|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Trang
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2023/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 11
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn ban quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ khoản 3 Điều 7 Thông tư số 09/2023/TT-BTC
ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết quy định một số mức chi đặc
thù đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 217/BC-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu,
thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức
chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Sở Tư pháp; phòng Tư pháp; các cơ quan, đơn vị,
tổ chức khác có nhiệm vụ giúp cơ quan, người có trách nhiệm rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy định tại Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ) (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP).
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người được giao thực
hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chỉ đạo, yêu cầu, kế
hoạch;
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật.
Điều 2. Quy định mức chi đảm bảo
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
1. Mức chi chung trong công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
tiêu tài chính hiện hành. Cụ thể như sau:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa
đàm, sơ kết, tổng kết; chi công tác phí cho những người đi công tác trong nước
(bao gồm cả cộng tác viên, thành viên tham gia các đoàn kiểm tra văn bản và
đoàn kiểm tra công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản) được thực
hiện theo mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng
7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi
tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội
thảo quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị
quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019; Nghị quyết số
46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 và khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
35/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ Nghị quyết, nội dung trong Nghị quyết do Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành.
b) Chi cho việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng tác viên được thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 37/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên
địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 37/2018/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 12 năm 2018.
c) Chi tổ chức hội thi theo ngành, lĩnh vực, địa
phương và toàn tỉnh về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7
năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
d) Chi điều tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại
tại Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Kon Tum quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống
kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
đ) Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích
xuất sắc trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
e) Chi hợp đồng có thời hạn với cộng tác viên kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo hợp đồng giữa các bên và
quy định của Bộ luật Dân sự về hợp đồng.
g) Chi báo cáo về rà soát các văn bản có liên quan
đến dự thảo văn bản được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật; Nghị quyết số
93/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và
hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Mức chi có tính chất đặc thù trong công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật: Thực hiện theo
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
3. Việc tự kiểm tra văn bản, rà soát văn bản của cơ
quan, đơn vị, địa phương theo quy định tại Điều 111 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
và rà soát văn bản khi phát sinh căn cứ rà soát theo quy định tại Điều 142 Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP được vận dụng mức chi quy định tại Nghị quyết này để thực
hiện.
4. Các nội dung khác có liên quan đến công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật không quy định tại
Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản pháp luật có
liên quan.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
04/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
4. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Nghị
quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon
Tum Khóa XII kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 21 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ
LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Chi cho các thành viên tham
gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
theo yêu cầu, kế hoạch; họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp;
|
Người/buổi
|
150
|
|
b
|
Các thành viên tham dự.
|
Người/buổi
|
100
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia
|
01 văn bản
|
1.200
|
Văn bản được xin ý kiến
|
3
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo kết
quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử
lý, rà soát văn bản theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả
hệ thống hóa văn bản định kỳ (5 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống
văn bản; báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản (Bao gồm cả báo cáo tổng hợp và báo cáo của từng sở, ngành,
tổ chức, cơ quan nhà nước khác ở địa phương, đơn vị), cụ thể:
|
|
|
|
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
01 báo cáo
|
5.600
|
|
- Báo cáo kết quả của các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện; báo cáo kết quả của
Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân dân tỉnh quyết định
thành lập
|
01 báo cáo
|
2.400
|
|
- Báo cáo của các phòng, ban,
ngành cấp huyện; báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã; báo cáo kết quả của Đoàn
kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
1.200
|
|
b
|
Báo cáo đánh giá về văn bản
trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
|
01 báo cáo
|
320
|
|
4
|
Chi chỉnh lý các loại dự thảo
báo cáo (trừ báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng
chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp).
|
|
720
|
Tính 01 lần chỉnh lý
|
5
|
Chi công bố kết quả xử lý văn
bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo
chứng từ chi hợp pháp
|
6
|
Chi kiểm tra văn bản quy định
tại khoản 2 Điều 106 Nghị định số 34/2016/NĐ- CP.
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Trường hợp kiểm tra văn bản
mà không phát hiện dấu hiệu trái pháp luật;
|
|
200
|
|
b
|
Trường hợp kiểm tra văn bản
mà phát hiện dấu hiệu trái pháp luật.
|
|
400
|
|
7
|
Chi rà soát văn bản của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn; rà soát,
hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống hóa văn bản định kỳ (5 năm); rà
soát văn bản khi thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
|
01 văn bản
|
160
|
|
8
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm
tra văn bản.
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Mức chi chung;
|
|
240
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên
ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp.
|
|
480
|
|
9
|
Chi thù lao cộng tác viên rà
soát, hệ thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.
|
01 văn bản
|
200
|
|
10
|
Chi kiểm tra lại kết quả hệ
thống hóa văn bản theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP .
|
01 văn bản
|
120
|
|
11
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu
phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
|
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản
có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục
vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản;
|
01 văn bản
|
120
|
|
b
|
Chi tổ chức thu thập, phân loại,
xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp
chí… phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
- Đối với việc thu thập những
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
01 tài liệu (01 văn bản)
|
|
Mức chi được thực hiện theo
chứng từ chi hợp pháp
|
|
- Đối với việc phân loại, xử
lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
01 tài liệu (01 văn bản)
|
70
|
Khoản chi này không áp dụng đối
với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ
cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo
|
12
|
Chi cho các hoạt động in ấn,
chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo
chứng từ chi hợp pháp
|
13
|
Đối với các khoản chi khác:
Làm đêm, làm thêm giờ, chi văn phòng phẩm …
|
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ
chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt
dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
|
Nghị quyết 27/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 27/2023/NQ-HĐND ngày 11/07/2023 quy định về mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
589
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|