|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Nông Văn Kỉnh
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2010/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày 01 tháng 10 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ
ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 NĂM 2010
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quy
chế hoạt động của Hội đồng nhân dân năm 2005;
Căn cứ Nghị
quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày
31 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi
tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn
phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại
biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông
tư số 97/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi
tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Văn
bản số 835/VPQH-KHTC ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Văn phòng Quốc hội hướng dẫn
chế độ chi phục vụ kỳ họp thứ bảy, Quốc hội khoá XII;
Sau khi xem xét Tờ trình số 15/TTr-HĐND ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Báo cáo Thẩm tra số 34/BC-BKT&NS ngày 26 tháng
9 năm 2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định một số chế
độ, định mức chi tiêu tài chính chủ yếu phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh
Bắc Kạn.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, thay
thế Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày
19/12/2007 về việc quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính
phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp và Nghị quyết số
16/2009/NQ-HĐND ngày 05/10/2009 về việc sửa đổi điểm a, điểm b, mục I, phần A
Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp bảo đảm
tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp ở địa phương giám sát việc thi hành
Nghị quyết này.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khoá VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm
2010 thông qua ngày 28 tháng 9 năm 2010./.
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC
CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2010/NQ-HĐND ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Điều
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy áp
dụng đối với kỳ họp của Hội đồng nhân dân (HĐND), hoạt động của Đại biểu HĐND,
Thường trực HĐND, các Ban HĐND; cá nhân các tổ chức, đơn vị khi được mời phục
vụ, tham gia các hoạt động của HĐND và cán bộ, công chức, người lao động phục
vụ trực tiếp các hoạt động của HĐND các cấp.
Điều
2. Chế độ chi phục vụ kỳ họp HĐND
1. Chế độ ăn, nghỉ đối
với đại biểu HĐND
Đại biểu HĐND dự kỳ
họp HĐND được bố trí ăn, nghỉ tại nhà khác do Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
và HĐND, Văn phòng HĐND và Ủy ban nhân dân (Văn phòng) bố trí. Tiêu chuẩn như
sau:
a) Chế độ ăn
- Cấp tỉnh: 120.000đồng/đại
biểu/ngày;
- Cấp huyện: 100.000đồng/đại
biểu/ngày;
- Cấp xã: 60.000đồng/đại
biểu/ngày;
Đại biểu HĐND không ăn
tại Nhà khách thì được thanh toán mức tiền ăn trên.
b) Chế độ nghỉ
Bố trí 02 người/01
phòng (hoặc từ 02 người trở lên/01 phòng tùy theo điều kiện thực tế). Tiền thuê
phòng nghỉ thực hiện theo quy định chung của tỉnh, do Văn phòng thanh toán.
2. Chế độ ăn, nghỉ đối
với khách mời
Khách mời dự họp là
cấp trên trực tiếp (Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, đại
biểu Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, Ngành, đoàn thể Trung ương đối với cấp tỉnh;
Thường trực HĐND, đại biểu HĐND, UBND, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh đối
với cấp huyện; Thường trực HĐND, đại biểu HĐND, các phòng, ban, ngành, đoàn thể
huyện đối với cấp xã) và đại diện cấp ủy, Ủy ban Mặt trận tổ quốc cùng cấp, đại
biểu các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; khách mời dự họp là Thường trực
HĐND, UBND cấp huyện đối với HĐND tỉnh, Thường trực HĐND, UBND cấp huyện đối
với HĐND xã, Thường trực HĐND, UBND cấp xã đối với HĐND huyện và đại diện cử
tri được hưởng chế độ ăn, nghỉ trong những ngày trực tiếp dự họp như đại biểu
HĐND. Đại biểu không ăn, nghỉ thì không được thanh toán bằng tiền.
Căn cứ vào chế độ đối
với chức vụ đại biểu dự kỳ họp để bố trí số lượng người trong từng phòng nghỉ
cho phù hợp với quy định của Nhà nước.
3. Công chức, viên
chức phục vụ kỳ họp HĐND, phóng viên báo chí (được mời tuyên truyền về kỳ họp
HĐND) và các đối tượng khác được mời phục vụ kỳ họp thì được bố trí ăn, nghỉ
như đối với đại biểu HĐND. Không ăn, nghỉ thì không được thanh toán bằng tiền.
4. Chế độ bồi dưỡng dự
họp đối với đại biểu và khách mời
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Đại biểu HĐND, khách
mời là đại biểu cấp trên trực tiếp, đại diện cấp ủy, Mặt trận tổ quốc cùng cấp
được bồi dưỡng theo số ngày thực tế dự họp
|
Đồng/đại biểu/ngày
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
2
|
Khách mời là Thường trực
HĐND, UBND cấp huyện đối với HĐND tỉnh, Thường trực HĐND, UBND cấp xã đối với
HĐND huyện và đại diện cử tri được bồi dưỡng theo số ngày thực tế dự họp
|
Đồng/đại biểu/ngày
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
5. Chế độ bồi
dưỡng đối với công chức, viên chức phục vụ kỳ họp
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Công chức, viên chức
phục vụ trực tiếp
|
đồng/người/ngày
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
2
|
Công chức, viên chức
phục vụ gián tiếp (lái xe phục vụ đại biểu HĐND dự họp, công vụ văn phòng)
|
đồng/người/ngày
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
3
|
Công chức tham gia làm
thư ký các Tổ thảo luận; tổng hợp ý kiến thảo luận ở Tổ; tập hợp thông tin
giúp Chủ tọa điều hành kỳ họp; trực tiếp nhận thông tin qua đường dây điện
thoại (ngoài mức chi phục vụ kỳ họp)
|
đồng/người/ngày
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
4
|
Công chức, viên chức
Đài Phát thanh - Truyền hình: Phóng viên, kỹ thuật viên, quay phim… phục vụ tường
thuật trực tiếp kỳ họp; bác sĩ, y tá phục vụ tại kỳ họp được bồi dưỡng theo
số ngày thực tế phục vụ
|
đồng/người/ngày
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
6. Chế độ xây
dựng các văn bản của Thường trực HĐND tại kỳ họp, hoàn chỉnh các văn bản của kỳ
họp (đối với những người trực tiếp tham gia)
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Đối với Báo cáo, Tờ trình
(không phải là văn bản quy phạm pháp luật) của Thường trực HĐND trình kỳ họp,
bài khai mạc, bế mạc, đề cương báo cáo kết quả kỳ họp
|
Đồng/văn bản
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
2
|
Đối với các hoàn
chỉnh các Nghị quyết (trừ các Nghị quyết về công tác tổ chức)
|
Đồng/nghị quyết
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
3
|
Đối với hoàn chỉnh Biên
bản kỳ họp
|
Đồng/biên bản
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
Điều 3. Chế độ chi hoạt động giám sát, khảo sát
1. Chi cho Đoàn
giám sát
Ngoài chế độ
thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các Đoàn giám sát của Thường
trực HĐND, các Ban HĐND được chi bồi dưỡng như sau:
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi bồi dưỡng Đoàn
giám sát
|
|
|
|
|
-
|
Thành viên chính
thức (theo quyết định thành lập Đoàn giám sát)
|
Đồng/người/buổi
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
-
|
Phóng viên báo chí (được
mời đưa tin), lái xe
|
Đồng/người/buổi
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
2
|
Chi cuộc họp (họp Đoàn
giám sát, họp thông qua báo cáo kết quả giám sát)
|
|
|
|
|
-
|
Người chủ trì
|
Đồng/người/buổi
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
-
|
Các thành phần tham
gia
|
Đồng/người/buổi
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
-
|
Công chức, viên chức
phục vụ
|
Đồng/người/buổi
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
3
|
Viết báo cáo
|
Đồng/báo cáo
|
800.000
|
500.000
|
300.000
|
2. Chi cho
Đoàn khảo sát bằng ½ mức chi hoạt động giám sát.
Điều 4. Chế độ chi tiếp xúc cử tri theo chương trình của Thường
trực Hội đồng nhân dân.
1. Đại biểu
HĐND thực hiện tiếp xúc cử tri, công chức, viên chức phục vụ và phóng viên báo
chí (được mời thông tin tuyên truyền về tiếp xúc cử tri) được thanh toán công
tác phí (phụ cấp lưu trú, tiền phòng nghỉ nếu có) theo quy định hiện hành.
2. Chi hỗ trợ
điểm tiếp xúc cử tri (trang trí, nước uống, các khoản chi khác…) như sau:
- Cấp tỉnh:
700.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Cấp huyện:
600.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Cấp xã:
400.000 đồng/điểm tiếp xúc.
3. Trường hợp
phối hợp tiếp xúc cử tri giữa hai cấp (giữa Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh với
HĐND tỉnh, giữa tỉnh với huyện, giữa huyện với xã) thì thực hiện hỗ trợ ở mức
chi cao nhất.
Điều 5. Chi công tác xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo của
công dân
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi cho người trực tiếp
nghiên cứu, đề xuất phương án xử lý đơn thư (tương đương khoảng 5 đơn thư)
|
Đồng/buổi
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
2
|
Chi cho nghiên cứu, đề
xuất phương án giám sát vụ việc theo đơn thư khiếu nại, tố cáo (đề xuất được
chấp nhận)
|
Đồng/đề xuất
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
Điều 6. Chế độ chi hội nghị tham gia ý kiến vào các dự án Luật,
pháp lệnh, các văn bản do Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các cơ quan nhà nước cấp
trên yêu cầu
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Người chủ trì
|
Đồng/người/buổi
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
2
|
Các thành phần tham
gia
|
Đồng/người/buổi
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
3
|
Công chức, viên chức
phục vụ
|
Đồng/người/buổi
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
4
|
Tổng hợp, viết báo
cáo
|
Đồng/báo cáo
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
1. Chi họp báo và các
cuộc họp khác có liên quan trực tiếp đến kỳ họp (họp chuẩn bị nội dung chương
trình kỳ họp; họp đánh giá, rút kinh nghiệm kỳ họp…)
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Người chủ trì
|
Đồng/người/buổi
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
2
|
Các thành phần tham
gia
|
Đồng/người/buổi
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
3
|
Phục vụ
|
Đồng/người/buổi
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
2. Hỗ trợ tiền
trang phục cho đại biểu HĐND các cấp (trừ đại biểu HĐND đã hưởng chế độ trang
phục của cấp ủy, đại biểu Quốc hội), công chức trực tiếp phục vụ hoạt động của
HĐND, mức chi:
- Cấp tỉnh:
1.500.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
- Cấp huyện:
1.200.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
- Cấp xã:
900.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
3. Chi các
hoạt động đặc thù khác như: Chi tổng kết nhiệm kỳ hoạt động của HĐND, đại biểu
HĐND, hoạt động đặc thù khác của HĐND do Thường trực HĐND các cấp quyết định
trong dự toán được giao (dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc sắp xếp
trong dự toán được giao).
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Các khoản
chi tiêu phục vụ hoạt động của HĐND các cấp không có trong Quy định này thì
thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Việc chi
tiêu phải có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, sử dụng
đúng chế độ, có hiệu quả kinh phí hoạt động của HĐND các cấp; thực hiện tiết
kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
3. Nguồn kinh
phí cho hoạt động của HĐND cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo và cân đối vào
dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cùng cấp.
4. Căn cứ vào
chế độ, định mức chi tiêu tài chính nêu trên, Thường trực HĐND tỉnh chịu trách
nhiệm hướng dẫn cụ thể định mức chi tiêu khi thời giá tăng giảm trên 20% mức
chi của các mục chi trong Quy định này.
5. Mức chi tại
Quy định này là mức chi tối đa, Thường trực HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và Chủ
tịch HĐND, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định chế độ, định mức
chi cho phù hợp, nhưng không vượt quá mức chi tại Quy định này.
Riêng năm
2010, HĐND các cấp sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách giao để thực hiện
một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp
theo Quy định này.
6. Hàng năm,
Thường trực HĐND chỉ đạo Văn phòng lập dự toán kinh phí hoạt động của HĐND cấp
mình để báo cáo HĐND cùng cấp quyết định theo Luật Ngân sách Nhà nước quy
định./.
Nghị quyết 27/2010/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 27/2010/NQ-HĐND ngày 01/10/2010 Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
3.567
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|