|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 299/2022/NQ-HĐND chính sách đặc thù phát triển huyện Thọ Xuân Thanh Hóa
Số hiệu:
|
299/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Đỗ Trọng Hưng
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
299/2022/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày
13 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ PHÁT TRIỂN HUYỆN THỌ XUÂN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP ngày
09/7/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 176/2021/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân
sách địa phương giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 177/2021/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và ổn định đến
năm 2025;
Xét Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành một số cơ chế, chính
sách đặc thù phát triển huyện Thọ Xuân; Báo cáo số 378/BC-HĐND ngày 13 tháng 7
năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo
Nghị quyết về một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển huyện Thọ Xuân; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số cơ chế, chính sách đặc
thù đối với huyện Thọ Xuân về quản lý tài chính, ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức
chính trị - xã hội.
2. Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức
xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Quản lý tài chính, ngân
sách nhà nước
1. Ngân sách huyện Thọ Xuân được
hưởng 100% số thu tiền sử dụng đất thu được từ 15 dự án khai thác quỹ đất trên
địa bàn huyện với số thu tiền sử dụng không quá 5.000 tỷ đồng (có Phụ lục I kèm
theo) để thực hiện đầu tư xây dựng 08 dự án trọng điểm trên địa bàn huyện (có
Phụ lục II kèm theo), với điều kiện hằng năm phải hoàn thành dự toán thu tiền sử
dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh và tăng thu tiền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Thọ Xuân từ 10% trở lên. Trường hợp số thu tiền sử dụng đất thu được từ
15 dự án khai thác quỹ đất lớn hơn 5.000 tỷ đồng, thì phần vượt thu thực hiện
theo quy định hiện hành về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
2. Căn cứ hạn mức vay của tỉnh, hình thức vay, đối
tượng vay và kết quả thu, chi ngân sách hằng năm, tỉnh sẽ ưu tiên lựa chọn và đầu
tư một số dự án trọng điểm trên địa bàn huyện Thọ Xuân từ nguồn vốn tỉnh vay
thông qua phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vốn vay từ các tổ chức
tài chính trong nước, vốn từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh và
nguồn thu bổ sung theo Nghị quyết số 37/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của
Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Thanh
Hóa.
3. Huyện Thọ Xuân được bổ sung chi thường xuyên
thêm 05 tỷ đồng/năm (ngoài định mức được giao theo Nghị quyết số
177/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh) từ năm
2023 để thực hiện các nhiệm vụ kiến thiết thị chính trên địa bàn huyện.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này; tổ chức sơ kết sau ba năm thực hiện, tổng kết
sau khi hết thời gian thực hiện Nghị quyết và đề xuất, kiến nghị trong giai đoạn
tiếp theo.
2. Việc triển khai thực hiện các dự án khai thác quỹ
đất và việc tổ chức đầu tư xây dựng các dự án ưu tiên đầu tư theo cơ chế, chính
sách đặc thù phải tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu,
đất đai, xây dựng và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
3. Trong trường hợp Trung ương có những chủ trương
mới có liên quan đến nội dung của Nghị quyết này, theo đó có nội dung tại Nghị
quyết này không thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh thì Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2023 và được thực hiện trong 05 năm.
2. Trường hợp có quy định khác nhau về cùng một vấn
đề giữa Nghị quyết này với Nghị quyết khác của Hội đồng nhân dân tỉnh thì áp dụng
theo quy định của Nghị quyết này. Trường hợp các Nghị quyết khác của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành sau ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành có quy định
cơ chế, chính sách ưu đãi hoặc thuận lợi hơn Nghị quyết này thì việc áp dụng do
Hội đồng nhân dân huyện Thọ Xuân quyết định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh
Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thọ Xuân;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC 15 DỰ ÁN KHAI THÁC QUỸ ĐẤT ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH
ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THỌ XUÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 299/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Quy mô (ha)
|
Dự kiến tổng thu tiền sử dụng đất
|
Dự kiến chi phí GPMB và đầu tư HTKT
|
Dự kiến số thu tiền sử dụng đất (sau khi trừ chi phí)
|
Dự kiến số thu tiền sử dụng đất hằng năm
|
Ghi chú
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG CỘNG:
|
617
|
11.186.305
|
6.186.305
|
5.000.000
|
546.306
|
1.148.770
|
1.504.324
|
1.164.802
|
635.798
|
|
1
|
Dự án số 2, Khu đô
thị mới Sao Mai Lam Sơn - Sao Vàng tại thị trấn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân
|
70,4354
|
1.319.200
|
897.095
|
422.105
|
320.105
|
102.000
|
|
|
|
|
2
|
Khu dân cư mới phía
Tây Bắc đường Cầu Kè, huyện Thọ Xuân
|
10,88
|
267.745
|
141.440
|
126.305
|
126.305
|
|
|
|
|
|
3
|
Khu dân cư mới hai
bên đường Lê Hoàn, xã Xuân Lai, huyện Thọ Xuân
|
15,7
|
345.000
|
157.000
|
188.000
|
75.200
|
56.400
|
56.400
|
|
|
|
4
|
Đất ở Khu dân cư,
tái định cư tại ngã tư nút giao đầu tuyến đường từ thị trấn Thọ Xuân đi khu
đô thị Lam Sơn - Sao Vàng
|
4,66
|
128.320
|
46.000
|
82.320
|
24.696
|
32.928
|
24.696
|
|
|
|
5
|
Khu dân cư mới Xuân
Hòa - Thọ Hải, huyện Thọ Xuân
|
7,23
|
212.400
|
72.300
|
140.100
|
|
42.030
|
42.030
|
28.020
|
28.020
|
|
6
|
Khu dân cư mới xã
Xuân Minh, huyện Thọ Xuân
|
10,78
|
280.000
|
107.800
|
172.200
|
|
51.660
|
51.660
|
34.440
|
34.440
|
|
7
|
Khu dân cư mới xã
Phú Xuân, huyện Thọ Xuân
|
26,18
|
693.600
|
183.260
|
510.340
|
|
153.102
|
153.102
|
153.102
|
51.034
|
|
8
|
Khu dân cư mới xã
Thọ Lộc, huyện Thọ Xuân
|
21,25
|
660.800
|
212.500
|
448.300
|
|
134.490
|
224.150
|
44.830
|
44.830
|
|
9
|
Khu dân cư mới xã
Xuân Hồng, huyện Thọ Xuân
|
20,38
|
486.600
|
203.800
|
282.800
|
|
84.840
|
113.120
|
56.560
|
28.280
|
|
10
|
Khu dân cư đồng Mả
Cố Dưới, thôn Phong Lạc, xã Nam Giang, huyện Thọ Xuân
|
19,17
|
413.700
|
191.700
|
222.000
|
|
66.600
|
88.800
|
44.400
|
22.200
|
|
11
|
Khu dân cư và dịch
vụ công cộng thị trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân
|
10,81
|
272.500
|
132.120
|
140.380
|
|
140.380
|
|
|
|
|
12
|
Khu dân cư phía
Đông đường Hồ Chí Minh (đối diện Công ty lâm sản Lam Sơn), xã Thọ Xương, huyện
Thọ Xuân
|
19,1
|
487.440
|
203.100
|
284.340
|
|
284.340
|
|
|
|
|
13
|
Khu dân cư và công
trình dịch vụ, công cộng tại xã Thọ Xương
|
42,5
|
714.000
|
452.234
|
261.766
|
|
|
261.766
|
|
|
|
14
|
Khu dân cư mới thị
trấn Thọ Xuân (Đối diện công sở thị trấn Thọ Xuân)
|
38
|
855.000
|
418.000
|
437.000
|
|
|
|
437.000
|
|
|
15
|
Khu đô thị Trung
tâm hành chính mới của huyện
|
300
|
4.050.000
|
2.767.956
|
1.282.044
|
|
|
488.600
|
366.450
|
426.994
|
|
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUỸ ĐẤT ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
THỌ XUÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 299/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Tên công trình,
dự án
|
Quy mô
|
Dự kiến tổng mức
đầu tư
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG:
|
5.000.000
|
|
I
|
Các dự án quan trọng tỉnh giao cho huyện Thọ
Xuân thực hiện
|
973.000
|
|
1
|
Cầu Thọ Diên qua sông Chu nối Quốc lộ 47C với Đường
tỉnh 506B
|
Chiều dài cầu khoảng 800m, quy mô chiều rộng mặt
cầu 20,5m; Đường dẫn đầu cầu chiều dài khoảng 500m quy mô nền đường phù hợp với
cầu.
|
798.000
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh 506B đoạn Xuân
Tín - Trường Xuân.
|
Chiều dài khoảng 11km đạt tiêu chuẩn đường cấp IV
đồng bằng; nền đường rộng 9,0m; mặt đường rộng 8,0m.
|
175.000
|
|
II
|
Các dự án động lực, có tác động lan tỏa, cấp
thiết, phục vụ an sinh xã hội và đời sống nhân dân được xác định trong các
Nghị quyết, quy hoạch của huyện Thọ Xuân
|
4.027.000
|
|
3
|
Tuyến đường số 7 Đô thị Lam Sơn-Sao Vàng
|
Tổng chiều dài khoảng 13km; nền đường rộng 55m; mặt
đường rộng 2x12=24m; giải phân cách rộng 5m; vỉa hè rộng 2x13=26m.
|
995.000
|
|
4
|
Công sở hành chính mới huyện Thọ Xuân và hạ tầng
trung tâm hành chính
|
Công sở nhà làm việc hợp khối; hạ tầng trung tâm
hành chính gồm: Trung tâm hội nghị, Quảng trường, các tuyến đường giao thông
nội thị, cây xanh, điện chiếu sáng, vỉa hè, thoát nước... đồng bộ.
|
450.000
|
|
5
|
Tuyến đường số 8 Đô thị Lam Sơn-Sao Vàng
|
Chiều dài khoảng 6,5km đoạn nối từ Quốc lộ 47C đến
tuyến đường số 4 - vành đai phía Nam khu Công nghiệp Lam Sơn Sao Vàng; đầu tư
chiều rộng nền đường rộng 43m; mặt đường rộng 2x12=24m; giải phân cách rộng
3m; vỉa hè rộng 2x8=16m.
|
461.000
|
|
6
|
Tuyến đường số 9 vành đai Đông Bắc sân bay Thọ
Xuân
|
Chiều dài khoảng 13,5km (không bao gồm 1,3km cầu
Thọ Diên qua sông Chu) nối Quốc lộ 47 (tại huyện Triệu Sơn) với đường Hồ Chí
Minh (tại huyện Ngọc Lặc); đầu tư với quy mô nền đường rộng 25m; mặt đường rộng
15m, vỉa hè 2x5m.
|
863.000
|
|
7
|
Tuyến đường vành đai tả sông Chu
|
Chiều dài tuyến khoảng 22,5km; đầu tư xây dựng mới
đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng nền đường rộng 9m; mặt đường rộng 8m.
|
508.000
|
|
8
|
Hạ tầng các xã, thị trấn đạt tiêu chí phường
|
Đầu tư xây dựng đảm bảo tối thiểu 15 xã đạt tiêu
chí kết cấu hạ tầng phường theo tiêu chuẩn phường thuộc thị xã tại Nghị quyết
số 1210/2016/UBTVQH13.
|
750.000
|
|
Nghị quyết 299/2022/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách đặc thù phát triển huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 299/2022/NQ-HĐND ngày 13/07/2022 về cơ chế, chính sách đặc thù phát triển huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
2.751
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|