HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 06
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
KỲ
HỌP THỨ 7, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XIX, NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của
Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ kết quả Kỳ họp thứ 7, Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026 từ ngày 05 tháng 7 đến ngày 06
tháng 7 năm 2022;
Trên cơ sở xem xét các báo cáo của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân
tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh; báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; các ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kỳ họp thứ
7, Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026 đã hoàn thành
toàn bộ nội dung, chương trình đề ra, với những nội dung được xem xét, quyết định
sau đây:
1. Thông qua 13 nghị quyết thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh: (1) Nghị quyết xác nhận kết quả bầu cử bổ
sung chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX, nhiệm kỳ 2021-2026; (2) Nghị quyết về dự
kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023; (3) Nghị quyết về việc phê duyệt điều chỉnh
chủ trương đầu tư dự án nhóm B - Dự án đầu tư xây dựng công trình Tiểu dự án giải
phóng mặt bằng khu, cụm công nghiệp huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái; (4) Nghị quyết
sửa đổi, bổ sung một số nội dung Điều 3 Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày
04/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh; (5) Nghị quyết về việc ban hành danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và sửa đổi
một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục các dự án cần
thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng; (6) Nghị quyết về việc điều chỉnh một số nội dung Nghị quyết số
82/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác; (7) Nghị quyết
thông qua Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Quốc gia hồ thác Bà, tỉnh
Yên Bái đến năm 2040; (8) Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học
2022-2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; (9) Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung Nghị
quyết số 59/2021/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban
hành quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với
cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái từ năm học 2021 - 2022; (10)
Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ mức đóng Bảo hiểm y tế đối với người dân
có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái
khi xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2022-2025; (11) Nghị
quyết quy định mức kinh phí hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ
người được áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Yên Bái; (12) Nghị quyết về Chương trình giám sát của Hội đồng
nhân dân tỉnh năm 2023; (13) Nghị quyết Kỳ họp thứ 7, HĐND tỉnh khóa XIX, nhiệm
kỳ 2021 - 2026.
2. Tán thành với báo cáo hoạt động 6
tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh; báo cáo kết quả giám sát các ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi kỳ họp
thứ 4, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX; báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của
cử tri gửi kỳ họp thứ 7, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp tục thực hiện giám sát theo kế hoạch; tổ
chức các hoạt động của Hội đồng nhân dân theo phương hướng, nhiệm vụ đề ra. Tiếp
tục tổ chức, thực hiện bảo đảm các nội dung của Đề án nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ 2021 - 2026
trong năm 2022 theo Kế hoạch.
Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị Ủy ban
nhân dân tỉnh tiếp tục chỉ đạo thực hiện các kiến nghị của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 57/BC-HĐND ngày 24/6/2022 về giám sát kết quả giải
quyết kiến nghị của cử tri gửi kỳ họp thứ 4, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
Khẩn trương rà soát, giải quyết các kiến nghị của cử tri còn tồn đọng hoặc kiến
nghị nhiều lần, bảo đảm việc giải quyết có chất lượng, đúng lộ trình đã báo cáo
với cử tri và Hội đồng nhân dân tỉnh.
Đối với các ý kiến, kiến nghị của cử
tri gửi kỳ họp thứ 7, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 30/9/2022, để
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát và báo cáo kết quả tại kỳ họp
cuối năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo luật định.
3. Sau khi xem xét các báo cáo của Ủy
ban nhân dân tỉnh về: Tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; tình
hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách địa phương và sử dụng dự phòng ngân
sách tỉnh; kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kết quả công tác phòng,
chống tham nhũng; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri;
kết quả công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm,
phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022 và các ý kiến thảo luận tại kỳ họp.
Hội đồng nhân dân tỉnh đánh giá cao sự chỉ đạo quyết liệt, kịp thời của Ủy ban
nhân dân tỉnh, sự nỗ lực của các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp, Nhân
dân các dân tộc trong tỉnh đã khắc phục khó khăn, vượt qua thách thức, linh hoạt,
kịp thời triển khai các Nghị quyết, Chỉ thị, kết luận của Trung ương, Nghị quyết
của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế
- xã hội đạt được kết quả quan trọng, cơ bản các chỉ tiêu phát triển kinh tế -
xã hội đạt kế hoạch đề ra và tăng so với cùng kỳ.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất giữ
nguyên 32 chỉ tiêu và các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm
2022. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung chỉ đạo và có giải pháp cụ thể để
thực hiện những chỉ tiêu khó, phấn đấu, hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu và
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 đã đề ra. Đồng thời, tập trung thực
hiện đồng bộ các giải pháp sau:
(1) Tiếp tục quán triệt và triển khai
thực hiện đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng; các Nghị
quyết của Quốc hội, Chính phủ; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX; các
nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; các Chương trình hành động Tỉnh ủy, Ủy
ban nhân dân tỉnh về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; Chương trình phục hồi
và phát triển kinh tế - xã hội, coi đây là nhiệm vụ chính trị đặc biệt quan trọng
của các cấp, các ngành, các địa phương.
(2) Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành lập
Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, bảo đảm chất
lượng, đồng bộ, thống nhất trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua để báo cáo Thủ
tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo kế hoạch đề ra. Cơ bản hoàn thành việc
ban hành các nghị quyết, đề án, chính sách của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh cho cả nhiệm kỳ 2020 - 2025 theo kế hoạch.
(3) Tập trung triển khai thực hiện ba
Chương trình mục tiêu quốc gia bảo đảm mục tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch chương
trình; xây dựng, ban hành kế hoạch thực hiện các chương trình giai đoạn
2021-2025; tổng hợp giao kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; triển
khai các nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của
Chính phủ về việc quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia để tổ chức triển khai thực hiện.
(4) Tăng cường các biện pháp siết chặt
kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước; thực hiện quyết liệt nhiệm vụ thu ngân
sách. Tập trung tháo gỡ khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng, đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn đầu tư công, phấn đấu giải
ngân 100% kế hoạch vốn được giao.
(5) Phát triển văn hóa - xã hội hài
hòa với phát triển kinh tế; bảo đảm tốt chính sách an sinh xã hội, nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Tiếp tục triển khai, thực hiện hiệu quả
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Tiếp tục triển khai quyết liệt,
hiệu quả các biện pháp thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
COVID-19.
(6) Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải
thiện chỉ số năng lực cạnh tranh; tập trung tiếp tục thực hiện các giải pháp cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất, chất lượng.
Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường.
Bảo đảm quốc phòng - an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng chống
cháy nổ, an toàn giao thông. Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết
đơn thư khiếu nại, tố cáo. Tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Thống nhất với báo cáo của Tòa án
nhân dân tỉnh về công tác xét xử và thi hành án hình sự; báo cáo của Viện kiểm
sát nhân dân tỉnh về kết quả hoạt động kiểm sát; báo cáo của Cục Thi hành án
dân sự tỉnh về công tác thi hành án dân sự 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm
vụ 6 tháng cuối năm 2022. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân
tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh tiếp tục thực hiện tốt các giải pháp để hoàn
thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền giao năm 2022.
5. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí đối
với các báo cáo chuyên đề của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện các nghị
quyết, đề án trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 về: Chính sách hỗ
trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản; chính sách ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư và chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể;
chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra; chính sách hỗ trợ phát
triển du lịch; Đề án phát triển giao thông nông thôn; Đề án xây dựng và nâng
cao hiệu quả hoạt động lực lượng Dân quân tự vệ, Công an xã bán chuyên trách;
chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; một số chính sách về Công tác
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn; một số
chính sách hỗ trợ sự nghiệp giáo dục và đào tạo; một số đề án phát triển giáo dục
và đào tạo; tình hình triển khai thực hiện lập quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục
chỉ đạo các cấp, các ngành tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nghị quyết.
Đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường công tác giám
sát, khảo sát việc triển khai thực hiện các nghị quyết.
6. Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét Báo
cáo số 103/BC-UBND ngày 20/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, thống nhất giao Ủy
ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 ban hành Quy định về phân cấp thẩm quyền
quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái tại kỳ họp gần nhất.
7. Sau khi xem xét Tờ trình số
51/TT-UBND ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất giao
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ mức vốn, danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025 và tổng kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2022 đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị, giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2022 (hoặc điều
chỉnh, bổ sung) cho các dự án quan trọng của tỉnh.
Giao bổ sung từ nguồn dự phòng kế hoạch
đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 cho các dự án đủ
điều kiện là 70.000 triệu đồng (theo Phụ lục gửi kèm); số vốn dự phòng kế hoạch
đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 còn lại phân bổ
chi tiết sau là 89.707 triệu đồng.
8. Sau khi xem xét Báo cáo số
85/BC-HĐND ngày 03/7/2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân
dân tỉnh nhất trí thông qua 28 nội dung giải quyết công việc giữa hai kỳ họp đã
được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến từ kỳ họp thứ Nhất đến kỳ họp
thứ 6 HĐND tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ
2021 - 2026 để Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan kịp thời tổ chức
triển khai thực hiện theo quy định.
9. Về các ý kiến thảo luận, chất vấn,
trả lời chất vấn và giải trình đối với các nội dung được đại biểu Hội đồng nhân
dân, cử tri và nhân dân quan tâm: Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, các địa phương tập trung thực hiện đồng bộ,
quyết liệt các giải pháp đã thống nhất tại kỳ họp để chủ động áp dụng, triển
khai trong quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, các ngành,
các địa phương, góp phần bảo đảm hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội năm 2022.
10. Hội đồng nhân dân tỉnh bầu bổ
sung Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021
- 2026 đối với ông Trần Việt Quý, Giám đốc Sở Xây dựng.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh và các
cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ khẩn trương triển khai thực hiện các
nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua tại kỳ họp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh đã thông qua tại kỳ họp.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp
giám sát, tuyên truyền và động viên các tầng lớp nhân dân thực hiện các nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XIX- Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|
PHỤ LỤC
GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỪ SỐ DỰ PHÒNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH
TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 06
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
Stt
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm xây dựng
|
Nghị
quyết/Quyết định chủ trương đầu tư; Quyết định đầu tư, Quyết định đầu tư điều
chỉnh, bổ sung
|
Lũy
kế vốn đến hết năm 2020
|
Kế
hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã giao
|
Giao
bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 từ dự phòng kế hoạch
đầu tư công trung hạn
|
Chủ
đầu tư
|
Ghi
chú
|
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
Tổng
mức đầu tư
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách huyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
763.311
|
706.111
|
57.200
|
86.807
|
171.160
|
159.707
|
|
|
I
|
Phân bổ chi tiết lần này
|
|
|
763.311
|
706.111
|
57.200
|
86.807
|
171.160
|
70.000
|
|
|
1
|
Hội trường, nhà làm việc Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
|
TP.
Yên Bái
|
3134/QĐ-UBND
ngày 11/12/2020; 783/QĐ-UBND ngày 17/5/2022
|
44.450
|
44.450
|
|
0
|
30.000
|
14.450
|
Văn
phòng Đoàn đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng khu
công nghiệp Âu Lâu, tỉnh Yên Bái
|
TP.
Yên Bái
|
1371/QĐ-UBND
ngày 11/7/2016
|
433.161
|
433.161
|
|
86.807
|
17.000
|
20.000
|
Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
|
3
|
Trụ sở làm việc công an xã theo đề
án điều động công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an
xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
T.
Yên Bái
|
3003/QĐ-UBND
ngày 02/12/2020; 1785/QĐ-UBND Ngày 20/8/2021
|
112.000
|
112.000
|
|
0
|
52.000
|
4.450
|
Công
an tỉnh
|
|
4
|
Đường tránh thị trấn Yên Thế (đoạn
cụm công nghiệp Yên Thế Tỉnh lộ 170)
|
H. Lục
Yên
|
2490/QĐ-UBND
ngày 15/10/2020; 12/NQ-HĐND ngày 22/6/2022
|
90.000
|
63.000
|
27.000
|
0
|
37.500
|
16.500
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lục Yên
|
|
5
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái
|
TP.
Yên Bái
|
536/QĐ-UBND
ngày 29/3/2021; 219/QĐ-UBND ngày 22/2/2022; 686/QĐ-UBND 28/4/2022
|
5.200
|
5.200
|
|
|
4.400
|
800
|
Sở Nội
vụ
|
|
6
|
Đường nối tỉnh lộ 172 với cao tốc Nội Bài - Lào Cai
|
H.
Trấn Yên
|
3073/QĐ-UBND
ngày 07/12/2020; 304/QĐ-UBND ngày 04/3/2022
|
60.400
|
30.200
|
30.200
|
|
20.000
|
10.200
|
Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng huyện Trấn Yên
|
|
7
|
Cải tạo, sửa chữa doanh trại Bộ Chỉ
huy quân sự tỉnh Yên Bái (giai đoạn 2)
|
TP.
Yên Bái
|
3088/QĐ-UBND
ngày 08/12/2020; 755/QĐ-UBND ngày 13/5/2022
|
18.100
|
18.100
|
|
|
10.260
|
3.600
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
|
II
|
Dự phòng còn lại chưa phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
|
89.707
|
|
Phân
bổ chi tiết sau
|