HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/2021/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 17 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐỐI VỚI CƠ SỞ
GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI TỪ NĂM HỌC 2021-2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục
mầm non;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục
mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số
48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định
về dạy thêm, học thêm; Quyết định số 2499/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố hết hiệu lực các điều: 6, 8, 9, 10, 11, 12,
13 và 14 của Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm;
Căn cứ Thông tư số
04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục
ngoài giờ chính khóa;
Căn cứ Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Chương trình Giáo dục mầm non; Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày
11 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
Quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở
giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái từ năm học 2021 - 2022; Báo cáo số
53/BC-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Ban Văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ hợp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này
Quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở
giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái từ năm học 2021 - 2022.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ sở giáo dục: Trường Mầm
non, trường Tiểu học, trường Tiểu học và Trung học cơ sở, trường Trung học cơ sở,
trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông, trường Trung học phổ thông,
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xuyên (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục công lập);
b) Người học trong cơ sở giáo dục
công lập quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này và các tổ chức cá nhân khác có
liên quan;
c) Không áp dụng Nghị quyết này với
cơ sở giáo dục công lập tự chủ về chi thường xuyên và chi đầu tư.
Điều 2. Nguyên tắc
thực hiện
1. Không áp dụng thu để thuê khoán
người nấu ăn đối với học sinh trong cơ sở giáo dục công lập đã được hỗ trợ người
nấu ăn tại các văn bản của Trung ương và của tỉnh.
2. Cơ sở giáo dục công lập không được
thỏa thuận các khoản thu dịch vụ, phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục khác ngoài
các khoản thu dịch vụ theo quy định của Nghị quyết này.
3. Căn cứ vào tình hình thực tế, cơ sở
giáo dục công lập và Ban đại diện cha mẹ học sinh xem xét miễn, giảm các khoản
thu đối với những trường hợp sau:
a) Miễn các khoản thu quy định tại
khoản 1, khoản 2, Điều 3 Nghị quyết này (không bao gồm tiền ăn, nước uống) đối
với học sinh thuộc một trong những trường hợp sau: Con liệt sỹ; gia đình thuộc
hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; bị tàn tật, khuyết tật có khó
khăn về kinh tế; mồ côi cả cha lẫn mẹ; người dân tộc thiểu số rất ít người theo
quy định;
b) Giảm 50% mức thu các khoản thu quy
định tại khoản 1, khoản 2, Điều 3 Nghị quyết này (không bao gồm tiền ăn, nước uống)
đối với học sinh thuộc một trong những trường hợp sau: Con thương binh, bệnh
binh, người hưởng chính sách như thương binh; gia đình thuộc hộ cận nghèo theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ; con mồ côi cha hoặc mồ côi mẹ gặp khó khăn về
kinh tế.
4. Thực hiện thu, chi đúng mục đích,
tiết kiệm, hiệu quả; trước khi thu phải có dự toán thu, chi từng khoản; cơ sở
giáo dục công lập phải thỏa thuận với cha mẹ học sinh trên tinh thần tự nguyện
và báo cáo cấp có thẩm quyền để quyết định mức thu không vượt quá mức thu tối
đa theo quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Các khoản
thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
1. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ
trợ hoạt động giáo dục quy định mức thu tối đa:
Đơn vị
tính: Đồng
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Trẻ
Mầm non
|
Học
sinh Tiểu học
|
Học
sinh Trung học cơ sở
|
Học
sinh Trung học phổ thông
|
Học
sinh học văn hóa tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
I.
|
Các
khoản thu dịch vụ phục vụ trẻ em, học sinh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ giáo dục mầm non ngoài giờ (học
ngày thứ 7, chủ nhật, học hè)
|
Trẻ/ngày
|
30.000
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
2
|
Dịch vụ trông trẻ ngoài giờ hành
chính (cha mẹ trẻ em có nhu cầu)
|
Trẻ/giờ
|
6.000
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
3
|
Dịch vụ bán trú (trông trưa trẻ
mầm non, tiểu học)
|
Trẻ/buổi
|
4.000
|
4.000
|
Không
|
Không
|
Không
|
4
|
Dịch vụ giáo dục ngoài giờ chính
khóa:
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Dạy ngoại ngữ cho học sinh lớp 1, lớp
2 ngoài giờ (cha mẹ học sinh có nhu cầu)
|
Học
sinh /buổi
|
Không
|
25.000
|
Không
|
Không
|
Không
|
4.2
|
Dạy thêm các môn văn hóa
|
Học
sinh /buổi
|
Không
|
Không
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
Riêng
trường Trung học phổ thông Chuyên Nguyễn Tất Thành mức thu tối đa là 30.000/học
sinh/buổi
|
4.3
|
Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng
sống, nghệ thuật, thể dục thể thao
|
Học
sinh /buổi
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
5
|
Chi trả thuê khoán người nấu ăn
trưa cho học sinh học 02 buổi/ngày
|
Học
sinh /tháng
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
Không
|
Không
|
6
|
Thu tiền ăn
trưa của học sinh học 02 buổi/ngày (đã bao gồm tiền chất đốt)
|
Học
sinh /ngày
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
Không
|
Không
|
7
|
Nước uống cho học
sinh
|
Học
sinh /tháng
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
8
|
Thuê trông xe học sinh
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Xe đạp
|
Học
sinh /tháng
|
Không
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
8.2
|
Xe đạp điện, xe máy điện, xe máy
|
Học
sinh /tháng
|
Không
|
Không
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
9
|
Dịch vụ ký túc xá (học sinh ở lại cả ngày thứ 7, chủ nhật; không thu đối với các trường phổ
thông dân tộc bán trú, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông có
học sinh bán trú)
|
Học
sinh /tháng
|
Không
|
Không
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
II
|
Các khoản thu hỗ trợ hoạt động
giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu hỗ trợ phục vụ học sinh bán trú
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ phục
vụ học sinh bán trú (đối với học sinh mới tuyển hoặc trang bị lần đầu)
|
Học
sinh /năm học
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
Không
|
Không
|
1.2
|
Trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ phục
vụ học sinh bán trú bị hư hỏng, thay thế những năm tiếp theo
|
Học
sinh /năm học
|
80.000
|
80.000
|
80.000
|
Không
|
Không
|
2
|
Hỗ trợ văn phòng phẩm phục vụ cho học
sinh thực hiện khảo sát, thi thử
|
Học
sinh /lần khảo sát, thi thử
|
Không
|
15.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
3
|
Hỗ trợ phục vụ công tác xét tuyển
sinh
|
Học sinh
/đợt xét
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
2. Các khoản thu
dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục theo thỏa thuận với cha mẹ học sinh:
a) Nhu cầu mua,
chi phí lắp điều hòa, công tơ điện và tiền điện sử dụng điều hòa trong các lớp học:
Lắp công tơ điện riêng, thu theo thực tế sử dụng điện và chi phí lắp điều hòa;
b) Chi phí hoạt động ngoại khóa và trải
nghiệm: Căn cứ từng hoạt động để thỏa thuận mức thu;
c) Hỗ trợ sửa chữa,
bảo trì đồ dùng, thiết bị dạy học; mua sắm vật tư phục vụ học tập của học sinh:
Mức thu theo thỏa thuận nhưng không quá 100.000 đồng/năm học/học sinh;
d) Dịch vụ đưa đón học sinh từ nhà đến
trường và từ trường về nhà; kinh phí làm học bạ giấy; phù hiệu, thẻ học sinh; vệ
sinh lớp học, nhà vệ sinh: Căn cứ vào nhu cầu của cha mẹ học sinh, thu theo thỏa
thuận.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo đúng
quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XIX- Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ban Pháp chế của HĐND tỉnh (kiểm tra văn bản);
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Tạ Văn Long
|