HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2024/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày 25
tháng 6 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO
ĐẢM HOẠT ĐỘNG VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN
NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm
2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh,
trật tự ở cơ sở ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham
gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Xét Tờ trình số 1463/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm
2024 của UBND tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức chi bảo đảm hoạt động và
một số chế độ chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở
cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi bảo đảm hoạt động
và một số chế độ chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở
cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức
hỗ trợ, bồi dưỡng và chế độ chính sách đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật
tự trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
b) Đối tượng áp dụng: Lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc thực hiện Nghị quyết.
2. Mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng đối với thành
viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
a) Hỗ trợ Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng
1.300.000 đồng/người/tháng;
b) Hỗ trợ Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng
1.100.000 đồng/người/tháng;
c) Hỗ trợ Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng
1.000.000 đồng/người/tháng.
Trường hợp các đối tượng khác đã được hưởng phụ cấp,
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước hằng tháng mà kiêm nhiệm Lực lượng tham gia bảo vệ
an ninh, trật tự ở cơ sở thì được hỗ trợ 80% mức tiền hỗ trợ thường xuyên hằng
tháng của Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
3. Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm
y tế đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
a) Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng
tháng là 33.000 đồng/người/tháng.
b) Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế là 4,5% mức hỗ trợ thường
xuyên hằng tháng.
4. Mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với thành viên Tổ bảo
vệ an ninh, trật tự khi được cử đi thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của cấp
có thẩm quyền hoặc khi được điều động, huy động thực hiện nhiệm vụ
a) Khi làm nhiệm vụ từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06
giờ sáng ngày hôm sau được bồi dưỡng 13.000 đồng/đêm, tối đa 10 đêm/người/tháng.
b) Khi làm nhiệm vụ ngày lễ, Tết được bồi dưỡng
130.000 đồng/người/ngày.
5. Chế độ, chính sách đối với thành viên Tổ bảo vệ
an ninh, trật tự khi được phân công, điều động, huy động thực hiện nhiệm vụ của
cấp có thẩm quyền mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương, chết thì được hưởng hỗ
trợ
a) Trường hợp chưa tham gia bảo hiểm y tế mà bị ốm
đau, tai nạn, bị thương khi làm nhiệm vụ được hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh
như mức hưởng bảo hiểm y tế cho đối tượng này khi tham gia bảo hiểm y tế.
b) Trong thời gian điều trị nội trú được hỗ trợ tiền
ăn hàng ngày 54.000 đồng/người/ngày đến khi ổn định sức khỏe ra viện.
c) Trường hợp chưa tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
mà bị tai nạn dẫn đến chết: Thân nhân được trợ cấp tiền tuất 53.640.000 đồng;
người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 14.900.000 đồng.
6. Nguồn kinh phí thực hiện và bảo đảm hoạt động của
lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự do ngân sách nhà nước bảo đảm theo
phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực
hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sẽ bãi bỏ Nghị quyết số
98/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định mức
hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội Dân phòng trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng; bãi bỏ các chức danh, mức hỗ trợ quy định tại số thứ tự số 1
Phụ lục I và số thứ tự số 1 phụ lục III Nghị quyết số 82/2023/NĐ-HĐND ngày
08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định chức danh, mức phụ cấp
người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố;
chức danh, mức hỗ trợ đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở xóm, tổ dân
phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
khóa XVII, Kỳ họp thứ 19 (chuyên đề) thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2024
và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Cục Pháp chế, Cục XDPTBVANTQ - Bộ Công an;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND huyện, TP;
- Trung tâm thông tin - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Triệu Đình Lê
|