HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2023/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH; NGƯỜI THAM
GIA HOẠT ĐỘNG Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ
DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Người cao tuổi
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ
ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số
73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số
72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính
sách đối với dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số
42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định việc xây dựng
công an xã, thị trấn chính quy;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Về việc quy định chế độ phụ cấp
đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Xét Tờ trình số 97/TTr-UBND
ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định
về người hoạt động không chuyên trách; người tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân
phố; khoán kinh phí hoạt động ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 219/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ban
Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định về
chức danh, mức phụ cấp, việc kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); mức phụ cấp, việc
kiêm nhiệm đối với chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân
phố; mức hỗ trợ, việc kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở
thôn, tổ dân phố; mức phụ cấp, hỗ trợ theo nhóm nhiệm vụ; mức khoán kinh phí hoạt
động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động ở thôn, tổ dân phố.
2. Những nội dung không quy định
tại Nghị quyết này thực hiện theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và các văn bản pháp luật hiện
hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức cấp xã.
2. Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã.
3. Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố.
4. Người trực tiếp tham gia hoạt
động ở thôn, tổ dân phố.
5. Các chức danh khác (theo văn
bản chuyên ngành) bao gồm: Phó Chủ tịch Hội người cao tuổi ở cấp xã; Công an viên, Bảo vệ dân phố, Nhân viên y tế ở tổ dân phố.
6. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Điều 3. Chức
danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức
khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp xã
1. Chức danh và mức phụ cấp
hàng tháng của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thực
hiện theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Mức phụ cấp hàng tháng của từng
chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố thực hiện theo
Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Mức khoán kinh phí hoạt động
đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp
xã (gồm: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ
nữ, Hội Cựu chiến binh) theo phân loại đơn vị hành chính và theo khoảng cách từ
trung tâm huyện, thành phố đến trung tâm xã, phường, thị trấn thực hiện theo Phụ
lục 03 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
4. Ngoài mức phụ cấp theo quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều này, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố (không bao gồm người đang hưởng lương, hưởng lương hưu hoặc trợ
cấp mất sức lao động), hàng tháng được hưởng thêm hệ số phụ cấp theo trình độ
đào tạo (không dùng hệ số phụ cấp theo trình độ đào tạo để tính đối với các chức
danh kiêm nhiệm) như sau:
a) Trình độ đại học trở lên: Hệ
số 0,2 lần mức lương cơ sở.
b) Trình độ cao đẳng: Hệ số
0,15 lần mức lương cơ sở. c) Trình độ trung cấp: Hệ số 0,1 lần mức lương cơ sở.
5. Mức phụ cấp quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 4 Điều này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 4. Việc
kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố; kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
1. Cán bộ, công chức cấp xã được
kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của một chức danh người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã.
2. Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã được kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của một chức danh người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã hoặc kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của một chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.
3. Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của một chức danh
người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.
4. Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của một chức danh
người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; người trực tiếp tham gia
hoạt động ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của một chức
danh người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; người kiêm nhiệm thực
hiện nhiệm vụ người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố được hưởng
100% mức hỗ trợ của chức danh kiêm nhiệm.
Điều 5. Mức
hỗ trợ hàng tháng đối với Phó Chủ tịch Hội người cao tuổi ở cấp xã và người trực
tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; mức phụ cấp hàng tháng theo nhóm
nhiệm vụ các chức danh khác (theo văn bản chuyên ngành)
1. Mức hỗ trợ hàng tháng đối với
Phó Chủ tịch Hội người cao tuổi ở cấp xã bằng 0,25 lần mức lương cơ sở.
2. Người trực tiếp tham gia hoạt
động ở thôn, tổ dân phố:
a) Người trực tiếp tham gia hoạt
động ở thôn, tổ dân phố gồm: Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ, Chi hội trưởng Chi
hội Nông dân, Bí thư Chi đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội trưởng
Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Chi hội Người cao tuổi; Phó Trưởng thôn,
Phó Tổ trưởng tổ dân phố.
b) Mức hỗ trợ hàng tháng đối với
người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố bằng 0,25 lần mức lương
cơ sở.
3. Mức phụ cấp hàng tháng theo
nhóm nhiệm vụ các chức danh khác (theo văn bản chuyên ngành)
a) Mức phụ
cấp đối với chức danh Công an viên (ở thôn thuộc xã, tổ dân phố thuộc thị trấn),
Bảo vệ dân phố như sau:
Ở đơn vị hành chính cấp xã loại
I bằng 0,65 lần mức lương cơ sở. Ở đơn vị hành chính cấp xã loại II bằng 0,62 lần
mức lương cơ sở. Ở đơn vị hành chính cấp xã loại III bằng 0,60 lần mức lương cơ
sở.
b) Mức phụ cấp đối với Nhân
viên y tế ở tổ dân phố bằng 0,2 lần mức lương cơ sở; Nhân viên y tế thôn thực
hiện theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ Về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
Điều 6. Mức
khoán kinh phí hoạt động ở thôn, tổ dân phố
1. Mức khoán kinh phí hoạt động
ở thôn, tổ dân phố thuộc xã, phường, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh,
trật tự là 6.600.000 đồng/năm.
2. Mức khoán kinh phí hoạt động
ở thôn, tổ dân phố còn lại là 6.000.000 đồng/năm.
Điều 7. Nguồn
kinh phí
Kinh phí thực hiện Nghị quyết
do ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 9. Điều
khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định chức danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy
ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường,
thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng
người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang và Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2020 Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chức danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp đối với
người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; mức khoán kinh phí
hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị -
xã hội ở xã, phường, thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên
trách và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Bãi bỏ Nghị quyết số
11/2014/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về số lượng,
chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố, mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ
chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và chi hội thuộc các tổ chức
chính trị - xã hội ở thôn thuộc các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang và “Điều 21 khoán kinh phí hoạt động và mức bồi dưỡng người trực tiếp
tham gia công việc của thôn, tổ dân phố” Quy định định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân
sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- TT HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Lg).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
PHỤ LỤC 01
CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CỦA TỪNG CHỨC DANH NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số: 26/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp hàng tháng
(Hệ số so với mức lương cơ sở)
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại I
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại II
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại III
|
1
|
Văn phòng Đảng ủy
|
1,6
|
1,49
|
1,42
|
2
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ
huy Quân sự cấp xã
|
1,52
|
1,41
|
1,34
|
3
|
Nhân viên khuyến nông, lâm,
ngư nghiệp
|
4
|
Phụ trách Đài truyền thanh và
văn hóa, thể dục, thể thao
|
5
|
Nhân viên thú y
|
6
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
1,23
|
1,13
|
1,07
|
7
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
1,09
|
1,00
|
0,94
|
8
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc
|
9
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh
|
10
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ
nữ
|
11
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
12
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh
|
13
|
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra
Đảng ủy
|
PHỤ LỤC 02
MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CỦA TỪNG CHỨC DANH NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số: 26/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
1. Thôn có từ 350 hộ gia đình
trở lên; tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị
hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền; thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân
phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã:
TT
|
Phân loại thôn, tổ dân phố
|
Mức phụ cấp hàng tháng
(Hệ số so với mức lương cơ sở)
|
Bí thư Chi bộ
|
Trưởng thôn; Tổ trưởng tổ dân phố
|
Trưởng Ban công tác mặt trận
|
1
|
Loại 1
|
1,52
|
1,52
|
1,3
|
2
|
Loại 2
|
1,41
|
1,41
|
1,2
|
3
|
Loại 3
|
1,34
|
1,34
|
1,1
|
2. Thôn, tổ dân phố còn lại:
TT
|
Phân loại thôn, tổ dân phố
|
Mức phụ cấp hàng tháng
(Hệ số so với mức lương cơ sở)
|
Bí thư Chi bộ
|
Trưởng thôn; Tổ trưởng Tổ dân phố
|
Trưởng Ban công tác mặt trận
|
1
|
Loại 1
|
1,39
|
1,39
|
1,0
|
2
|
Loại 2
|
1,34
|
1,34
|
0,9
|
3
|
Loại 3
|
1,32
|
1,32
|
0,8
|
PHỤ LỤC 03
MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ
QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số: 26/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Mức khoán kinh phí hoạt động đối
với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
(gồm: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ,
Hội Cựu chiến binh) theo phân loại đơn vị hành chính và theo khoảng cách từ
trung tâm huyện, thành phố đến trung tâm xã, phường, thị trấn như sau:
TT
|
Nội dung
|
Mức khoán kinh phí/năm/tổ chức
(đơn vị tính: đồng)
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại I
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại II
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại III
|
1
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã cách trung tâm huyện, thành phố
dưới 15 km
|
1.1
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam
|
7.200.000
|
6.700.000
|
6.200.000
|
1.2
|
Các tổ chức chính trị - xã hội
|
7.000.000
|
6.500.000
|
6.000.000
|
2
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã cách trung tâm huyện, thành phố
từ 15 km đến dưới 30 km
|
2.1
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam
|
8.400.000
|
7.800.000
|
7.200.000
|
2.2
|
Các tổ chức chính trị - xã hội
|
8.200.000
|
7.600.000
|
7.000.000
|
3
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã cách trung tâm huyện, thành phố
từ 30 km trở lên
|
3.1
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam
|
9.600.000
|
8.900.000
|
8.200.000
|
3.2
|
Các tổ chức chính trị - xã hội
|
9.400.000
|
8.700.000
|
8.000.000
|