HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
07 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2023 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA XIX, NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám
sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 06/TTr-HĐND
ngày 26 tháng 11 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Điều 2. Ngoài
các nội dung trong kế hoạch ban hành kèm theo nghị quyết này, căn cứ yêu cầu,
nhiệm vụ của địa phương trong trường hợp cần thiết; theo đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang, Chánh
án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
sửa đổi, bổ sung chương trình kỳ họp đã được thông qua.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các cơ quan có liên quan căn cứ chức năng,
nhiệm vụ, thẩm quyền tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này theo đúng quy
định của pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực từ
khi được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 5 thông qua
ngày 07 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội; Chủ tịch nước; Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh; Tổ đại biểu HĐND tỉnh;
đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Tuyên Quang; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; Công báo Tuyên Quang;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (HL).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÓA XIX, NHIỆM KỲ 2021 - 2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 36/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
A. MỤC ĐÍCH
- YÊU CẦU
I. Mục đích: Đảm bảo thực
hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành, tạo sự chủ động, đồng bộ, thống
nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan
trong chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2023 đạt
chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
II. Yêu cầu: Công tác
chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh phải được tiến hành
đúng quy trình, thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật.
B. HÌNH THỨC,
THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP
I. Hình thức: Kỳ họp của
Hội đồng nhân dân tỉnh được tổ chức theo phiên họp toàn thể tại Hội trường, các
phiên họp kín khi cần thiết và các phiên họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Tùy theo tình hình thực tế có thể tổ chức kỳ họp theo hình thức trực tuyến.
II. Thời gian:
1. Kỳ họp thứ 6 dự kiến tổ chức
trong tháng 7 năm 2023.
2. Kỳ họp thứ 7 dự kiến tổ chức
trong tháng 12 năm 2023.
III. Địa điểm: Trung tâm
Hội nghị tỉnh.
C. THÀNH PHẦN
THAM DỰ CÁC KỲ HỌP
I. Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
II. Khách
mời:
1. Đại diện Ủy ban Thường vụ Quốc
hội; Chính phủ; các cơ quan của Quốc hội.
2. Đại biểu Quốc hội khóa XV của
tỉnh.
3. Các đồng chí Ủy viên Ban Thường
vụ Tỉnh ủy.
4. Các thành viên Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh,
Cục Trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
5. Đại diện lãnh đạo các ban Đảng
và Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy.
6. Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
7. Đại diện lãnh đạo các cơ
quan Trung ương tại địa phương.
8. Đại diện lãnh đạo Văn phòng
Tỉnh ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Lãnh đạo Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
10. Đại diện lãnh đạo các cơ
quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Đại diện Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; đại
diện Thường trực Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn.
12. Đại diện lãnh đạo và phóng
viên các cơ quan thông tấn báo chí Trung ương và địa phương.
13. Căn cứ yêu cầu thực tế, Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh có thể mời thêm các thành phần khác tham dự kỳ họp.
D. NỘI DUNG
CÁC KỲ HỌP
I. Kỳ họp
thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX
1. Nghe và xem xét các báo cáo,
thông báo theo quy định của pháp luật:
1.1. Báo cáo của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác 6 tháng đầu
năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023.
b) Kết quả thực hiện chương
trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Kết quả giám sát việc giải
quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa XIX.
d) Tổng hợp kiến nghị của cử
tri trước kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
đ) Kết quả giám sát chuyên đề
tình hình tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa
bàn tỉnh.
1.2. Báo cáo của các Ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác 6 tháng đầu
năm; phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2023.
b) Kết quả giám sát chuyên đề của
Ban Kinh tế - Ngân sách về tiến độ thực hiện kế hoạch đầu tư công tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2021-2025 thuộc vốn ngân sách địa phương
c) Kết quả giám sát chuyên đề của
Ban Văn hóa - Xã hội về công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người
lao động trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023.
d) Kết quả giám sát chuyên đề của
Ban Pháp chế về việc thực hiện chính sách pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
1.3. Báo cáo của Ủy ban nhân
dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác 6 tháng đầu
năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải
pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2023.
c) Kết quả thực hiện dự toán
thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương 6 tháng đầu năm 2023; kinh phí
Trung ương ủy quyền, kinh phí viện trợ; kinh phí cấp theo ngành dọc và các quỹ
địa phương quản lý 6 tháng đầu năm 2023; một số nhiệm vụ, biện pháp chủ yếu điều
hành thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương 6 tháng cuối năm 2023;
d) Công tác phòng, chống tham
nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm 2023.
đ) Công tác phòng, chống tội phạm
và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm 2023.
e) Kết quả tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo 6 tháng đầu năm 2023.
g) Kết quả giải quyết kiến nghị
của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
1.4. Báo cáo của các cơ quan
a) Báo cáo của Tòa án nhân dân
tỉnh về kết quả công tác của ngành Tòa án nhân dân 6 tháng đầu năm; phương hướng,
nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023.
b) Báo cáo của Viện Kiểm sát
nhân dân tỉnh về công tác của ngành Kiểm sát 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm
vụ công tác 6 tháng cuối năm 2023.
c) Báo cáo của Cục Thi hành án
dân sự tỉnh về kết quả công tác của Cục Thi hành án dân sự 6 tháng đầu năm;
phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2023.
1.5. Thông báo của Đoàn đại biểu
Quốc hội tỉnh về kết quả kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa XV.
1.6. Thông báo của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang về hoạt động tham gia xây dựng chính quyền
6 tháng đầu năm; nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2023.
2. Nghe, xem xét, thông qua các
dự thảo nghị quyết do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh
trình về:
2.1. Chương trình giám sát năm
2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.2. Thành lập Đoàn giám sát
chuyên đề về phát triển lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2022.
2.3. Quy định mức học phí đối với
cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; tiêu chí xác định địa bàn
không đủ trường công lập có cấp tiểu học; quy định mức chi trả cho đối tượng miễn,
giảm học phí, mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tại các cơ sở giáo dục
dân lập, tư thục trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm học 2023 - 2024.
2.4. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
2.5. Quy định về chính sách hỗ
trợ đối với chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
2.6. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết
số 12/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang khóa XIX quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực, hỗ trợ đào tạo sau đại
học, nâng cao trình độ ngoại ngữ.
2.7. Thay thế Nghị quyết số
12/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 quy định các khoản đóng góp, chế độ hỗ
trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.8. Về việc chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án, công trình theo điểm b khoản 1 Điều 58
Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.9. Các nghị quyết khác theo đề
nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Nghe và xem xét các báo cáo
thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh về các báo cáo, dự thảo nghị
quyết trình kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
4. Tổ chức các phiên thảo luận.
5. Thực hiện chất vấn và trả lời
chất vấn.
II. Kỳ họp
thứ 7 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX
1. Nghe và xem xét các báo cáo,
thông báo theo quy định của pháp luật:
1.1. Báo cáo của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác năm 2023;
phương hướng, nhiệm vụ năm 2024.
b) Kết quả giám sát việc giải
quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa XIX.
c) Kết quả giám sát chuyên đề của
Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2016-2022.
d) Tổng hợp kiến nghị của cử tri
trước kỳ họp thứ 7 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
1.2. Báo cáo của các Ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác năm 2023;
phương hướng, nhiệm vụ năm 2024.
b) Kết quả giám sát chuyên đề của
Ban Dân tộc về tiến độ thực hiện kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang, giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.3. Báo cáo của Ủy ban nhân
dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác năm 2023;
phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2024.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng- an ninh năm 2023; phương hướng,
nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh
năm 2024.
c) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh
Tuyên Quang năm 2022.
d) Báo cáo kế hoạch tài chính -
ngân sách nhà nước giai đoạn 2024-2026.
đ) Kết quả thực hiện dự toán
thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương 10 tháng năm 2023; kinh phí
Trung ương ủy quyền; kinh phí của Bộ, ngành Trung ương cấp theo ngành dọc; kinh
phí viện trợ và tình hình sử dụng các quỹ do tỉnh quản lý 10 tháng năm 2023; một
số nhiệm vụ, biện pháp chủ yếu điều hành thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách
địa phương cuối năm 2023.
e) Công tác phòng, chống tham
nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2023.
g) Công tác phòng, chống tội phạm
và vi phạm pháp luật năm 2023.
h) Kết quả tiếp công dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2023.
i) Kết quả giải quyết kiến nghị
của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIX.
k) Kết quả thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023.
l) Kết quả thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023.
m) Kết quả thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi năm 2023.
1.4. Báo cáo của các cơ quan
a) Báo cáo của Tòa án nhân dân
tỉnh về kết quả công tác của ngành Tòa án nhân dân năm 2023; phương hướng, nhiệm
vụ năm 2024.
b) Báo cáo của Viện Kiểm sát
nhân dân tỉnh về kết quả công tác của ngành Kiểm sát năm 2023; phương hướng,
nhiệm vụ năm 2024.
c) Báo cáo của Cục Thi hành án
dân sự tỉnh về kết quả công tác của Cục Thi hành án dân sự năm 2023; phương hướng,
nhiệm vụ năm 2024.
1.5. Thông báo của Đoàn đại biểu
Quốc hội tỉnh về kết quả kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XV.
1.6. Thông báo của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang về hoạt động tham gia xây dựng chính quyền
năm 2023; một số nhiệm vụ trọng tâm năm 2024.
2. Nghe, xem xét, thông qua các
dự thảo nghị quyết do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh
trình về:
2.1. Kế hoạch tổ chức các kỳ họp
thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.2. Dự toán kinh phí hoạt động
năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.3. Phê chuẩn quyết toán ngân
sách địa phương năm 2022.
2.4. Quyết định dự toán thu
ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh
năm 2024.
2.5. Về việc chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án, công trình theo điểm b khoản 1 Điều 58
Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.6. Về danh mục công trình, dự
án thực hiện thu hồi đất năm 2024 theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất
đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.7. Giao biên chế công chức,
chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong
các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2024.
2.8. Phê duyệt tổng số lượng
người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của
Chính phủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội tỉnh Tuyên Quang năm
2024.
2.9. Chính sách hỗ trợ đối với
nhân viên tuần rừng tại các Hạt kiểm lâm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.10. Quy định khu vực thuộc nội
thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính
sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.11. Thay thế Nghị quyết số
13/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế,
chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư, nghiên cứu ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.12. Nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2024.
2.13. Các dự thảo nghị quyết
khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Nghe và xem xét các báo cáo
thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh về các báo cáo, dự thảo nghị
quyết trình kỳ họp thứ 7 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
4. Tổ chức các phiên thảo luận.
5. Thực hiện chất vấn và trả lời
chất vấn.
6. Lấy phiếu tín nhiệm đối với
người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu.
Đ. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan
xây dựng, chuẩn bị nội dung, tài liệu các kỳ họp và đảm bảo các điều kiện cần
thiết cho việc tổ chức kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh; đôn đốc, giám sát các
cơ quan liên quan trong công tác chuẩn bị tổ chức kỳ họp.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban
Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan liên quan chuẩn
bị và gửi báo cáo, thông báo, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp đúng
quy trình, thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật và phân công của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Các Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch thực hiện giám sát, thẩm tra và
chuẩn bị báo cáo trình kỳ họp theo quy định.
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quyền và trách nhiệm của Đại biểu Hội đồng nhân
dân trước, trong và sau kỳ họp theo quy định. Chủ động nghiên cứu tài liệu kỳ họp,
tham gia ý kiến và thực hiện giám sát tại kỳ họp. Tham gia tích cực và trách
nhiệm trong việc thảo luận và quyết định các vấn đề trong chương trình kỳ họp để
các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh đạt kết quả cao nhất.
5. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tham mưu chuẩn bị các điều kiện cần thiết đảm bảo
cho việc chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh đạt chất lượng, hiệu quả; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và
các cơ quan liên quan trong việc phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh./.