|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật Cao Bằng
Số hiệu:
|
33/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Đàm Văn Eng
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2017/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng
dẫn việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở.
Xét Tờ trình số 3675/TTr-UBND
ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết quy định
mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra
của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức
chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (có Phụ lục kèm theo).
b) Đối tượng áp dụng:
Nghị quyết này áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách Nhà nước bảo đảm
kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
của người dân tại cơ sở, thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp
nhiệm vụ chi ngân sách thời kỳ ổn định và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu
có).
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng
nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Điều 4.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 66/2011/NQ-HĐND
ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thông qua
định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 8 tháng 12 năm
2017 và có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI
CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 33/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa (đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề
án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
900.000
|
800.000
|
600.000
|
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương
tổng quát
|
Đề cương
|
1.200.000
|
800.000
|
650.000
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
Soạn thảo Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
1.800.000
|
1.200.000
|
800.000
|
|
Soạn thảo báo cáo tiếp
thu, tổng hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
c
|
Ý kiến tư vấn của chuyên
gia
|
Văn bản
|
300.000
|
250.000
|
150.000
|
d
|
Xét duyệt Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
150.000
|
120.000
|
95.000
|
|
Thành viên Hội đồng, thư
ký
|
Người/buổi
|
100.000
|
85.000
|
70.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100.000
|
85.000
|
70.000
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội
đồng
|
Bài viết
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội
đồng
|
Bài viết
|
120.000
|
95.000
|
80.000
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định
(Trường hợp không thành lập
Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch)
|
Bài viết
|
300.000
|
250.000
|
150.000
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản
lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn bản
|
300.000
|
250.000
|
150.000
|
2
|
Chi thù lao tuyên truyền
viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao
cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp
luật
|
|
|
|
|
a
|
Thù lao tuyên truyền viên,
cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các
đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt.
|
Người/buổi
|
|
150.000
|
100.000
|
b
|
Thù lao cho người được mời
tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (trường hợp không có báo cáo viên);
thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp
cận pháp luật
|
Người/buổi
|
Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại Điểm a của Mục này
|
c
|
Thù lao tuyên truyền viên pháp
luật, người được mời tham gia phổ biến giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện
công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm 10% so với mức thù lao quy định tại Điểm a, b Mục này
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
|
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn thành
|
600.000
|
400.000
|
250.000
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn thành
|
180.000
|
130.000
|
90.000
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao
gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn thành
|
940.000
|
600.000
|
400.000
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
4
|
Chi phiên dịch tiếng
dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường
|
|
|
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc
thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
Chỉ áp dụng đối với hoạt
động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật,
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu,
vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Người/ngày
|
150.000
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường
(không kiêm phiên dịch)
Chỉ áp dụng đối với hoạt
động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật,
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu,
vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Người/ngày
|
80.000
|
5
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội
thi
|
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp
án, bồi dưỡng Ban Giám khảo, Ban Tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
Áp dụng Quyết định số 624/QĐ-UBND
ngày 23/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt nội dung,
mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi và
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân
khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
1.200.000
|
600.000
|
300.000
|
|
Thuê hội trường và thiết bị
phục vụ cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
Chi theo thực tế
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
180.000
|
90.000
|
50.000
|
|
Thu thập thông tin, tư liệu,
lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
Thực hiện mức chi không quá
60% tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính
|
c
|
Chi giải thưởng (theo cơ cấu
được duyệt)
|
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000.000
|
2.500.000
|
1.200.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000.000
|
1.500.000
|
750.000
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.500.000
|
1.800.000
|
900.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.500.000
|
800.000
|
400.000
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.500.000
|
1.300.000
|
600.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000.000
|
500.000
|
250.000
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.500.000
|
750.000
|
400.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
500.000
|
250.000
|
130.000
|
|
- Giải phụ khác
|
|
250.000
|
130.000
|
60.000
|
6
|
Chi hỗ trợ hoạt động
truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài
phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
|
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu
phát thanh (tính theo trang chuẩn 350 từ)
|
Trang
|
|
30.000
|
20.000
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
|
|
9.000
|
|
Phát thanh bằng tiếng dân
tộc
|
Lần
|
|
|
12.000
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
3.431
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|