|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
34/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Vinh
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
11 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X, NHIỆM
KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám
sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ kết quả kỳ họp thứ
hai mươi bốn, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, từ ngày 10 đến ngày 12 tháng 7 năm
2024;
Xét đề nghị của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và nội dung thẩm tra của các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội
đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 hoàn thành chương trình kỳ họp
thứ hai mươi bốn với các nội dung được xem xét, quyết định như sau:
1. Thông qua 21 nghị quyết:
1.1. Các nghị quyết quy phạm
pháp luật:
- Quy định thẩm quyền quyết định
mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; mua sắm hàng hóa, dịch
vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
- Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số điều của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022,
năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025 theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2021 và Nghị quyết số 37/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
- Quy định mức thu phí, lệ phí
không đồng trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
- Quy định mức thu học phí đối
với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Thí điểm phân cấp trong quản
lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2024 - 2025.
1.2. Các nghị quyết cá biệt:
- Xác nhận kết quả bầu bổ sung
chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
- Phê chuẩn điều chỉnh quyết
toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2022.
- Dự kiến kế hoạch đầu tư công
năm 2025.
- Điều chỉnh chủ trương đầu tư
02 dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách địa phương.
- Thông qua Đề án kiện toàn tổ
chức bộ máy, hoạt động; phương án cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Hỗ trợ nông
dân tỉnh Quảng Nam.
- Bổ sung danh mục dự án thu hồi
đất năm 2024 của các huyện, thị xã, thành phố: Tây Giang, Đông Giang, Nam
Giang, Đại Lộc, Duy Xuyên, Hiệp Đức, Nông Sơn, Quế Sơn, Thăng Bình, Tiên Phước,
Bắc Trà My, Núi Thành, Điện Bàn, Tam Kỳ.
- Bổ sung danh mục dự án chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2024 của các huyện, thị
xã, thành phố: Nam Giang, Tây Giang, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Hiệp Đức,
Thăng Bình, Bắc Trà My, Núi Thành, Điện Bàn, Tam Kỳ.
- Về việc tán thành chủ trương
sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2023 - 2025.
- Giao bổ sung số lượng công chức
và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với 17 huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2024.
- Quyết định số lượng hợp đồng
trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực giáo dục do Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Đặt tên, điều chỉnh giới hạn
một số tuyến đường tại thị trấn Trung Phước, huyện Nông Sơn; thị trấn Nam Phước,
huyện Duy Xuyên và thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Một số giải pháp quản lý đầu
tư các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của
nhà tài trợ nước ngoài và quyết toán các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh.
- Bổ sung nhiệm vụ và giải pháp
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2024.
- Chương trình giám sát năm 2025
của Hội đồng nhân dân tỉnh
- Chất vấn và trả lời chất vấn
tại kỳ họp thứ hai mươi bốn, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 -
2026.
- Kỳ họp thứ hai mươi bốn, Hội
đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
2. Xem xét các Báo cáo 6 tháng
đầu năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về: Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội; thu, chi ngân sách nhà nước; kế hoạch đầu tư công; thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí; công tác phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật; công tác
thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham
nhũng tiêu cực; công tác chỉ đạo điều hành. Xem xét báo cáo trả lời ý kiến cử
tri sau kỳ họp thứ mười tám, HĐND tỉnh khóa X.
3. Xem xét các Báo cáo công tác
6 tháng đầu năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân và Cục Thi hành án dân sự
tỉnh.
4. Xem xét các Báo cáo của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh: Giám sát chuyên đề về tình hình quản lý đầu tư các
dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của nhà
tài trợ nước ngoài và công tác quyết toán các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2020 - 2023; kết quả giám sát giải quyết ý kiến cử tri sau kỳ họp thứ
mười lăm, HĐND tỉnh khóa X và tiến độ thực hiện kiến nghị sau giám sát tại Báo
cáo số 177/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Xem xét Báo cáo giám sát
chuyên đề của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Nghị
quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
cơ chế khuyến khích bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu khác trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo khảo sát chuyên đề của Ban Văn hóa
- Xã hội HĐND tỉnh về tình hình thực hiện Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội,
mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn
khác trên địa bàn tỉnh.
6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh thông báo công tác tham gia xây dựng chính quyền 6 tháng đầu năm 2024.
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến các nội dung sau:
1. Thống nhất:
1.1. Nội dung Báo cáo số
136/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh dự toán
ngân sách năm 2024 của một số đơn vị dự toán cấp tỉnh với tổng dự toán đã điều
chỉnh giảm: 10.913,989 triệu đồng, tổng dự toán đã điều chỉnh tăng (bổ sung)
cho các đơn vị dự toán cấp tỉnh từ nguồn điều chỉnh giảm: 7.904 triệu đồng.
1.2. Chủ trương cho phép các
huyện sử dụng nguồn kinh phí tỉnh cấp bổ sung có mục tiêu đến hết năm 2021,
2022 còn thừa, chuyển sang năm sau tiếp tục thực hiện theo kiến nghị của Kiểm
toán nhà nước với số tiền 33.554.194.462 đồng theo đề nghị của Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Tờ trình số 3986/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2024. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh rà soát lại danh mục nội dung chuyển nguồn năm 2022 sang năm 2023 về
“Kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững giai đoạn 2014
- 2015 (huyện Thăng Bình)” để đảm bảo theo đúng quy định pháp luật.
1.3. Phương án bù hụt thu và sử
dụng nguồn thu để lại chi theo mục tiêu năm 2023 của ngân sách tỉnh tại Báo cáo
số 140/BC-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thu
- chi, công tác quản lý điều hành ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và một số
giải pháp điều hành ngân sách 6 tháng cuối năm 2024, cụ thể như sau:
a) Phương án bù hụt thu và sử dụng
nguồn thu để lại chi theo mục tiêu năm 2023 của ngân sách tỉnh với số tiền
354.597 triệu đồng; trong đó: (1) Bù hụt thu tiền sử dụng đất đã sử dụng đầu tư
là 69.800 triệu đồng; (2) Bù hụt thu để đảm bảo nguồn trích 10% tiền sử dụng đất
59.916 triệu đồng; (3) Bù hụt thu để cân đối nhiệm vụ chi là 224.881 triệu đồng.
b) Phân bổ sử dụng nguồn thu để
lại chi theo mục tiêu ngân sách tỉnh năm 2023 với số tiền 375.509 triệu đồng để
thực hiện các nội dung chi: (1) Sử dụng nguồn 10% tiền sử dụng đất là 313.926
triệu đồng để tiếp tục thực hiện đề án đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu
hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp 09 huyện miền
núi giai đoạn 2021 - 2026 theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm
2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, thực hiện điều tra, rà soát, đo đạc đất rừng sản
xuất, đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp, đất ở sử dụng hợp pháp theo Kế hoạch
số 5899/KH-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2020 và Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày 30
tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh và sử dụng quản lý đất đai khác theo
quy định; (2) Sử dụng nguồn 20% tiền sử dụng đất là 61.583 triệu đồng để xây dựng
nhà ở xã hội theo quy định.
c) Phương án phân bổ nguồn tăng
thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2023 với số tiền 104.143 triệu đồng để thực
hiện một số nội dung: (1) Bổ sung kinh phí thực hiện chính sách an sinh xã hội
với số tiền 76.143 triệu đồng (trong đó, bổ sung kinh phí thực hiện các chính
sách giáo dục năm 2023 còn thiếu sau quyết toán với số tiền 46.143 triệu đồng;
bổ sung nguồn để đảm bảo thực hiện chế độ bảo trợ xã hội theo Nghị định
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ với số tiền 20.000 triệu đồng;
bổ sung nguồn để đảm bảo thực hiện xóa nhà tạm, nhà dột nát theo Nghị quyết số
13/2023/NQ-HĐND ngày 02 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh là 10.000
triệu đồng); (2) Bổ sung kinh phí nâng cấp hạ tầng, mua sắm thiết bị công nghệ
thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số với số tiền
28.000 triệu đồng.
1.4. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu
tư ngân sách trung ương năm 2022 được kéo dài sang năm 2024 thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
a) Điều chỉnh 2.153 triệu đồng
từ Tiểu dự án 1, Dự án 4 sang Dự án 2 của Ban Dân tộc tỉnh làm chủ đầu tư.
b) Điều chỉnh 721 triệu đồng từ
Tiểu dự án 2, Dự án 3 sang Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Ủy ban nhân dân huyện Tây
Giang.
c) Điều chỉnh 234 triệu đồng từ
Dự án 1 sang Dự án 5 của Ủy ban nhân dân huyện Nam Giang.
(Chi
tiết theo phụ lục 1 đính kèm).
1.5. Tình hình phân bổ chi tiết
kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 (đợt 3) tính đến hết ngày 12 tháng 6 năm 2024
với tổng kế hoạch vốn là 82.736 triệu đồng theo Báo cáo số 129/BC-UBND ngày 27
tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách
nhiệm về các thông tin dự án, số liệu báo cáo, chỉ đạo, đôn đốc các chủ đầu tư
đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện dự án, giải ngân hết kế hoạch vốn đã
phân bổ.
1.6. Kéo dài thời gian bố trí vốn
đối với 09 dự án và điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 theo đề nghị của
Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 4878/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2024 (chi
tiết theo phụ lục 2 đính kèm). Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về
các thông tin dự án, số liệu điều chỉnh; chỉ đạo các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến
độ thực hiện dự án, giải ngân hết kế hoạch vốn được phân bổ; đồng thời, tăng cường
các giải pháp tháo gỡ vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án nhằm đẩy nhanh
tiến độ thực hiện và giải ngân vốn. Tiếp tục chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và
chủ đầu tư phối hợp chặt chẽ, thường xuyên theo dõi, cập nhật tiến độ thực hiện
của các dự án, giải ngân vốn, kịp thời đề xuất điều chỉnh kế hoạch vốn theo quy
định, góp phần nâng cao tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn năm 2024.
1.7. Chủ trương bố trí thêm 42
xe ô tô phục vụ công tác chung (gồm: 02 xe ô tô 12 - 16 chỗ, 40 xe ô tô bán tải)
cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy
rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, tuần tra biên giới, phục vụ người
có công, bảo trợ xã hội, phân giới cắm mốc, điều tra cơ bản địa chất và khoáng
sản, quan trắc phân tích mẫu môi trường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh quy định
tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ theo
đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 4915/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm
2024. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát số xe ô tô hiện có, tổ chức mua sắm,
trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô theo đúng quy định và tiêu chuẩn, định mức
theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ; đảm bảo sử dụng xe ô tô đúng mục
đích, hiệu quả và tiết kiệm.
1.8. Chủ trương điều chỉnh tăng
tổng mức đầu tư, nguồn vốn, cơ chế tài chính trong nước, thời gian thực hiện Dự
án Liên kết vùng miền Trung tỉnh Quảng Nam theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
tại Tờ trình số 5047/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2024. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo các Bộ, ngành trung ương rà soát, điều chỉnh tăng nguồn vốn đối ứng
ngân sách trung ương theo cơ cấu nguồn vốn đầu tư dự án đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt; đồng thời, chỉ đạo các ngành, chủ đầu tư phối hợp tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương
đầu tư dự án sau khi trung ương có ý kiến điều chỉnh tăng cơ cấu nguồn vốn.
1.9. Các nội dung tại Báo cáo số
81/BC-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh về kết
quả giám sát chuyên đề tình hình thực hiện Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày
21 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế khuyến khích bảo tồn
và phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu khác trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022
- 2025; Báo cáo số 120/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội
Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2021 quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
2.1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
liên quan khi thực hiện các thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân do thay đổi
địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã (kể cả trường hợp thay đổi tên gọi thôn,
tổ dân phố do sắp xếp đơn vị hành chính) không thu phí, lệ phí liên quan theo
khoản 2 Điều 21 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15, ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai
đoạn 2023 - 2030 và các quy định pháp luật liên quan.
2.2. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị,
địa phương thực hiện có hiệu quả các kiến nghị qua giám sát, khảo sát chuyên đề
của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh. Thường
xuyên chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc giải quyết dứt điểm các kiến nghị cử
tri sau kỳ họp thứ mười tám đã được các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm
tra. Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện các kiến nghị còn tồn đọng sau các kỳ
họp thứ mười lăm, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X và kiến nghị sau giám sát tại
Báo cáo số 86/BC-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, gửi về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 10
năm 2024; đồng thời, có biện pháp giải quyết dứt điểm các tồn đọng cử tri
kiến nghị nhiều lần, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo nhưng vẫn chưa được giải
quyết dứt điểm.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện các nội dung đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất,
quyết nghị theo quy định của pháp luật.
2. Chính quyền các cấp căn cứ
chức năng, nhiệm vụ được giao kịp thời tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực
hiện hiệu quả các nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
3. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ hai mươi bốn thông qua ngày 11 tháng
7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
TM. CHỦ TỌA KỲ
HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Vinh
|
PHỤ LỤC I
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
ĐƯỢC KÉO DÀI SANG NĂM 2024 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
|
ĐIỀU CHỈNH GIẢM (-)
|
ĐIỀU CHỈNH TĂNG (+)
|
KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 SAU KHI ĐIỀU CHỈNH
|
Tổng cộng
|
Dự án 1
|
Dự án 3 (tiểu dự án 2)
|
Dự án 4 (tiểu dự án 1)
|
Tổng
|
Dự án 2
|
Dự án 4 (tiểu dự án 1)
|
Dự án 5
|
Dự án 1
|
Dự án 2
|
Dự án 3 (tiểu dự án 2)
|
Dự án 4 (tiểu dự án 1)
|
Dự án 5
|
I
|
TỔNG CỘNG
|
3.108
|
234
|
721
|
2.153
|
3.108
|
2.153
|
721
|
234
|
10.451
|
4.153
|
1.791
|
27.663
|
10.463
|
1
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
2.153
|
|
|
2.153
|
2.153
|
2.153
|
|
|
-
|
4.153
|
|
2.847
|
-
|
2
|
Huyện
Tây Giang
|
721
|
|
721
|
|
721
|
|
721
|
|
-
|
|
1.791
|
24.816
|
|
3
|
Huyện
Nam Giang
|
234
|
234
|
|
|
234
|
|
|
234
|
10.451
|
|
-
|
|
10.463
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH KÉO DÀI THỜI GIAN
BỐ TRÍ VỐN VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Danh mục lĩnh vực/ dự án
|
Chủ đầu tư
|
Mã số dự án đầu tư
|
Mã ngành kinh tế (loại, khoản)
|
Thời gian khởi công và hoàn thành
|
Quyết định đầu tư dự án
|
Lũy kế vốn bố trí đến nay
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn NS tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
|
Kế hoạch NS tỉnh năm 2024
|
Kéo dài thời gian bố trí vốn đến hết
năm 2024
|
Đề xuất điều chỉnh tăng (+)/ giảm (-)
|
Kế hoạch năm 2024 sau điều chỉnh
|
Số; ngày, tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số
|
Số KHV đã bố trí đến nay
|
Kế hoạch
|
Giải ngân đến nay
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó: Ngân sách tỉnh
|
Tổng số
|
Trong đó: Ngân sách tỉnh
|
NSTT
|
Nguồn thu SDĐ
|
Nguồn TKC
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
7.949.668
|
4.885.323
|
2.986.911
|
2.203.596
|
2.446.268
|
1.673.500
|
359.925
|
117.690
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
359.436,217081
|
A
|
DỰ PHÒNG XÂY DỰNG CƠ BẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.000
|
9.588
|
|
(20.412,324919)
|
(20.412,324919)
|
-
|
-
|
9.587,675081
|
-
|
Chưa
phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.412
|
|
|
(20.412,324919)
|
(20.412,324919)
|
|
|
-
|
B
|
DANH MỤC NGHỊ QUYẾT
|
|
|
|
|
|
4.633.538
|
2.450.635
|
813.159
|
813.159
|
1.053.121
|
779.381
|
133.111
|
-
|
-
|
(5.078,731947)
|
937,241620
|
(5.607,550000)
|
(408,423567)
|
127.731,810053
|
I
|
Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về quy định cơ chế khuyến
khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
|
30-29/9/21
|
843.380
|
390.780
|
4.984
|
4.984
|
54.000
|
|
1.800
|
-
|
|
(1.800,000000)
|
(1.800,000000)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Chưa
phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.800
|
|
|
(1.800,000000)
|
(1.800,000000)
|
|
|
-
|
II
|
Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày
17/9/2020 của HĐND tỉnh về Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin,
xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
29.915
|
29.915
|
29.400
|
29.400
|
29.915
|
29.400
|
3.600
|
-
|
|
(708,046947)
|
-
|
-
|
(708,046947)
|
2.891,953053
|
1
|
Xây
dựng và triển khai các ứng dụng chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và
kết nối với người dân, doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7920635
|
314
|
2021- 2024
|
2802/QĐ- UBND ngày 4/10/2021
|
29.915
|
29.915
|
29.400
|
29.400
|
29.915
|
29.400
|
3.600
|
-
|
|
(708,046947)
|
|
|
(708,046947)
|
2.891,953053
|
III
|
Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của HĐND tỉnh về quy định
cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ các di tích được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2022-2025
|
|
|
|
|
13/2022- 21/4/2022
|
90.940
|
90.940
|
38.550
|
38.550
|
60.000
|
38.550
|
12.800
|
-
|
|
300,000000
|
300,000000
|
-
|
-
|
12.800,000000
|
1
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Chưa phân bổ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.000
|
|
|
(1.700,000000)
|
(1.700,000000)
|
|
|
6.300,000000
|
2
|
Huyện
Tây Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.400
|
|
|
640,000000
|
640,000000
|
|
|
2.040,000000
|
3
|
Huyện
Duy Xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.800
|
|
|
420,000000
|
420,000000
|
|
|
3.220,000000
|
4
|
Huyện
Tiên Phước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300,000000
|
300,000000
|
|
|
|
5
|
Huyện
Nông Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
600
|
|
|
640,000000
|
640,000000
|
|
|
1.240,000000
|
IV
|
Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về cơ chế, chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
|
|
|
|
|
45/2018- 06/12/18
|
200.000
|
200.000
|
46.255
|
46.255
|
98.206
|
17.461
|
32.000
|
-
|
|
(12.000,000000)
|
-
|
(12.000,000000)
|
-
|
20.000,000000
|
-
|
Chưa
phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.000
|
|
|
(12.000,000000)
|
|
(12.000,000000)
|
|
20.000,000000
|
V
|
Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND
ngày 17/12/2019 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
17/2019- 17/12/19
|
100.000
|
100.000
|
23.442
|
23.442
|
45.000
|
23.442
|
5.000
|
-
|
|
(1.000,000000)
|
(1.000,000000)
|
-
|
-
|
4.000,000000
|
-
|
Dự
án liên kết/kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết thuộc UBND cấp tỉnh phê duyệt
(Chưa phân bổ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
(1.000,000000)
|
(1.000,000000)
|
|
|
-
|
VI
|
Quyết định về kế hoạch hỗ trợ trồng rừng gỗ lớn theo Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng
Chính phủ giai đoạn 2019 - 2020
|
|
|
|
|
114- 16/4/2020
|
565.303
|
107.000
|
|
|
|
|
111
|
-
|
|
(110,542000)
|
(110,542000)
|
-
|
-
|
|
-
|
Chưa
phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
111
|
|
|
(110,542000)
|
(110,542000)
|
|
|
-
|
VII
|
Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày
17/9/2020 về đề án kiên cố hóa hệ thống đường huyện và giao thông nông
thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
|
38-17/9/2020
|
2.804.000
|
1.532.000
|
670.528
|
670.528
|
766.000
|
670.528
|
77.800
|
|
|
10.239,857000
|
3.547,783620
|
6.392,450000
|
299,623380
|
88.039,857000
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện
Duy Xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.300
|
|
|
404,828000
|
404,828000
|
|
|
4.704,828000
|
2
|
Huyện
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.912
|
|
|
(107,550000)
|
|
(107,550000)
|
|
4.804,465000
|
3
|
Huyện
Thăng Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.410
|
|
|
260,043000
|
260,043000
|
|
|
7.669,580400
|
4
|
Huyện
Núi Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.000
|
|
|
1.808,017000
|
1.808,017000
|
|
|
7.808,017000
|
5
|
Huyện
Tiên Phước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.491
|
|
|
1.374,519000
|
1.074,895620
|
|
299,623380
|
10.865,436000
|
6
|
Huyện
Nam Trà My
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.522
|
|
|
5.000,000000
|
|
5.000,000000
|
|
9.522,238000
|
7
|
Huyện
Tây Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.350
|
|
|
1.500,000000
|
|
1.500,000000
|
|
4.849,702000
|
C
|
DANH MỤC DỰ ÁN
|
|
|
|
|
|
3.316.130
|
2.434.688
|
2.173.752
|
1.390.437
|
1.393.147
|
894.119
|
196.815
|
108.103
|
|
25.491,056866
|
19.475,083299
|
5.607,550000
|
408,423567
|
222.116,731947
|
I
|
QUỐC PHÒNG
|
|
|
|
|
|
99.494
|
80.894
|
69.662
|
69.662
|
70.164
|
65.262
|
11.000
|
794
|
|
(1.957,413000)
|
(1.957,413000)
|
-
|
-
|
9.042,587000
|
1
|
Mở
rộng trường bắn, thao trường huấn luyện Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam
|
BCH Quân sự tỉnh
|
7004686
|
011
|
2022- 2024
|
1781- 5/7/2022
|
29.000
|
29.000
|
28.300
|
28.300
|
28.300
|
28.300
|
5.000
|
94
|
|
(4.000,000000)
|
(4.000,000000)
|
|
|
1.000,000000
|
2
|
Cải
tạo, nâng cấp doanh trại cơ quan Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam
|
|
7004686
|
011
|
2022- 2024
|
48- 30/3/22
|
28.600
|
10.000
|
9.300
|
9.300
|
9.500
|
9.300
|
1.000
|
700
|
|
(300,000000)
|
(300,000000)
|
|
|
700,000000
|
3
|
Nâng
cấp, cải tạo Trung tâm phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn kết hợp sơ tán
nhân dân khu vực phía Bắc tỉnh Quảng Nam
|
|
7004686
|
011
|
2020- 2022
|
214a- 30/9/2019
|
4.864,082
|
4.864,082
|
4.400
|
4.400
|
364
|
-
|
-
|
-
|
X
|
342,587000
|
342,587000
|
|
|
342,587000
|
4
|
Cầu
tàu kiểm soát tàu cá Trạm kiểm soát Biên phòng An Hòa/Đồn Biên phòng cửa khẩu
cảng Kỳ Hà
|
Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh Quảng Nam
|
7004686
|
011
|
2021- 2024
|
1496- 03/6/2021; 849- 05/4/2024
|
35.000
|
35.000
|
25.762
|
25.762
|
30.000
|
25.762
|
5.000
|
-
|
|
2.000,000000
|
2.000,000000
|
|
|
7.000,000000
|
5
|
Biển
báo khu vực biên giới đất liền và khu vực biên giới biển tỉnh Quảng Nam
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
7004686
|
011
|
2021- 2023
|
134- 18/11/2020
|
2.030
|
2.030
|
1.900
|
1.900
|
2.000
|
1.900
|
-
|
-
|
X
|
|
|
|
|
|
II
|
Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH
|
|
|
|
|
|
528.033
|
504.873
|
316.146
|
316.146
|
242.215
|
197.781
|
26.700
|
5.453
|
|
(7.915,388000)
|
(7.915,388000)
|
-
|
-
|
18.784,612000
|
1
|
Bệnh
viện đa khoa tỉnh Quảng Nam; hạng mục: Máy xạ trị, nhà đặt máy, nhà điều hành
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh QN
|
7755953
|
132
|
2020- 2021
|
1163-17/4/19
|
72.160
|
49.000
|
48.902
|
48.902
|
19.871
|
19.786
|
|
|
X
|
84,612000
|
84,612000
|
|
|
84,612000
|
2
|
Bệnh
viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc tỉnh Quảng Nam; hạng mục: Khoa sản -
nhi, khoa truyền nhiễm Lao; Khoa gây mê hồi sức - ngoại tiết niệu - Tiêu hóa
- Đông y, nhà đại thể, nhà cầu nối, máy phát điện dự phòng, hệ thống PCCC
|
Sở Y tế
|
7487939
|
132
|
2015- 2025
|
3448- 31/10/2014; 2483-27/8/21
|
145.993
|
145.993
|
111.854
|
111.854
|
32.900
|
32.362
|
8.000
|
5.293
|
|
337,600000
|
337,600000
|
|
|
8.337,600000
|
3
|
Bệnh
viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Nam
|
7481103
|
132
|
2015- 2025
|
2238- 21/7/2014
|
142.078
|
142.078
|
26.090
|
26.090
|
31.322
|
17.412
|
8.000
|
-
|
|
(3.000,000000)
|
(3.000,000000)
|
|
|
5.000,000000
|
4
|
Hệ
thống xử lý chất thải Trung tâm Y tế huyện Núi Thành
|
7847351
|
132
|
2021- 2022
|
147-30/7/20
|
2.271
|
2.271
|
2.538
|
2.538
|
1.122
|
1.460
|
700
|
|
|
(337,600000)
|
(337,600000)
|
|
|
362,400000
|
5
|
Bệnh
viện đa khoa tỉnh Quảng Nam, hạng mục: Khu điều trị kỹ thuật cao
|
BQLDA ĐTXD tỉnh
|
7879921
|
132
|
2019- 2023
|
3996- 31/12/20
|
165.531
|
165.531
|
126.761
|
126.761
|
157.000
|
126.761
|
10.000
|
160
|
|
(5.000,000000)
|
(5.000,000000)
|
|
|
5.000,000000
|
III
|
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
|
|
|
|
|
60.000
|
60.000
|
10.000
|
10.000
|
40.000
|
10.000
|
10.000
|
200
|
|
(5.000,000000)
|
-
|
(5.000,000000)
|
-
|
5.000,000000
|
1
|
Trường
THPT Núi Thành
|
BQLDA ĐTXD tỉnh
|
7958070
|
074
|
2022- 2025
|
1482- 31/5/22
|
60.000
|
60.000
|
10.000
|
10.000
|
40.000
|
10.000
|
10.000
|
200
|
|
(5.000,000000)
|
|
(5.000,000000)
|
|
5.000,000000
|
IV
|
VĂN HÓA THÔNG TIN
|
|
|
|
|
|
11.778
|
1.209
|
6.064
|
6.064
|
732
|
393
|
393
|
12
|
|
(220,668000)
|
(220,668000)
|
-
|
-
|
172,332000
|
1
|
Bia
tưởng niệm Khu di tích Căn cứ Đặc khu uỷ Quảng Đà
|
Sở VHTTDL
|
7486737
|
161
|
2016- 2018
|
3442- 31/10/14
|
1.209
|
1.209
|
840,016
|
840,016
|
64
|
13
|
13
|
12
|
|
(0,668000)
|
(0,668000)
|
|
|
12,332000
|
2
|
Bảo
tồn và phát huy giá trị nhóm tháp Chàm Khương Mỹ
|
Ban Quản lý Di tích và Danh thắng
|
7001348
|
161
|
2005- 2011
|
3077-23/9/10
|
9.482
|
|
4.426
|
4.426
|
518
|
300
|
300
|
|
|
(150,000000)
|
(150,000000)
|
|
|
150,000000
|
3
|
Nhà
bia Căn cứ Tỉnh uỷ Quảng Nam
|
Sở VHTTDL
|
7486741
|
161
|
2015- 2026
|
3443- 31/10/14
|
1.087
|
|
798
|
798
|
150
|
80
|
80
|
|
|
(70,000000)
|
(70,000000)
|
|
-
|
10,000000
|
V
|
LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ LÂM NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
123.362
|
88.488
|
67.376
|
36.665
|
64.500
|
35.048
|
5.000
|
2.200
|
|
8.619,727862
|
5.512,177862
|
3.107,550000
|
-
|
13.619,727862
|
1
|
Tăng
cường năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 -
2020
|
Chi cục Kiểm lâm
|
7557673
|
280-282
|
2016- 2020
|
826- 07/3/16; 834- 30/3/21; 2803-
18/10/22
|
60.362
|
25.488
|
32.378
|
1.667
|
19.500
|
50
|
|
|
|
353,291000
|
353,291000
|
|
|
353,291000
|
2
|
Phát
triển vùng sản xuất hạt giống lúa lai tại tỉnh Quảng Nam
|
BQL DA ĐTXD các công trình NN&PTNT
|
7880058
|
281
|
2019- 2025
|
3910- 30/12/20; 2970- 29/12/23
|
63.000
|
63.000
|
34.998
|
34.998
|
45.000
|
34.998
|
5.000
|
2.200
|
|
8.266,436862
|
5.158,886862
|
3.107,550000
|
|
13.266,436862
|
VI
|
CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
12.586
|
10.000
|
9.912
|
9.912
|
1.788
|
1.700
|
-
|
-
|
|
88,000000
|
-
|
-
|
88,000000
|
88,000000
|
1
|
Cụm
công nghiệp Ấp 5
|
UBND huyện Đại Lộc
|
7777060
|
309
|
2019- 2024
|
94- 3/3/23
|
12.586
|
10.000
|
9.912
|
9.912
|
1.788
|
1.700
|
|
|
X
|
88,000000
|
|
|
88,000000
|
88,000000
|
VII
|
KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH
TẾ
|
|
|
|
|
|
83.560
|
23.560
|
63.338
|
4.438
|
3.500
|
350
|
-
|
-
|
|
1.500,000000
|
-
|
1.500,000000
|
-
|
1.500,000000
|
1
|
Xây
dựng các hạng mục Hạ tầng kỹ thuật thiết yếu Tiểu khu I - Khu kinh tế cửa khẩu
Nam Giang
|
BQL DA ĐTXD
|
7552695
|
292
|
2016- 2024
|
4209- 24/12/10; 1995- 19/7/21; 8934-
29/12/23
|
83.560
|
23.560
|
63.338
|
4.438
|
3.500
|
350
|
|
|
X
|
1.500,000000
|
|
1.500,000000
|
|
1.500,000000
|
VIII
|
THỦY LỢI VÀ DỊCH VỤ THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
319.842
|
148.246
|
206.797
|
82.734
|
102.150
|
41.039
|
23.000
|
76
|
|
(13.000,000000)
|
(10.000,000000)
|
(3.000,000000)
|
-
|
10.000,000000
|
1
|
Hồ
chứa nước Lộc Đại, xã Quế Hiệp, huyện Quế Sơn
|
BQL DA ĐTXD
|
7699494
|
283
|
2018- 2025
|
2012-02/7/18
|
291.336
|
130.746
|
192.336
|
68.273
|
84.650
|
26.578
|
15.000
|
-
|
|
(10.000,000000)
|
(10.000,000000)
|
|
|
5.000,000000
|
2
|
Hồ
chứa nước Châu Sơn, xã Quế An
|
UBND huyện Quế Sơn
|
7879933
|
283
|
2021- 2023
|
3766- 23/12/20
|
28.506
|
17.500
|
14.461
|
14.461
|
17.500
|
14.461
|
8.000
|
76
|
|
(3.000,000000)
|
|
(3.000,000000)
|
|
5.000,000000
|
IX
|
QUY HOẠCH
|
|
|
|
|
|
47.563
|
47.563
|
35.835
|
35.835
|
46.100
|
35.336
|
5.000
|
1.021
|
|
(3.979,164028)
|
(3.979,164028)
|
-
|
-
|
1.020,835972
|
1
|
Quy
hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở KH&ĐT
|
7794942
|
332
|
2020- 2022
|
3677- 17/12/20
|
47.563
|
47.563
|
35.835
|
35.835
|
46.100
|
35.336
|
5.000
|
1.021
|
|
(3.979,164028)
|
(3.979,164028)
|
|
|
1.020,835972
|
X
|
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
|
|
|
|
|
|
1.964.140
|
1.404.083
|
1.342.855
|
773.213
|
759.102
|
464.296
|
104.422
|
97.850
|
|
51.960,343721
|
42.937,902954
|
9.000,000000
|
22,440767
|
156.382,018802
|
1
|
Nâng
cấp và mở rộng tuyến đường ĐT607; lý trình: Km18+00 - Km22+398; hạng mục: Bồi
thường giải phóng mặt bằng và TĐC
|
BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh
|
7600080
|
292
|
2018- 2023
|
2607-24/7/17
|
129.625
|
100.000
|
47.297
|
47.297
|
2.407
|
-
|
-
|
|
X
|
2.407,088000
|
2.407,088000
|
|
|
2.407,088000
|
2
|
Nâng
cấp, mở rộng tuyến đường ĐT609 (mở rộng mặt đường 3,5m lên 5,5m đoạn Km71+578
- Km74+578; thảm bê tông nhựa đoạn Km68+508 - Km71+578)
|
7811913
|
292
|
2019- 2021
|
2101/QĐ- UBND; 29/7/2021
|
22.550
|
22.550
|
21.309
|
21.309
|
7.400
|
7.309
|
1.309
|
1.204
|
|
(0,223000)
|
(0,223000)
|
|
|
1.308,777000
|
3
|
Đường
trục chính nối từ cầu Bình Dương đến đường bộ ven biển 129 (giai đoạn 1)
|
7560451
|
292
|
2016- 2023
|
46/QĐ-KTM ngày 25/3/2016
|
78.969
|
78.969
|
63.514
|
63.514
|
22.900
|
11.511
|
|
|
X
|
163,924854
|
163,924854
|
|
|
163,924854
|
4
|
Nâng
cấp và mở rộng tuyến đường ĐT.607 (Đoạn qua thị xã Điện Bàn và thành phố Hội
An); lý trình Km7+671,6 - Km14+565,62
|
Sở GTVT
|
7000784
|
292
|
2015- 2018
|
1563-04/5/17
|
522.506
|
127.051
|
506.047
|
|
5.000
|
2.320
|
1.525
|
709
|
|
1.867,113100
|
1.867,113100
|
|
|
3.392,113100
|
5
|
Sửa
chữa, cải tạo 02 đoạn tuyến nối với đường dẫn cầu Duy Phước - Cẩm Kim
|
7729228
|
292
|
2017- 2021
|
3364- 17/11/21
|
52.175
|
52.175
|
49.457
|
49.457
|
19.100
|
18.465
|
-
|
-
|
X
|
22,440767
|
|
|
22,440767
|
22,440767
|
6
|
Khôi
phục Cầu Z'rượt, tuyến ĐH3.TG
|
UBNS huyện Tây Giang
|
7899597
|
292
|
2021- 2023
|
1409-26/5/21
|
30.000
|
30.000
|
23.000
|
23.000
|
25.000
|
23.000
|
-
|
-
|
X
|
1.500,000000
|
1.500,000000
|
|
|
1.500,000000
|
7
|
Đường
nối từ đường cứu hộ, cứu nạn đến Quốc Lộ 1A (tại ngã ba Cây Cốc), huyện Thăng
Bình, tỉnh Quảng Nam
|
Sở GTVT
|
7537790
|
292
|
2016- 2024
|
625 - 22/2/2016; 3771- 24/10/20217; 1495-
01/6/2022
|
270.339
|
200.339
|
195.796
|
132.201
|
91.095
|
38.026
|
9.588
|
9.588
|
|
3.000,000000
|
3.000,000000
|
|
|
12.587,675081
|
8
|
Cầu
sông Khang và đường từ xã Quế Thọ, Bình Sơn, xã Thăng Phước, huyện Hiệp Đức
đi huyện Tiên Phước
|
UBND huyện Hiệp Đức
|
7760706
|
292
|
2019- 2024
|
1602-30/5/19
|
130.000
|
91.000
|
82.299
|
82.299
|
45.000
|
43.299
|
-
|
|
|
1.000,000000
|
|
1.000,000000
|
|
1.000,000000
|
9
|
Cầu
Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức
|
UBND huyện Hiệp Đức
|
7754889
|
292
|
2019- 2023
|
1304- 04/5/19; 5069-02/8/22
|
67.978
|
48.000
|
40.610
|
40.610
|
14.200
|
6.840
|
|
|
|
1.000,000000
|
1.000,000000
|
|
|
1.000,000000
|
10
|
Đường
giao thông tư ĐH3.ĐL (Đại An) đi trung tâm hành chính huyện Đại Lộc
|
UBND huyện Đại Lộc
|
7905046
|
292
|
2021- 2023
|
1751-28/6/21
|
59.999
|
54.000
|
31.000
|
31.000
|
40.000
|
31.000
|
-
|
|
|
1.000,000000
|
1.000,000000
|
|
|
1.000,000000
|
11
|
Đường
nối Quốc lộ 14H đến ĐT609C, huyện Duy Xuyên và huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam
|
BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh
|
7896605
|
280-292
|
2021- 2024
|
3927/QĐ- UBND; 31/12/21
|
340.000
|
340.000
|
161.089
|
161.089
|
282.000
|
161.089
|
48.000
|
44.177
|
|
13.000,000000
|
5.000,000000
|
8.000,000000
|
|
61.000,000000
|
12
|
Nâng
cấp mở rộng đường ĐT609, đoạn An Điềm - A Sờ
|
7893392
|
280-292
|
8/3/2023- 29/8/24
|
2937/QĐ- UBND; 18/10/21
|
260.000
|
260.000
|
121.436
|
121.436
|
205.000
|
121.436
|
44.000
|
42.171
|
|
27.000,000000
|
27.000,000000
|
|
|
71.000,000000
|
XI
|
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
|
16.176
|
16.176
|
13.768
|
13.768
|
13.300
|
10.914
|
1.300
|
497
|
|
395,618311
|
97,635511
|
-
|
297,982800
|
1.506,618311
|
1
|
Sửa
chữa, cải tạo Trụ sở làm việc Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Nam
|
Sở NN&PTNT
|
7560858
|
341
|
2016- 2023
|
1125- 29/3/2016; 108/QĐ- SXD 24/6/2022;
138/QĐ- SXD 12/7/23
|
5.994
|
5.994
|
5.354
|
5.354
|
3.600
|
2.500
|
500
|
497
|
|
297,982800
|
|
|
297,982800
|
797,982800
|
2
|
Trụ
sở làm việc Ban Quản lý rừng phòng hộ Phú Ninh và Ven biển Quảng Nam; hạng mục:
Gia cố mái taluy
|
7956822
|
341
|
2022- 2024
|
75-20/5/22
|
3.182
|
3.182
|
2.717
|
2.717
|
3.000
|
2.717
|
-
|
-
|
|
189,000000
|
189,000000
|
|
|
|
3
|
Trụ
sở làm việc Ban Dân tộc; hạng mục: Hội trường, phòng trưng bày, cải tạo nâng
cấp nhà khách và các hạng mục phụ trợ
|
Ban Dân tộc
|
7959509
|
341
|
2022- 2024
|
83-31/5/22
|
7.000
|
7.000
|
5.697
|
5.697
|
6.700
|
5.697
|
800
|
-
|
|
(91,364489)
|
(91,364489)
|
|
|
708,635511
|
XII
|
BẢO ĐẢM XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
49.596
|
49.596
|
32.000
|
32.000
|
49.596
|
32.000
|
10.000
|
-
|
|
(5.000,000000)
|
(5.000,000000)
|
-
|
-
|
5.000,000000
|
1
|
Trung
tâm điều dưỡng người tâm thần tỉnh Quảng Nam - Cơ sở 2
|
BQL dự án ĐTXD tỉnh
|
7893387
|
371
|
2021- 2024
|
851- 24/4/2023
|
49.596
|
49.596
|
32.000
|
32.000
|
49.596
|
32.000
|
10.000
|
|
|
(5.000,000000)
|
(5.000,000000)
|
|
|
5.000,000000
|
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2024 về kỳ họp thứ hai mươi bốn, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 34/NQ-HĐND ngày 11/07/2024 về kỳ họp thứ hai mươi bốn, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
363
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|