HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
307/2024/NQ-HĐND
|
Lâm Đồng, ngày
12 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 106/2018/NQ-HĐND NGÀY 13
THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Ở TRONG NƯỚC THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ khoản 5 Điều 8
Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số
06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Xét Tờ trình số
5469/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 106/2018/NQ-HĐND ngày 13
tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo số
113/BC-KTNS ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
Điều 2 Nghị quyết số 106/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở
trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng
1. Bổ
sung điểm d, điểm đ và điểm e khoản 9 Điều 2 như sau:
“d) Chi tạo lập mới hoặc
thuê hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến
từ xa (phần mềm tổ chức đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến; bài giảng, phần mềm mô
phỏng, thiết bị phục vụ giảng dạy trực tuyến từ xa; chi phí đường truyền và các
chi phí công nghệ thông tin khác).
Cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ bồi dưỡng cán bộ, công chức căn cứ sự cần thiết quyết định việc mua sắm,
thuê thiết bị, phần mềm và các hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin theo phân cấp
quản lý; tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về mua sắm, đấu thầu, chứng
từ, hóa đơn, các quy định về ứng dụng công nghệ thông tin;
đ) Chi số hóa tài liệu phục
vụ trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến từ xa:
Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản
lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và
quy định của pháp luật có liên quan; các định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh
vực thông tin và truyền thông;
e) Chi mua vật tư, nguyên
nhiên vật liệu thực hành đối với các lớp học cần sử dụng vật tư, nguyên nhiên vật
liệu thực hành theo quy định hiện hành.”.
2. Sửa đổi
tên khoản 10 và bổ sung điểm c khoản 10 Điều 2 như sau:
“10. Chi phí tổ chức
đi khảo sát, thực tế theo yêu cầu của chương trình đào tạo do cấp có thẩm quyền
ban hành:
c) Chi thuê hội trường và
các thiết bị đi kèm; tiền tài liệu, văn phòng phẩm, nước uống, thuốc y tế thông
thường; chi thù lao, phụ cấp tiền ăn, phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho
giảng viên, dịch thuật và các khoản chi cần thiết khác phục vụ khảo sát, thực tế
(nếu có) theo quyết định đi khảo sát, thực tế của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ
quan tổ chức lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức: thực hiện theo các chế độ chi
tiêu tài chính hiện hành và theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 9 Điều
2 Nghị quyết này.”.
3. Sửa đổi
khoản 12 Điều 2 như sau:
“12. Chi hoạt động quản
lý trực tiếp các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức, những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc
các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo, bồi dưỡng:
a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
hoặc cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được phép trích tối đa
không quá 10% trên tổng kinh phí của mỗi lớp học và được tính trong phạm vi nguồn
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ để chi cho các nội dung: Chi công tác
phí cho cán bộ quản lý lớp của cơ sở đào tạo (nếu có); chi làm thêm giờ của cán
bộ quản lý lớp (nếu có) và các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều hành lớp
học (nếu có).
b) Kinh phí phục vụ quản lý
lớp học không chi hết, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan tổ chức lớp bồi dưỡng
được chủ động sử dụng cho các nội dung khác có liên quan phục vụ nhiệm vụ đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã,
ở thôn, tổ dân phố. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan tổ chức lớp bồi dưỡng cán
bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố có trách nhiệm quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ về định mức chi
quản lý và sử dụng khoản kinh phí quản lý lớp học đảm bảo phù hợp với quy định
hiện hành của Nhà nước.”.
4. Bổ
sung Điều 2a vào sau Điều 2 như sau:
“Điều 2a. Quy định
mức chi đào tạo, bồi dưỡng viên chức ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng
Căn cứ nguồn lực tài chính bố
trí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức tại cơ quan, đơn vị; căn cứ mức
chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức quy định tại Điều 1, Điều 2
Nghị quyết này; thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quyết định mức chi đào tạo,
bồi dưỡng đối với viên chức phù hợp với quy định của pháp luật về cơ chế tài
chính của đơn vị mình.”.
Điều 2.
Bổ sung, bãi bỏ một số cụm từ tại các khoản, điều của Nghị quyết số
106/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước thuộc tỉnh
Lâm Đồng
1. Bổ sung cụm từ “những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố” vào sau cụm từ “cán
bộ, công chức” tại: tên Điều 1 và các khoản 1, 5, 6 Điều 1; tên Điều 2 và khoản
13 Điều 2.
2. Bỏ cụm từ “viên chức” sau
cụm từ “cán bộ, công chức” tại: tên Điều 1 và các khoản 1, 5, 6 Điều 1; tên Điều
2 và khoản 13 Điều 2.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo
quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản thi
hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực
từ ngày 22 tháng 7 năm 2024.
2. Các nội dung khác thực hiện
theo Nghị quyết số 106/2018/NQ-HĐND .
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 12 tháng 7 năm
2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, BTT UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- VP: TU, ĐĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- TT Tích hợp DL và Chuyển đổi số tỉnh;
- TT Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Trang TTĐT VP-ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
K’Mák
|