NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn
cứ Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 09/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp
và Bộ Tài chính về hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà
nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Sau
khi xem xét Tờ trình số 5233/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2007 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh về việc phê chuẩn nội dung chi, mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh
Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-HĐND-KTNS ngày 28 tháng 11 năm 2007 của
Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn nội dung chi, mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn
bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
như sau:
1. Nội dung chi
a) Công tác lập dự kiến chương
trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Công tác soạn thảo, xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, bao gồm: Soạn thảo, xây dựng chỉ thị, quyết định
của Uỷ ban nhân dân; soạn thảo, xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân (đối
với các dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh
trình):
- Chi điều tra, khảo sát, đánh giá
thực trạng quan hệ xã hội;
- Chi xây dựng đề cương;
- Mua tư liệu phục vụ cho công tác
soạn thảo văn bản;
- Chi hợp đồng nghiên cứu, hợp
đồng soạn thảo;
- Chi tổ chức các cuộc họp, hội
thảo để lấy ý kiến, chỉnh lý và hoàn thiện dự thảo trong quá trình soạn thảo;
chi tổ chức thông qua dự thảo văn bản trước khi ban hành.
- Các khoản chi phí khác phục vụ
trực tiếp hoạt động nghiên cứu, soạn thảo văn bản (nếu có).
c) Chi cho công tác thẩm định của
cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh do Uỷ ban
nhân dân tỉnh trình; quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh, quyết định,
chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp huyện; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự
thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
d) Chi cho công tác xây dựng văn
bản góp ý kiến của công chức tư pháp cấp xã vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp xã; quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2. Quy định về mức chi
a) Mức chi cụ thể.
- Mức
chi cụ thể được căn cứ theo tính chất phức tạp của mỗi văn bản được soạn thảo.
Quy định các mức chi cụ thể hỗ trợ công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp như sau:
Đơn vị tính: đồng/văn bản
STT
|
NỘI DUNG
|
MỨC CHI
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện,
cấp xã
|
Văn bản phức tạp
|
VB không phức
tạp
|
Văn bản phức tạp
|
VB không phức
tạp
|
1
|
Chi xây dựng đề cương
|
300.000 đồng/
đề cương
|
150.000 đồng/
đề cương
|
200.000 đồng/
đề cương
|
100.000 đồng/
đề cương
|
|
2
|
Chi soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật
|
500.000 đồng/
dự thảo
|
250.000 đồng/
dự thảo
|
400.000 đồng/
dự thảo
|
200.000 đồng/
dự thảo
|
|
3
|
Chi soạn thảo báo cáo thẩm định
|
200.000 đồng/
báo cáo
|
100.000 đồng/
báo cáo
|
120.000 đồng/
báo cáo
|
60.000 đồng/
báo cáo
|
Cấp xã không chi mục này
|
4
|
Chi soạn thảo báo cáo góp ý
|
100.000 đồng/
báo cáo góp ý
|
60.000 đồng/
báo cáo góp ý
|
80.000 đồng/
báo cáo góp ý
|
40.000 đồng/
báo cáo góp ý
|
|
5
|
Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý, tiếp thu giải
trình ý kiến đóng góp dự thảo
|
100.000 đồng/
báo cáo
|
70.000 đồng/
báo cáo
|
80.000 đồng/
báo cáo
|
50.000 đồng/
báo cáo
|
|
6
|
Chi cho cá nhân
tham gia các cuộc họp, hội thảo phục vụ việc: Xét duyệt chương trình xây dựng
quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo;
thẩm định dự thảo; tổ chức thông qua dự thảo trước khi ban hành
|
Người tham dự:
50.000 đồng/buổi
|
Người tham dự:
30.000 đồng/buổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Riêng các khoản chi: Chi điều tra, khảo sát,
đánh giá thực trạng quan hệ xã hội; mua tư liệu phục vụ cho công tác soạn thảo
văn bản; các khoản chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động nghiên cứu, soạn
thảo văn bản do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo, thẩm
định văn bản quy phạm pháp luật căn cứ thực tế quyết định đối với từng trường
hợp cụ thể.
b) Khung mức chi tối đa đối với từng loại văn
bản:
Việc chi kinh phí cho từng văn bản được căn cứ
theo quy định của Nghị quyết này và căn cứ văn bản được soạn thảo trong thực tế
để chi cho phù hợp, nhưng tổng mức kinh phí để thực hiện các nội dung chi và
mức chi tại mục 1 và điểm a, mục 2 trên đây không vượt quá mức tối đa quy định
dưới đây:
- Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh:
+ Dự thảo văn bản phức tạp: Mức kinh phí tối đa
không quá 5.000.000 đồng/văn bản (năm triệu đồng/văn bản);
+ Dự thảo văn bản không phức tạp: Mức kinh phí
tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản (hai triệu đồng/văn bản).
- Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của cấp
huyện, cấp xã:
+ Dự thảo văn bản phức tạp: Mức
kinh phí tối đa không quá 3.000.000 đồng/văn bản (ba triệu đồng/văn bản);
+ Dự thảo văn bản không phức tạp:
Mức kinh phí tối đa không quá 1.000.000 đồng/văn bản (một triệu đồng/văn bản).
- Việc chi kinh phí cho công tác
soạn thảo, góp ý, thẩm định, chỉnh lý dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh (không bao gồm kinh phí thẩm tra của Hội đồng nhân dân) cũng áp dụng khung
mức chi tối đa nêu trên.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy
định của pháp luật hiện hành.
Kinh phí chi hỗ trợ hoạt động xây
dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp do ngân
sách Nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán chi
thường xuyên hàng năm (ngoài kinh phí tự chủ) của cơ quan, đơn vị theo phân cấp
quản lý ngân sách.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ
đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 9 thông qua./.