
Thanh tra Thành phố
|
8
|
8
|
|
|
|
22
|
Ban Dân tộc
|
8
|
8
|
|
|
|
23
|
Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
|
9
|
9
|
|
|
|
24
|
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
|
7
|
7
|
|
|
|
II
|
KHỐI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND THÀNH PHỐ
|
132
|
|
132
|
|
|
1
|
Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội
|
85
|
|
85
|
|
|
2
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch
thành phố Hà Nội
|
12
|
|
12
|
|
|
3
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
|
4
|
|
4
|
|
|
4
|
Trường Đại học Thủ đô
|
24
|
|
24
|
|
|
5
|
Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội
|
3
|
|
3
|
|
|
6
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội
|
4
|
|
4
|
|
|
III
|
KHỐI CHÍNH QUYỀN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
|
18 159
|
573
|
7 122
|
2 367
|
8 097
|
1
|
Quận Hoàn Kiếm
|
312
|
28
|
174
|
|
110
|
2
|
Quận Hai Bà Trưng
|
472
|
32
|
227
|
20
|
193
|
3
|
Quận Ba Đình
|
360
|
18
|
196
|
|
146
|
4
|
Quận Đống Đa
|
476
|
28
|
248
|
|
200
|
5
|
Quận Tây Hồ
|
263
|
17
|
99
|
31
|
116
|
6
|
Quận Thanh Xuân
|
426
|
18
|
141
|
76
|
191
|
7
|
Quận Cầu Giấy
|
391
|
17
|
140
|
47
|
187
|
8
|
Quận Hoàng Mai
|
471
|
17
|
216
|
|
238
|
9
|
Quận Long Biên
|
782
|
6
|
238
|
174
|
364
|
10
|
Quận Nam Từ Liêm
|
335
|
20
|
133
|
|
182
|
11
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
383
|
20
|
158
|
|
205
|
12
|
Quận Hà Đông
|
871
|
20
|
239
|
191
|
421
|
13
|
Huyện Thanh Trì
|
796
|
18
|
294
|
138
|
346
|
14
|
Huyện Gia Lâm
|
658
|
23
|
272
|
73
|
290
|
15
|
Huyện Đông Anh
|
917
|
12
|
282
|
179
|
444
|
16
|
Huyện Sóc Sơn
|
886
|
20
|
401
|
53
|
412
|
17
|
Huyện Ba Vì
|
1 017
|
21
|
437
|
182
|
377
|
18
|
Thị xã Sơn Tây
|
379
|
23
|
172
|
11
|
173
|
19
|
Huyện Thạch Thất
|
592
|
12
|
240
|
81
|
259
|
20
|
Huyện Phúc Thọ
|
565
|
14
|
218
|
81
|
252
|
21
|
Huyện Đan Phượng
|
429
|
23
|
179
|
20
|
207
|
22
|
Huyện Hoài Đức
|
712
|
12
|
221
|
67
|
412
|
23
|
Huyện Quốc Oai
|
666
|
24
|
290
|
75
|
277
|
24
|
Huyện Chương Mỹ
|
882
|
24
|
328
|
175
|
355
|
25
|
Huyện Thanh Oai
|
554
|
12
|
205
|
89
|
248
|
26
|
Huyện Thường Tín
|
666
|
13
|
266
|
109
|
278
|
27
|
Huyện Ứng Hòa
|
636
|
24
|
270
|
77
|
265
|
28
|
Huyện Phú Xuyên
|
678
|
15
|
258
|
73
|
332
|
29
|
Huyện Mỹ Đức
|
824
|
24
|
365
|
142
|
293
|
30
|
Huyện Mê Linh
|
760
|
18
|
215
|
203
|
324
|