HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2023/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
14 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Ở CẤP XÃ, THÔN, KHU PHỐ; NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở THÔN, KHU PHỐ; MỨC
KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ VÀ MỨC HỖ TRỢ
HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI BAN BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số
72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính
sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công an,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân
phố;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND
ngày 13 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
về dự thảo Nghị quyết Quy định một số nội dung về người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, thôn, khu phố;người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố;
mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức
hỗ trợ hàng tháng đối với Ban Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; báo
cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số
nội dung về người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố; người
trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của
tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức hỗ trợ hàng tháng đối với Ban Bảo vệ
dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm:
a) Chức danh, mức phụ cấp của từng
chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
b) Mức phụ cấp của từng chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố;
c) Mức hỗ trợ hàng tháng đối với
người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố và mức phụ cấp kiêm nhiệm
người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố;
d) Việc kiêm nhiệm chức danh
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố và người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, khu phố kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động
ở thôn, khu phố;
đ) Mức khoán kinh phí hoạt động
của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã;
e) Mức hỗ trợ hàng tháng đối với
Ban Bảo vệ dân phố.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã và ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh.
b) Người trực tiếp tham gia hoạt
động ở thôn, khu phố.
c) Ban Bảo vệ dân phố.
d) Các tổ chức chính trị - xã hội
ở cấp xã.
đ) Các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan.
Điều 2. Quy
định Một số nội dung về người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu
phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt
động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức hỗ trợ hàng tháng đối với
Ban Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; cụ thể:
1. Chức danh và mức phụ cấp
hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Chức danh:
- Công tác Đảng (bao gồm:
Văn phòng Đảng ủy, Tuyên giáo - Dân vận, Tổ chức - Kiểm tra).
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam.
- Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh.
- Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ
nữ.
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh.
- Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ
huy quân sự cấp xã.
- Nội chính - Tổng hợp.
- Văn hóa - Xã hội.
- Kinh tế - Kỹ thuật.
b) Mức phụ cấp hàng tháng (bao
gồm cả hỗ trợ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế):
- Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã theo các chức danh quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được hưởng
mức phụ cấp hàng tháng không thấp hơn 1,5 lần mức lương cơ sở và đảm bảo tổng mức
phụ cấp hàng tháng và kiêm nhiệm (nếu có) đối với những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã không vượt quá quỹ phụ cấp được khoán hàng tháng theo quy
định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ.
- Đối với đơn vị hành chính cấp
xã có số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tăng thêm theo quy định
tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ thì
mức phụ cấp hàng tháng được tính tăng thêm tương ứng bằng 1,5 lần mức lương cơ
sở/01 người hoạt động không chuyên trách tăng thêm.
2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với
người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố
a) Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, khu phố theo các chức danh quy định tại khoản 6 Điều 33 Nghị định
số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ được hưởng mức phụ cấp hàng tháng
không thấp hơn 1,5 lần mức lương cơ sở. Riêng đối với thôn có từ 350 hộ gia
đình trở lên; khu phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, khu phố thuộc đơn vị
hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền, những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố
được hưởng mức phụ cấp hàng tháng không thấp hơn 2,0 lần mức lương cơ sở. Trường
hợp thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành khu phố do thành lập đơn vị
hành chính đô thị cấp xã (theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 34 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ) thì những người hoạt động không chuyên
trách ở khu phố được hưởng mức phụ cấp hàng tháng không thấp hơn 2,0 lần mức
lương cơ sở.
b) Đồng thời, đảm bảo tổng mức
phụ cấp hàng tháng và kiêm nhiệm (nếu có) đối với những người hoạt động không
chuyên trách ở thôn, khu phố không vượt quá quỹ phụ cấp được khoán hàng tháng
theo quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ.
3. Số lượng,
chức danh người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố; Ban Bảo vệ dân phố
a) Đối với Ban Bảo vệ dân phố:
bố trí không quá 02 người/02 chức danh
- Trưởng Ban Bảo vệ dân phố.
- Phó Trưởng Ban Bảo vệ dân phố.
b) Người trực tiếp tham gia hoạt
động ở thôn, khu phố:
- Đối với thôn: bố trí 01 người/01
chức danh (Nhân viên Y tế thôn).
- Đối với khu phố: bố trí không
quá 03 người/03 chức danh
+ Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố.
+ Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố.
+ Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố.
4. Mức hỗ trợ hàng tháng đối với
người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố; việc kiêm nhiệm chức danh
và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
a) Mức hỗ
trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố:
- Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố:
0,9 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố: 0,8
lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố:
0,7 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Nhân viên Y tế thôn: 0,5 lần
mức lương cơ sở/người/tháng (chỉ áp dụng đối với những trường hợp chưa được hưởng
phụ cấp cô đỡ đẻ thôn, bản thuộc các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi).
b) Người hoạt động không chuyên
trách cấp xã, ở thôn, khu phố kiêm nhiệm chức danh của người hoạt động không
chuyên trách khác ở cấp xã, ở thôn, khu phố; người hoạt động không chuyên trách
ở thôn, khu phố kiêm nhiệm chức danh của người trực tiếp tham gia hoạt động ở
thôn, khu phố; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm Chủ tịch
Hội đặc thù ở cấp xã mà giảm được 01 người trong số lượng tối đa theo quy định,
kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì hàng tháng được
hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng
100% mức phụ cấp quy định của
chức danh kiêm nhiệm hoặc 100% mức thù lao của chức danh Chủ tịch Hội đặc thù ở
cấp xã.
c) Một người kiêm nhiệm nhiều
chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm. Trường hợp các chức
danh kiêm nhiệm có chênh lệch về mức phụ cấp thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp
kiêm nhiệm cao nhất.
d) Mức phụ cấp kiêm nhiệm không
dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
đ) Khuyến khích việc kiêm nhiệm
chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố.
5. Mức hỗ
trợ hàng tháng đối với Ban Bảo vệ dân phố
a) Trưởng Ban Bảo vệ dân phố:
1,1 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố:
1,0 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
6. Mức khoán kinh phí hoạt động
đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã
Mức khoán kinh phí hoạt động đối
với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp
phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh cấp xã: 400.000 đồng/tổ chức/tháng.
7. Thời gian thực hiện: Kể từ
ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Ngân sách địa phương đảm bảo
theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
2. Nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy
định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12 tháng 12 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2023; thay thế Nghị quyết số
24/2019/NQ-HĐND ngày 16/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Quy định
chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị -
xã hội ở cấp xã; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, khu
phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng: Quốc hội; Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XI;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND; UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; Công báo tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|