HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 08 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, BIÊN CHẾ CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ, CHỈ TIÊU
HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP VÀ PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM
VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH YÊN BÁI NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII-KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định
số 110/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ
về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP
ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị
sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
34/2018/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công thương;
Căn cứ Quyết định số 1896/QĐ-BNV
ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong
các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương năm 2019;
Xét Tờ trình số 137/TTr-UBND, ngày
14 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao biên chế
công chức hành chính, biên chế các Hội có tính chất đặc thù, chỉ tiêu hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong
các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái năm 2019; Báo cáo thẩm tra số
129/BC-HĐND ngày 04/12/2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và tiếp thu
ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết
định biên chế công chức hành chính trong các cơ quan của Đoàn đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2019 là 2.047
biên chế (đã bao gồm 08 biên chế hành chính tiếp nhận từ Văn phòng Quốc hội);
giảm 314 biên chế so với biên chế hành chính Bộ Nội vụ giao năm 2018
(Trong đó: Giảm 178 biên chế do chuyển sang các cơ quan khối Đảng tỉnh quản lý;
87 biên chế chuyển về Bộ Công thương quản lý; 49 biên chế đã cắt giảm của năm
2019 theo Quyết định số 1896/QĐ-BNV ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Nội vụ).
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Phê
duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, biên chế
các Hội có tính chất đặc thù và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP tỉnh Yên Bái năm 2019 như sau:
1. Tổng số lượng người làm việc trong
đơn vị sự nghiệp công lập là: 20.354 người, giảm 683 người so với
năm 2018. Trong đó:
a) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: 15.424
người;
b) Sự nghiệp Y tế: 3.205 người;
c) Sự nghiệp Văn hóa, Thể dục và Thể
thao, Đài phát thanh - Truyền hình: 690 người;
d) Sự nghiệp khoa học: 126 người;
đ) Biên chế sự nghiệp khác: 909
người;
2. Biên chế các Hội có tính chất đặc
thù: 98 biên chế, giảm 04 biên chế so với năm 2018.
3. Chỉ tiêu hợp đồng lao động theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ: 443 chỉ
tiêu (đã bao gồm 03 chỉ tiêu hợp đồng lao động tiếp nhận từ Văn phòng Quốc
hội); giảm 73 chỉ tiêu so với năm 2018 (Trong đó: Giảm 55 chỉ tiêu do
chuyển sang các cơ quan khối Đảng tỉnh quản lý; 16 chỉ tiêu chuyển về Bộ Công
thương quản lý; tinh giản 02 chỉ tiêu).
Điều 3. Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
1. Quyết định giao biên chế công
chức, biên chế các Hội có tính chất đặc thù, biên chế trong các đơn vị sự
nghiệp công lập và chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17
tháng 11 năm 2000 của Chính phủ cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện, thuộc sở, ban, ngành tỉnh Yên Bái năm 2019.
2. Chỉ đạo Sở Nội vụ, các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện: Tiếp tục rà soát, điều chỉnh đề án vị trí
việc làm, cơ cấu ngạch công chức và đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự
nghiệp công lập để làm cơ sở xác định biên chế công chức, số lượng người làm
việc trong đơn vị hành chính, sự nghiệp công lập và chỉ tiêu hợp đồng lao động
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, thuộc sở,
ban, ngành tỉnh Yên Bái theo quy định.
3. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả lộ
trình tinh giản biên chế theo quy định, đảm bảo đến năm 2020 giảm tối thiểu 12%
biên chế công chức hành chính so với năm 2015 (phấn đấu năm 2019 giảm 40 biên
chế, năm 2020 giảm 21 biên chế); đến năm 2021 giảm tối thiểu 13% biên chế sự
nghiệp so với năm 2015 (phấn đấu năm 2019 giảm 400 người, năm 2020 giảm 400
người, năm 2021 giảm 211 người).
4. Việc điều chỉnh biên chế, Ủy ban
nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực
hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại
biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng Công báo);
- Chánh, Phó Văn phòng HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CVpc.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|
PHỤ LỤC
BIÊN
CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH TRONG CƠ QUAN CỦA ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND 08/12/2018 của HĐND tỉnh)
Stt
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Biên chế năm 2019
|
Ghi
chú
|
I
|
Biên chế các Cơ quan của Đoàn ĐBQH,
HĐND và UBND tỉnh
|
1312
|
|
1
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
tỉnh (bao gồm 16 biên chế là lãnh đạo chuyên trách Đoàn ĐBQH; lãnh đạo chuyên
trách HĐND và các Ban HĐND tỉnh; lãnh đạo UBND tỉnh)
|
99
|
|
2
|
Sở Nội vụ
|
69
|
|
3
|
Sở Công Thương
|
43
|
|
4
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
46
|
|
5
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
23
|
|
6
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
53
|
|
7
|
Sở Y tế
|
58
|
|
8
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
30
|
|
9
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
417
|
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
62
|
|
11
|
Sở Tài chính
|
60
|
|
12
|
Sở Xây dựng
|
44
|
|
13
|
Sở Giao thông Vận tải
|
58
|
|
14
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
54
|
|
15
|
Sở Tư pháp
|
29
|
|
16
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
57
|
|
17
|
Sở Ngoại vụ
|
19
|
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
46
|
|
19
|
Ban Dân tộc
|
22
|
|
20
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
18
|
|
21
|
Văn phòng Ban An toàn giao thông
|
5
|
|
II
|
Biên chế các cơ quan của HĐND, UBND
cấp huyện
|
660
|
|
1
|
Thành phố Yên Bái
|
74
|
|
9
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
60
|
|
3
|
Huyên Văn Yên
|
82
|
|
4
|
Huyện Yên Bình
|
75
|
|
5
|
Huyện Trấn Yên
|
76
|
|
6
|
Huyện Lục Yên
|
77
|
|
7
|
Huyện Văn Chấn
|
81
|
|
8
|
Huyện Trạm Tấu
|
65
|
|
9
|
Huyện Mù Cang Chải
|
70
|
|
III
|
Biên chế dự phòng
|
75
|
|
|
Tổng
cộng (I+II+III)
|
2047
|
|