Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 34/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Trần Xuân Vinh
Ngày ban hành: 11/07/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 11 tháng 7 năm 2024

NGHỊ QUYẾT

KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ kết quả kỳ họp thứ hai mươi bốn, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, từ ngày 10 đến ngày 12 tháng 7 năm 2024;

Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và nội dung thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 hoàn thành chương trình kỳ họp thứ hai mươi bốn với các nội dung được xem xét, quyết định như sau:

1. Thông qua 21 nghị quyết:

1.1. Các nghị quyết quy phạm pháp luật:

- Quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.

- Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 và Nghị quyết số 37/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Quy định mức thu phí, lệ phí không đồng trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.

- Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

- Thí điểm phân cấp trong quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2024 - 2025.

1.2. Các nghị quyết cá biệt:

- Xác nhận kết quả bầu bổ sung chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.

- Phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2022.

- Dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2025.

- Điều chỉnh chủ trương đầu tư 02 dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách địa phương.

- Thông qua Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy, hoạt động; phương án cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Quảng Nam.

- Bổ sung danh mục dự án thu hồi đất năm 2024 của các huyện, thị xã, thành phố: Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Đại Lộc, Duy Xuyên, Hiệp Đức, Nông Sơn, Quế Sơn, Thăng Bình, Tiên Phước, Bắc Trà My, Núi Thành, Điện Bàn, Tam Kỳ.

- Bổ sung danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2024 của các huyện, thị xã, thành phố: Nam Giang, Tây Giang, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Hiệp Đức, Thăng Bình, Bắc Trà My, Núi Thành, Điện Bàn, Tam Kỳ.

- Về việc tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023 - 2025.

- Giao bổ sung số lượng công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với 17 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2024.

- Quyết định số lượng hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực giáo dục do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

- Đặt tên, điều chỉnh giới hạn một số tuyến đường tại thị trấn Trung Phước, huyện Nông Sơn; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên và thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

- Một số giải pháp quản lý đầu tư các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và quyết toán các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh.

- Bổ sung nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2024.

- Chương trình giám sát năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh

- Chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ hai mươi bốn, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.

- Kỳ họp thứ hai mươi bốn, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.

2. Xem xét các Báo cáo 6 tháng đầu năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về: Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; thu, chi ngân sách nhà nước; kế hoạch đầu tư công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật; công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng tiêu cực; công tác chỉ đạo điều hành. Xem xét báo cáo trả lời ý kiến cử tri sau kỳ họp thứ mười tám, HĐND tỉnh khóa X.

3. Xem xét các Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân và Cục Thi hành án dân sự tỉnh.

4. Xem xét các Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh: Giám sát chuyên đề về tình hình quản lý đầu tư các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và công tác quyết toán các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2023; kết quả giám sát giải quyết ý kiến cử tri sau kỳ họp thứ mười lăm, HĐND tỉnh khóa X và tiến độ thực hiện kiến nghị sau giám sát tại Báo cáo số 177/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

5. Xem xét Báo cáo giám sát chuyên đề của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế khuyến khích bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu khác trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo khảo sát chuyên đề của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh về tình hình thực hiện Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh.

6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thông báo công tác tham gia xây dựng chính quyền 6 tháng đầu năm 2024.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến các nội dung sau:

1. Thống nhất:

1.1. Nội dung Báo cáo số 136/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2024 của một số đơn vị dự toán cấp tỉnh với tổng dự toán đã điều chỉnh giảm: 10.913,989 triệu đồng, tổng dự toán đã điều chỉnh tăng (bổ sung) cho các đơn vị dự toán cấp tỉnh từ nguồn điều chỉnh giảm: 7.904 triệu đồng.

1.2. Chủ trương cho phép các huyện sử dụng nguồn kinh phí tỉnh cấp bổ sung có mục tiêu đến hết năm 2021, 2022 còn thừa, chuyển sang năm sau tiếp tục thực hiện theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước với số tiền 33.554.194.462 đồng theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 3986/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2024. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát lại danh mục nội dung chuyển nguồn năm 2022 sang năm 2023 về “Kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững giai đoạn 2014 - 2015 (huyện Thăng Bình)” để đảm bảo theo đúng quy định pháp luật.

1.3. Phương án bù hụt thu và sử dụng nguồn thu để lại chi theo mục tiêu năm 2023 của ngân sách tỉnh tại Báo cáo số 140/BC-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thu - chi, công tác quản lý điều hành ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và một số giải pháp điều hành ngân sách 6 tháng cuối năm 2024, cụ thể như sau:

a) Phương án bù hụt thu và sử dụng nguồn thu để lại chi theo mục tiêu năm 2023 của ngân sách tỉnh với số tiền 354.597 triệu đồng; trong đó: (1) Bù hụt thu tiền sử dụng đất đã sử dụng đầu tư là 69.800 triệu đồng; (2) Bù hụt thu để đảm bảo nguồn trích 10% tiền sử dụng đất 59.916 triệu đồng; (3) Bù hụt thu để cân đối nhiệm vụ chi là 224.881 triệu đồng.

b) Phân bổ sử dụng nguồn thu để lại chi theo mục tiêu ngân sách tỉnh năm 2023 với số tiền 375.509 triệu đồng để thực hiện các nội dung chi: (1) Sử dụng nguồn 10% tiền sử dụng đất là 313.926 triệu đồng để tiếp tục thực hiện đề án đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp 09 huyện miền núi giai đoạn 2021 - 2026 theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, thực hiện điều tra, rà soát, đo đạc đất rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp, đất ở sử dụng hợp pháp theo Kế hoạch số 5899/KH-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2020 và Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh và sử dụng quản lý đất đai khác theo quy định; (2) Sử dụng nguồn 20% tiền sử dụng đất là 61.583 triệu đồng để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định.

c) Phương án phân bổ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2023 với số tiền 104.143 triệu đồng để thực hiện một số nội dung: (1) Bổ sung kinh phí thực hiện chính sách an sinh xã hội với số tiền 76.143 triệu đồng (trong đó, bổ sung kinh phí thực hiện các chính sách giáo dục năm 2023 còn thiếu sau quyết toán với số tiền 46.143 triệu đồng; bổ sung nguồn để đảm bảo thực hiện chế độ bảo trợ xã hội theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ với số tiền 20.000 triệu đồng; bổ sung nguồn để đảm bảo thực hiện xóa nhà tạm, nhà dột nát theo Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 02 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh là 10.000 triệu đồng); (2) Bổ sung kinh phí nâng cấp hạ tầng, mua sắm thiết bị công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số với số tiền 28.000 triệu đồng.

1.4. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương năm 2022 được kéo dài sang năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:

a) Điều chỉnh 2.153 triệu đồng từ Tiểu dự án 1, Dự án 4 sang Dự án 2 của Ban Dân tộc tỉnh làm chủ đầu tư.

b) Điều chỉnh 721 triệu đồng từ Tiểu dự án 2, Dự án 3 sang Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Ủy ban nhân dân huyện Tây Giang.

c) Điều chỉnh 234 triệu đồng từ Dự án 1 sang Dự án 5 của Ủy ban nhân dân huyện Nam Giang.

(Chi tiết theo phụ lục 1 đính kèm).

1.5. Tình hình phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 (đợt 3) tính đến hết ngày 12 tháng 6 năm 2024 với tổng kế hoạch vốn là 82.736 triệu đồng theo Báo cáo số 129/BC-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về các thông tin dự án, số liệu báo cáo, chỉ đạo, đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện dự án, giải ngân hết kế hoạch vốn đã phân bổ.

1.6. Kéo dài thời gian bố trí vốn đối với 09 dự án và điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 4878/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2024 (chi tiết theo phụ lục 2 đính kèm). Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về các thông tin dự án, số liệu điều chỉnh; chỉ đạo các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, giải ngân hết kế hoạch vốn được phân bổ; đồng thời, tăng cường các giải pháp tháo gỡ vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn. Tiếp tục chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và chủ đầu tư phối hợp chặt chẽ, thường xuyên theo dõi, cập nhật tiến độ thực hiện của các dự án, giải ngân vốn, kịp thời đề xuất điều chỉnh kế hoạch vốn theo quy định, góp phần nâng cao tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn năm 2024.

1.7. Chủ trương bố trí thêm 42 xe ô tô phục vụ công tác chung (gồm: 02 xe ô tô 12 - 16 chỗ, 40 xe ô tô bán tải) cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, tuần tra biên giới, phục vụ người có công, bảo trợ xã hội, phân giới cắm mốc, điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản, quan trắc phân tích mẫu môi trường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 4915/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2024. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát số xe ô tô hiện có, tổ chức mua sắm, trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô theo đúng quy định và tiêu chuẩn, định mức theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ; đảm bảo sử dụng xe ô tô đúng mục đích, hiệu quả và tiết kiệm.

1.8. Chủ trương điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư, nguồn vốn, cơ chế tài chính trong nước, thời gian thực hiện Dự án Liên kết vùng miền Trung tỉnh Quảng Nam theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 5047/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2024. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo các Bộ, ngành trung ương rà soát, điều chỉnh tăng nguồn vốn đối ứng ngân sách trung ương theo cơ cấu nguồn vốn đầu tư dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; đồng thời, chỉ đạo các ngành, chủ đầu tư phối hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án sau khi trung ương có ý kiến điều chỉnh tăng cơ cấu nguồn vốn.

1.9. Các nội dung tại Báo cáo số 81/BC-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giám sát chuyên đề tình hình thực hiện Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế khuyến khích bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu khác trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo số 120/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

2.1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan khi thực hiện các thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân do thay đổi địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã (kể cả trường hợp thay đổi tên gọi thôn, tổ dân phố do sắp xếp đơn vị hành chính) không thu phí, lệ phí liên quan theo khoản 2 Điều 21 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15, ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 và các quy định pháp luật liên quan.

2.2. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện có hiệu quả các kiến nghị qua giám sát, khảo sát chuyên đề của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh. Thường xuyên chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc giải quyết dứt điểm các kiến nghị cử tri sau kỳ họp thứ mười tám đã được các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra. Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện các kiến nghị còn tồn đọng sau các kỳ họp thứ mười lăm, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X và kiến nghị sau giám sát tại Báo cáo số 86/BC-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, gửi về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 10 năm 2024; đồng thời, có biện pháp giải quyết dứt điểm các tồn đọng cử tri kiến nghị nhiều lần, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo nhưng vẫn chưa được giải quyết dứt điểm.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nội dung đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất, quyết nghị theo quy định của pháp luật.

2. Chính quyền các cấp căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao kịp thời tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện hiệu quả các nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ hai mươi bốn thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024./.


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, CTHĐND.

TM. CHỦ TỌA KỲ HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Vinh

PHỤ LỤC I

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 ĐƯỢC KÉO DÀI SANG NĂM 2024 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG

ĐIỀU CHỈNH GIẢM (-)

ĐIỀU CHỈNH TĂNG (+)

KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 SAU KHI ĐIỀU CHỈNH

Tổng cộng

Dự án 1

Dự án 3 (tiểu dự án 2)

Dự án 4 (tiểu dự án 1)

Tổng

Dự án 2

Dự án 4 (tiểu dự án 1)

Dự án 5

Dự án 1

Dự án 2

Dự án 3 (tiểu dự án 2)

Dự án 4 (tiểu dự án 1)

Dự án 5

I

TỔNG CỘNG

3.108

234

721

2.153

3.108

2.153

721

234

10.451

4.153

1.791

27.663

10.463

1

Ban Dân tộc tỉnh

2.153

2.153

2.153

2.153

-

4.153

2.847

-

2

Huyện Tây Giang

721

721

721

721

-

1.791

24.816

3

Huyện Nam Giang

234

234

234

234

10.451

-

10.463

PHỤ LỤC II

DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH KÉO DÀI THỜI GIAN BỐ TRÍ VỐN VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục lĩnh vực/ dự án

Chủ đầu tư

Mã số dự án đầu tư

Mã ngành kinh tế (loại, khoản)

Thời gian khởi công và hoàn thành

Quyết định đầu tư dự án

Lũy kế vốn bố trí đến nay

Kế hoạch đầu tư công trung hạn NS tỉnh giai đoạn 2021 - 2025

Kế hoạch NS tỉnh năm 2024

Kéo dài thời gian bố trí vốn đến hết năm 2024

Đề xuất điều chỉnh tăng (+)/ giảm (-)

Kế hoạch năm 2024 sau điều chỉnh

Số; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Số KHV đã bố trí đến nay

Kế hoạch

Giải ngân đến nay

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó: Ngân sách tỉnh

Tổng số

Trong đó: Ngân sách tỉnh

NSTT

Nguồn thu SDĐ

Nguồn TKC

TỔNG SỐ

7.949.668

4.885.323

2.986.911

2.203.596

2.446.268

1.673.500

359.925

117.690

-

-

-

-

359.436,217081

A

DỰ PHÒNG XÂY DỰNG CƠ BẢN

30.000

9.588

(20.412,324919)

(20.412,324919)

-

-

9.587,675081

-

Chưa phân bổ

20.412

(20.412,324919)

(20.412,324919)

-

B

DANH MỤC NGHỊ QUYẾT

4.633.538

2.450.635

813.159

813.159

1.053.121

779.381

133.111

-

-

(5.078,731947)

937,241620

(5.607,550000)

(408,423567)

127.731,810053

I

Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về quy định cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025

30-29/9/21

843.380

390.780

4.984

4.984

54.000

1.800

-

(1.800,000000)

(1.800,000000)

-

-

-

-

Chưa phân bổ

1.800

(1.800,000000)

(1.800,000000)

-

II

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 của HĐND tỉnh về Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

29.915

29.915

29.400

29.400

29.915

29.400

3.600

-

(708,046947)

-

-

(708,046947)

2.891,953053

1

Xây dựng và triển khai các ứng dụng chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp

Sở Thông tin và Truyền thông

7920635

314

2021- 2024

2802/QĐ- UBND ngày 4/10/2021

29.915

29.915

29.400

29.400

29.915

29.400

3.600

-

(708,046947)

(708,046947)

2.891,953053

III

Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của HĐND tỉnh về quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ các di tích được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025

13/2022- 21/4/2022

90.940

90.940

38.550

38.550

60.000

38.550

12.800

-

300,000000

300,000000

-

-

12.800,000000

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Chưa phân bổ)

8.000

(1.700,000000)

(1.700,000000)

6.300,000000

2

Huyện Tây Giang

1.400

640,000000

640,000000

2.040,000000

3

Huyện Duy Xuyên

2.800

420,000000

420,000000

3.220,000000

4

Huyện Tiên Phước

300,000000

300,000000

5

Huyện Nông Sơn

600

640,000000

640,000000

1.240,000000

IV

Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

45/2018- 06/12/18

200.000

200.000

46.255

46.255

98.206

17.461

32.000

-

(12.000,000000)

-

(12.000,000000)

-

20.000,000000

-

Chưa phân bổ

32.000

(12.000,000000)

(12.000,000000)

20.000,000000

V

Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh

17/2019- 17/12/19

100.000

100.000

23.442

23.442

45.000

23.442

5.000

-

(1.000,000000)

(1.000,000000)

-

-

4.000,000000

-

Dự án liên kết/kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết thuộc UBND cấp tỉnh phê duyệt (Chưa phân bổ)

1.000

(1.000,000000)

(1.000,000000)

-

VI

Quyết định về kế hoạch hỗ trợ trồng rừng gỗ lớn theo Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2019 - 2020

114- 16/4/2020

565.303

107.000

111

-

(110,542000)

(110,542000)

-

-

-

Chưa phân bổ

111

(110,542000)

(110,542000)

-

VII

Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 về đề án kiên cố hóa hệ thống đường huyện và giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025

38-17/9/2020

2.804.000

1.532.000

670.528

670.528

766.000

670.528

77.800

10.239,857000

3.547,783620

6.392,450000

299,623380

88.039,857000

Trong đó:

1

Huyện Duy Xuyên

4.300

404,828000

404,828000

4.704,828000

2

Huyện Hiệp Đức

4.912

(107,550000)

(107,550000)

4.804,465000

3

Huyện Thăng Bình

7.410

260,043000

260,043000

7.669,580400

4

Huyện Núi Thành

6.000

1.808,017000

1.808,017000

7.808,017000

5

Huyện Tiên Phước

9.491

1.374,519000

1.074,895620

299,623380

10.865,436000

6

Huyện Nam Trà My

4.522

5.000,000000

5.000,000000

9.522,238000

7

Huyện Tây Giang

3.350

1.500,000000

1.500,000000

4.849,702000

C

DANH MỤC DỰ ÁN

3.316.130

2.434.688

2.173.752

1.390.437

1.393.147

894.119

196.815

108.103

25.491,056866

19.475,083299

5.607,550000

408,423567

222.116,731947

I

QUỐC PHÒNG

99.494

80.894

69.662

69.662

70.164

65.262

11.000

794

(1.957,413000)

(1.957,413000)

-

-

9.042,587000

1

Mở rộng trường bắn, thao trường huấn luyện Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam

BCH Quân sự tỉnh

7004686

011

2022- 2024

1781- 5/7/2022

29.000

29.000

28.300

28.300

28.300

28.300

5.000

94

(4.000,000000)

(4.000,000000)

1.000,000000

2

Cải tạo, nâng cấp doanh trại cơ quan Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam

7004686

011

2022- 2024

48- 30/3/22

28.600

10.000

9.300

9.300

9.500

9.300

1.000

700

(300,000000)

(300,000000)

700,000000

3

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn kết hợp sơ tán nhân dân khu vực phía Bắc tỉnh Quảng Nam

7004686

011

2020- 2022

214a- 30/9/2019

4.864,082

4.864,082

4.400

4.400

364

-

-

-

X

342,587000

342,587000

342,587000

4

Cầu tàu kiểm soát tàu cá Trạm kiểm soát Biên phòng An Hòa/Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng Kỳ Hà

Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh Quảng Nam

7004686

011

2021- 2024

1496- 03/6/2021; 849- 05/4/2024

35.000

35.000

25.762

25.762

30.000

25.762

5.000

-

2.000,000000

2.000,000000

7.000,000000

5

Biển báo khu vực biên giới đất liền và khu vực biên giới biển tỉnh Quảng Nam

BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh

7004686

011

2021- 2023

134- 18/11/2020

2.030

2.030

1.900

1.900

2.000

1.900

-

-

X

II

Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

528.033

504.873

316.146

316.146

242.215

197.781

26.700

5.453

(7.915,388000)

(7.915,388000)

-

-

18.784,612000

1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Nam; hạng mục: Máy xạ trị, nhà đặt máy, nhà điều hành

Bệnh viện đa khoa tỉnh QN

7755953

132

2020- 2021

1163-17/4/19

72.160

49.000

48.902

48.902

19.871

19.786

X

84,612000

84,612000

84,612000

2

Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc tỉnh Quảng Nam; hạng mục: Khoa sản - nhi, khoa truyền nhiễm Lao; Khoa gây mê hồi sức - ngoại tiết niệu - Tiêu hóa - Đông y, nhà đại thể, nhà cầu nối, máy phát điện dự phòng, hệ thống PCCC

Sở Y tế

7487939

132

2015- 2025

3448- 31/10/2014; 2483-27/8/21

145.993

145.993

111.854

111.854

32.900

32.362

8.000

5.293

337,600000

337,600000

8.337,600000

3

Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Nam

7481103

132

2015- 2025

2238- 21/7/2014

142.078

142.078

26.090

26.090

31.322

17.412

8.000

-

(3.000,000000)

(3.000,000000)

5.000,000000

4

Hệ thống xử lý chất thải Trung tâm Y tế huyện Núi Thành

7847351

132

2021- 2022

147-30/7/20

2.271

2.271

2.538

2.538

1.122

1.460

700

(337,600000)

(337,600000)

362,400000

5

Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Nam, hạng mục: Khu điều trị kỹ thuật cao

BQLDA ĐTXD tỉnh

7879921

132

2019- 2023

3996- 31/12/20

165.531

165.531

126.761

126.761

157.000

126.761

10.000

160

(5.000,000000)

(5.000,000000)

5.000,000000

III

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

60.000

60.000

10.000

10.000

40.000

10.000

10.000

200

(5.000,000000)

-

(5.000,000000)

-

5.000,000000

1

Trường THPT Núi Thành

BQLDA ĐTXD tỉnh

7958070

074

2022- 2025

1482- 31/5/22

60.000

60.000

10.000

10.000

40.000

10.000

10.000

200

(5.000,000000)

(5.000,000000)

5.000,000000

IV

VĂN HÓA THÔNG TIN

11.778

1.209

6.064

6.064

732

393

393

12

(220,668000)

(220,668000)

-

-

172,332000

1

Bia tưởng niệm Khu di tích Căn cứ Đặc khu uỷ Quảng Đà

Sở VHTTDL

7486737

161

2016- 2018

3442- 31/10/14

1.209

1.209

840,016

840,016

64

13

13

12

(0,668000)

(0,668000)

12,332000

2

Bảo tồn và phát huy giá trị nhóm tháp Chàm Khương Mỹ

Ban Quản lý Di tích và Danh thắng

7001348

161

2005- 2011

3077-23/9/10

9.482

4.426

4.426

518

300

300

(150,000000)

(150,000000)

150,000000

3

Nhà bia Căn cứ Tỉnh uỷ Quảng Nam

Sở VHTTDL

7486741

161

2015- 2026

3443- 31/10/14

1.087

798

798

150

80

80

(70,000000)

(70,000000)

-

10,000000

V

LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ LÂM NGHIỆP

123.362

88.488

67.376

36.665

64.500

35.048

5.000

2.200

8.619,727862

5.512,177862

3.107,550000

-

13.619,727862

1

Tăng cường năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020

Chi cục Kiểm lâm

7557673

280-282

2016- 2020

826- 07/3/16; 834- 30/3/21; 2803- 18/10/22

60.362

25.488

32.378

1.667

19.500

50

353,291000

353,291000

353,291000

2

Phát triển vùng sản xuất hạt giống lúa lai tại tỉnh Quảng Nam

BQL DA ĐTXD các công trình NN&PTNT

7880058

281

2019- 2025

3910- 30/12/20; 2970- 29/12/23

63.000

63.000

34.998

34.998

45.000

34.998

5.000

2.200

8.266,436862

5.158,886862

3.107,550000

13.266,436862

VI

CÔNG NGHIỆP

12.586

10.000

9.912

9.912

1.788

1.700

-

-

88,000000

-

-

88,000000

88,000000

1

Cụm công nghiệp Ấp 5

UBND huyện Đại Lộc

7777060

309

2019- 2024

94- 3/3/23

12.586

10.000

9.912

9.912

1.788

1.700

X

88,000000

88,000000

88,000000

VII

KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ

83.560

23.560

63.338

4.438

3.500

350

-

-

1.500,000000

-

1.500,000000

-

1.500,000000

1

Xây dựng các hạng mục Hạ tầng kỹ thuật thiết yếu Tiểu khu I - Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang

BQL DA ĐTXD

7552695

292

2016- 2024

4209- 24/12/10; 1995- 19/7/21; 8934- 29/12/23

83.560

23.560

63.338

4.438

3.500

350

X

1.500,000000

1.500,000000

1.500,000000

VIII

THỦY LỢI VÀ DỊCH VỤ THỦY LỢI

319.842

148.246

206.797

82.734

102.150

41.039

23.000

76

(13.000,000000)

(10.000,000000)

(3.000,000000)

-

10.000,000000

1

Hồ chứa nước Lộc Đại, xã Quế Hiệp, huyện Quế Sơn

BQL DA ĐTXD

7699494

283

2018- 2025

2012-02/7/18

291.336

130.746

192.336

68.273

84.650

26.578

15.000

-

(10.000,000000)

(10.000,000000)

5.000,000000

2

Hồ chứa nước Châu Sơn, xã Quế An

UBND huyện Quế Sơn

7879933

283

2021- 2023

3766- 23/12/20

28.506

17.500

14.461

14.461

17.500

14.461

8.000

76

(3.000,000000)

(3.000,000000)

5.000,000000

IX

QUY HOẠCH

47.563

47.563

35.835

35.835

46.100

35.336

5.000

1.021

(3.979,164028)

(3.979,164028)

-

-

1.020,835972

1

Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Sở KH&ĐT

7794942

332

2020- 2022

3677- 17/12/20

47.563

47.563

35.835

35.835

46.100

35.336

5.000

1.021

(3.979,164028)

(3.979,164028)

1.020,835972

X

GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

1.964.140

1.404.083

1.342.855

773.213

759.102

464.296

104.422

97.850

51.960,343721

42.937,902954

9.000,000000

22,440767

156.382,018802

1

Nâng cấp và mở rộng tuyến đường ĐT607; lý trình: Km18+00 - Km22+398; hạng mục: Bồi thường giải phóng mặt bằng và TĐC

BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh

7600080

292

2018- 2023

2607-24/7/17

129.625

100.000

47.297

47.297

2.407

-

-

X

2.407,088000

2.407,088000

2.407,088000

2

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT609 (mở rộng mặt đường 3,5m lên 5,5m đoạn Km71+578 - Km74+578; thảm bê tông nhựa đoạn Km68+508 - Km71+578)

7811913

292

2019- 2021

2101/QĐ- UBND; 29/7/2021

22.550

22.550

21.309

21.309

7.400

7.309

1.309

1.204

(0,223000)

(0,223000)

1.308,777000

3

Đường trục chính nối từ cầu Bình Dương đến đường bộ ven biển 129 (giai đoạn 1)

7560451

292

2016- 2023

46/QĐ-KTM ngày 25/3/2016

78.969

78.969

63.514

63.514

22.900

11.511

X

163,924854

163,924854

163,924854

4

Nâng cấp và mở rộng tuyến đường ĐT.607 (Đoạn qua thị xã Điện Bàn và thành phố Hội An); lý trình Km7+671,6 - Km14+565,62

Sở GTVT

7000784

292

2015- 2018

1563-04/5/17

522.506

127.051

506.047

5.000

2.320

1.525

709

1.867,113100

1.867,113100

3.392,113100

5

Sửa chữa, cải tạo 02 đoạn tuyến nối với đường dẫn cầu Duy Phước - Cẩm Kim

7729228

292

2017- 2021

3364- 17/11/21

52.175

52.175

49.457

49.457

19.100

18.465

-

-

X

22,440767

22,440767

22,440767

6

Khôi phục Cầu Z'rượt, tuyến ĐH3.TG

UBNS huyện Tây Giang

7899597

292

2021- 2023

1409-26/5/21

30.000

30.000

23.000

23.000

25.000

23.000

-

-

X

1.500,000000

1.500,000000

1.500,000000

7

Đường nối từ đường cứu hộ, cứu nạn đến Quốc Lộ 1A (tại ngã ba Cây Cốc), huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam

Sở GTVT

7537790

292

2016- 2024

625 - 22/2/2016; 3771- 24/10/20217; 1495- 01/6/2022

270.339

200.339

195.796

132.201

91.095

38.026

9.588

9.588

3.000,000000

3.000,000000

12.587,675081

8

Cầu sông Khang và đường từ xã Quế Thọ, Bình Sơn, xã Thăng Phước, huyện Hiệp Đức đi huyện Tiên Phước

UBND huyện Hiệp Đức

7760706

292

2019- 2024

1602-30/5/19

130.000

91.000

82.299

82.299

45.000

43.299

-

1.000,000000

1.000,000000

1.000,000000

9

Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức

UBND huyện Hiệp Đức

7754889

292

2019- 2023

1304- 04/5/19; 5069-02/8/22

67.978

48.000

40.610

40.610

14.200

6.840

1.000,000000

1.000,000000

1.000,000000

10

Đường giao thông tư ĐH3.ĐL (Đại An) đi trung tâm hành chính huyện Đại Lộc

UBND huyện Đại Lộc

7905046

292

2021- 2023

1751-28/6/21

59.999

54.000

31.000

31.000

40.000

31.000

-

1.000,000000

1.000,000000

1.000,000000

11

Đường nối Quốc lộ 14H đến ĐT609C, huyện Duy Xuyên và huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh

7896605

280-292

2021- 2024

3927/QĐ- UBND; 31/12/21

340.000

340.000

161.089

161.089

282.000

161.089

48.000

44.177

13.000,000000

5.000,000000

8.000,000000

61.000,000000

12

Nâng cấp mở rộng đường ĐT609, đoạn An Điềm - A Sờ

7893392

280-292

8/3/2023- 29/8/24

2937/QĐ- UBND; 18/10/21

260.000

260.000

121.436

121.436

205.000

121.436

44.000

42.171

27.000,000000

27.000,000000

71.000,000000

XI

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

16.176

16.176

13.768

13.768

13.300

10.914

1.300

497

395,618311

97,635511

-

297,982800

1.506,618311

1

Sửa chữa, cải tạo Trụ sở làm việc Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Nam

Sở NN&PTNT

7560858

341

2016- 2023

1125- 29/3/2016; 108/QĐ- SXD 24/6/2022; 138/QĐ- SXD 12/7/23

5.994

5.994

5.354

5.354

3.600

2.500

500

497

297,982800

297,982800

797,982800

2

Trụ sở làm việc Ban Quản lý rừng phòng hộ Phú Ninh và Ven biển Quảng Nam; hạng mục: Gia cố mái taluy

7956822

341

2022- 2024

75-20/5/22

3.182

3.182

2.717

2.717

3.000

2.717

-

-

189,000000

189,000000

3

Trụ sở làm việc Ban Dân tộc; hạng mục: Hội trường, phòng trưng bày, cải tạo nâng cấp nhà khách và các hạng mục phụ trợ

Ban Dân tộc

7959509

341

2022- 2024

83-31/5/22

7.000

7.000

5.697

5.697

6.700

5.697

800

-

(91,364489)

(91,364489)

708,635511

XII

BẢO ĐẢM XÃ HỘI

49.596

49.596

32.000

32.000

49.596

32.000

10.000

-

(5.000,000000)

(5.000,000000)

-

-

5.000,000000

1

Trung tâm điều dưỡng người tâm thần tỉnh Quảng Nam - Cơ sở 2

BQL dự án ĐTXD tỉnh

7893387

371

2021- 2024

851- 24/4/2023

49.596

49.596

32.000

32.000

49.596

32.000

10.000

(5.000,000000)

(5.000,000000)

5.000,000000

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 34/NQ-HĐND ngày 11/07/2024 về kỳ họp thứ hai mươi bốn, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


402

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.196.150
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!