HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2017/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày 19 tháng 07 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của
Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 172/TTr-HĐND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
15/BC-HĐND-PC ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông
qua chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2018, như sau:
1. Những nội dung Hội đồng nhân dân
tỉnh trực tiếp giám sát tại kỳ họp thường lệ
a) Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét báo
cáo công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân
tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
b) Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét báo
cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh tế - xã hội; thực
hiện ngân sách nhà nước, quyết toán ngân sách nhà nước của địa phương; công tác
phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác phòng,
chống tội phạm và vi phạm pháp luật; việc giải quyết khiếu
nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri;
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
d) Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét
quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện,
thị xã có dấu hiệu trái với Hiến
pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh.
2. Những nội dung Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát thường xuyên
a) Việc tuân theo Hiến pháp, pháp
luật ở địa phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh;
b) Hoạt động của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án
nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
c) Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh và nghị quyết của Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã trong tỉnh;
d) Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị của cử tri và việc thực hiện các kiến nghị của các Đoàn giám sát của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Những nội dung Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát theo chuyên đề giữa hai kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh
a) Tình hình triển khai, thực hiện
nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp
dưới tại địa phương;
b) Lĩnh vực kinh tế, ngân sách:
Tình hình thực hiện nhiệm vụ 6 tháng
đầu năm và dự kiến điều chỉnh kế hoạch năm 2018 về lĩnh vực kinh tế và ngân
sách;
Tình hình thanh quyết toán vốn đầu tư
từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Tình hình bán đấu giá tài sản tịch
thu và bán đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
Công tác đào tạo, cấp giấy phép lái
xe;
Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
Việc chấp hành pháp luật về môi
trường tại các khu, cụm công nghiệp;
Việc đầu tư xây dựng, quản lý, khai
thác, nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng các hồ, đập thủy lợi và các công trình có
liên quan trên địa bàn;
Việc thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh;
Việc đầu tư xây dựng, quản lý, khai
thác các công trình cấp, thoát nước trên địa bàn;
Tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2018
và công tác chuẩn bị kế hoạch năm 2019 về lĩnh vực kinh tế và ngân sách.
c) Lĩnh vực văn hóa, xã hội:
Tình hình triển khai và kết quả thực
hiện Quyết định số 1555/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012 - 2020;
Tình hình thực hiện Quyết định số
138/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy
hoạch phát triển ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và tầm
nhìn đến năm 2020;
Tình hình thực hiện Quyết định số
1610/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh
Bình Phước giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Tình hình thực hiện Quyết định số
22/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án
“Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”;
Kết quả thực hiện Quyết định số
414/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010 - 2015 và định
hướng đến năm 2020.
d) Lĩnh vực pháp chế, nội chính:
Tình hình thực thi pháp luật của các
cơ quan Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Thi hành án dân sự
cấp huyện, cấp tỉnh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm
2018;
Việc thực hiện các kết luận, kiến
nghị sau giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
Việc giải quyết kiến nghị của cử tri
trên địa bàn tỉnh;
Việc thực hiện quy chế dân chủ ở xã,
phường, thị trấn;
Việc tuân theo pháp luật trong công
tác Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh;
Tình hình thực thi pháp luật của các
cơ quan Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân,
Cục Thi hành án Dân sự cấp tỉnh năm 2018.
e) Lĩnh vực dân tộc:
Việc tổ chức, triển khai thực hiện
Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Việc tổ chức,
triển khai thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân
tộc thiểu số; Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chính sách đối với già làng
trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Việc tổ chức, triển khai thực hiện
Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về Đề án "Đẩy mạnh giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014 - 2015 và định hướng
đến năm 2020;
Việc tổ chức, triển khai thực hiện
Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Căn cứ chương trình giám sát của
Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2018 xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện; chỉ đạo
việc thực hiện chương trình hoạt động của Hội đồng nhân
dân tỉnh; điều hòa, phối hợp hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh. Định kỳ hàng tháng, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh nghe
báo cáo tổng hợp hoạt động giám sát của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo
với Hội đồng
nhân dân tỉnh kết quả việc thực hiện Chương trình giám sát
năm 2018 vào kỳ họp giữa năm 2019;
b) Tổ chức Hội nghị chất vấn giữa hai
kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh và giải trình tại phiên họp của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh;
c) Nghiên cứu cải tiến một số vấn đề
như: việc thành lập các đoàn giám sát và phương thức làm
việc của đoàn giám sát; việc điều hòa, phối hợp trong hoạt động giám sát; thực hiện những biện pháp cần thiết để nâng cao
chất lượng trong hoạt động giám sát; tích cực cải tiến phương thức giám sát tại
kỳ họp và giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
d) Tiếp tục chú trọng, củng cố, tăng
cường lực lượng tham mưu, tổng hợp phục vụ hoạt động giám sát; chỉ đạo tốt công
tác bảo đảm phục vụ hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh
căn cứ chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2018 và Kế hoạch tổ
chức thực hiện của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xây dựng chương trình
giám sát năm 2018 của Ban; báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát của
Ban với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Các Tổ đại biểu và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh căn cứ vào điều kiện và tình hình thực
tế, chủ động lựa chọn nội dung hoặc các vấn đề do Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân công để xây dựng
chương trình, phối hợp và tiến hành hoạt động giám sát, báo cáo kết quả theo
quy định của pháp luật.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh thông qua công tác tham gia xây dựng chính quyền, tham gia các
đợt giám sát chuyên đề của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh; giám sát hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đánh giá chất lượng hoạt động
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2017
và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2017.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- VPQH, VPCP, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|