HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2018/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
19 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC CHI VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT
ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về một số chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại
biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số
524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị;
Xét Tờ trình số 17/TTr-HĐND
ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị quy định
một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh
Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 70/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định về nội dung, định mức chi
và điều kiện đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh,
bao gồm:
1. Chi phục vụ kỳ họp, hội nghị,
hội thảo, giao ban, phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân (có tổ chức giải
trình, chất vấn).
2. Chi phục vụ hoạt động giám sát,
khảo sát; thẩm tra; tiếp xúc cử tri, chất vấn; tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại,
tố cáo.
3. Chi xây dựng và hoàn thiện
văn bản.
4. Điều kiện đảm bảo hoạt động
của đại biểu Hội đồng nhân dân.
5. Chi khác phục vụ hoạt động của
Hội đồng nhân dân.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Hội đồng nhân dân, Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị, cá nhân phục vụ
hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chi
phục vụ kỳ họp, hội nghị, hội thảo
1. Kỳ họp Hội đồng nhân dân
Đối tượng
|
Định mức chi (đồng/người/buổi)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Chủ trì (chủ tọa)
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
Thư ký
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
Đại biểu HĐND
|
150.000
|
120.000
|
80.000
|
Đại biểu khách mời; phóng
viên; cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng phục vụ trực tiếp hoạt động
HĐND
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
2. Các hội nghị, hội thảo do Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tổ chức; phiên họp của
Thường trực Hội đồng nhân dân có tổ chức giải trình, chất vấn
Đối tượng
|
Định mức chi (đồng/người/buổi)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Chủ trì hội nghị, phiên họp
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
Thành viên Thường trực HĐND;
thành viên các Ban HĐND
|
120.000
|
100.00
|
80.000
|
Đại biểu khách mời; phóng
viên; cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng phục vụ trực tiếp hoạt động
HĐND
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
Điều 4. Chi
phục vụ hoạt động giám sát chuyên đề
1. Xây dựng và hoàn thiện bộ hồ
sơ giám sát (nghị quyết/quyết định thành lập đoàn, đề cương, kế hoạch giám
sát...)
a) Hồ sơ giám sát chuyên đề của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/bộ; cấp huyện: 1.000.000 đồng/bộ; cấp
xã: 500.000 đồng/bộ.
b) Hồ sơ giám sát chuyên đề của
Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/bộ; cấp huyện: 800.000 đồng/bộ;
cấp xã: 300.000 đồng/bộ.
c) Hồ sơ giám sát chuyên đề của
các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/bộ; cấp huyện: 500.000 đồng/bộ;
cấp xã: 200.000 đồng/bộ.
2. Xây dựng và hoàn thiện báo
cáo kết quả giám sát chuyên đề
a) Báo cáo kết quả giám sát
chuyên đề của Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/báo cáo; cấp huyện:
2.000.000 đồng/báo cáo; cấp xã: 1.000.000 đồng/báo cáo.
b) Báo cáo kết quả giám sát
chuyên đề của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo; cấp
huyện: 1.200.000 đồng/báo cáo; cấp xã: 800.000 đồng/báo cáo.
c) Báo cáo kết quả giám sát
chuyên đề của các Ban Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/báo cáo; cấp
huyện: 1.000.000 đồng/báo cáo; cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.
3. Trường hợp tiến hành xác
minh, thu thập thông tin phục vụ giám sát thì chi theo chế độ công tác phí hiện
hành.
4. Trong quá trình giám sát có lấy
phiếu điều tra xã hội thì chi trả trực tiếp cho người ghi phiếu ở mức 30.000 đồng/người/phiếu
đã được điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
5. Tùy thuộc vào tính chất, mức
độ, quy mô của cuộc điều tra qua phiếu, trưởng đoàn giám sát quyết định mức chi
trả xây dựng và hoàn thiện báo cáo tổng hợp phiếu điều tra với mức tối đa:
500.000 đồng/báo cáo.
6. Tham gia đi giám sát
Đối tượng
|
Định mức chi (đồng/người/buổi)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Trưởng đoàn
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
Thành viên đoàn giám sát; đại
biểu khách mời; thành viên tổ thư ký
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
Phóng viên; cán bộ, công chức,
người lao động
|
100.000
|
80.000
|
70.000
|
7. Tham gia họp Đoàn giám sát
Đối tượng
|
Định mức chi (đồng/người/buổi)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Chủ trì
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
Thành viên đoàn giám sát; đại
biểu khách mời; thành viên tổ thư ký
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
Cán bộ, công chức, người lao
động
|
80.000
|
60.000
|
50.000
|
Điều 5. Chi
phục vụ hoạt động giám sát việc giải quyết ý kiến kiến nghị cử tri
Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp tổ chức hoạt động giám sát việc giải quyết
ý kiến, kiến nghị cử tri thì được chi bằng 50% định mức chi cho hoạt động giám
sát chuyên đề quy định tại Điều 4, Nghị quyết này.
Điều 6. Chi
phục vụ hoạt động khảo sát
1. Xây dựng và hoàn thiện bộ hồ
sơ (quyết định, kế hoạch, đề cương khảo sát...)
a) Hồ sơ khảo sát của Thường trực
Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/bộ; cấp huyện: 500.000 đồng/bộ; cấp
xã: 300.000 đồng/bộ.
b) Hồ sơ khảo sát của các Ban của
Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh: 700.000 đồng/bộ; cấp huyện: 400.000 đồng/bộ; cấp
xã: 200.000 đồng/bộ.
2. Xây dựng và hoàn thiện báo
cáo kết quả khảo sát
a) Báo cáo kết quả khảo sát của
Thường trực Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh: 1.200.000 đồng/báo cáo; cấp huyện:
800.000 đồng/báo cáo; cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.
b) Báo cáo kết quả khảo sát của
các Ban Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo; cấp huyện: 600.000
đồng/báo cáo; cấp xã: 300.000 đồng/báo cáo.
3. Chi đi xác minh, thu thập
thông tin phục vụ khảo sát; lấy phiếu điều tra xã hội; xây dựng báo cáo tổng hợp
phiếu điều tra; chi tham gia khảo sát và họp đoàn khảo sát: Bằng mức chi phục vụ
hoạt động giám sát chuyên đề.
4. Chi phục vụ hoạt động khảo
sát quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này áp dụng như đối với hoạt động khảo
sát phục vụ thẩm tra báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp Hội đồng
nhân dân, khảo sát để đề xuất Thường trực Hội đồng nhân dân giải quyết các vấn
đề phát sinh giữa 2 kỳ họp.
Điều 7. Chi
phục vụ hoạt động thẩm tra báo cáo, đề án, dự thảo Nghị quyết của các Ban của Hội
đồng nhân dân trình tại kỳ họp, phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân
1. Phiên họp thẩm tra các nội
dung trình kỳ họp Hội đồng nhân dân
Đối tượng
|
Định mức chi (đồng/người/buổi)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Chủ trì
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
Thành viên Ban; đại biểu
khách mời; thành viên tổ thư ký/giúp việc
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
Cán bộ, công chức, người lao
động
|
80.000
|
60.000
|
50.000
|
2. Xây dựng và hoàn thiện báo
cáo thẩm tra các nội dung trình kỳ họp Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo
cáo; cấp huyện: 800.000 đồng/báo cáo; cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.
3. Đối với việc thẩm tra các nội
dung phát sinh giữa hai kỳ họp trình tại phiên họp Thường trực Hội đồng nhân
dân thì mức chi bằng 50% mức chi như quy định tại khoản 1 và khoản 2, Điều này.
Điều 8.
Kinh phí hoạt động của Tổ đại biểu
1. Khoán kinh phí hoạt động của
tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/năm/tổ;
cấp huyện: 3.000.000 đồng/năm/tổ, cấp xã: 1.500.000 đồng/năm/tổ (chỉ áp dụng
nơi nào có thành lập tổ, không hỗ trợ trách nhiệm cho tổ trưởng, tổ phó tổ đại
biểu cấp xã).
2. Mức chi phục vụ hoạt động
giám sát, khảo sát của Tổ đại biểu bằng mức chi hoạt động giám sát, khảo sát của
các Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Điều 9. Chi
phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri
1. Hỗ trợ mỗi điểm tiếp xúc cử
tri (trang trí, âm thanh, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác):
cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/điểm; cấp huyện: 700.000 đồng/điểm; cấp xã: 500.000 đồng/điểm.
Trường hợp đại biểu Hội đồng
nhân dân nhiều cấp tổ chức tiếp xúc cử tri vào cùng thời gian và địa điểm thì
áp dụng mức hỗ trợ cao nhất.
2. Tham gia tiếp xúc cử tri:
Đối tượng
|
Định mức chi (đồng/người/buổi)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Đại biểu HĐND tham gia tiếp
xúc cử tri
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
Đại biểu đại diện lãnh đạo Mặt
trận Tổ quốc các cấp chủ trì, cán bộ Mặt trận Tổ quốc tham gia làm thư ký (không
thanh toán chế độ cho các đại biểu được mời tham dự)
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
Cán bộ, công chức, người lao
động
(Tiếp xúc cử tri cấp tỉnh
không quá 5 người, tiếp xúc cử tri cấp huyện không quá 3 người, tiếp xúc cử
tri cấp xã không quá 2 người)
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
Trường hợp đại biểu Hội đồng
nhân dân nhiều cấp tổ chức tiếp xúc cử tri vào cùng thời gian và địa điểm thì đại
biểu (trực tiếp tham gia tiếp xúc cử tri, đồng thời tham dự cuộc tiếp xúc cử
tri) chỉ được hưởng một chế độ ở mức cao nhất.
3. Xây dựng báo cáo tổng hợp ý
kiến cử tri sau các đợt tiếp xúc cử tri (của tổ đại biểu do Tổ trưởng tổ đại biểu
tổng hợp báo cáo): cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo/đợt; cấp huyện: 150.000 đồng/báo
cáo/đợt, cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo/đợt (chi trong nguồn khoán kinh phí hoạt
động của tổ đại biểu).
4. Xây dựng báo cáo tổng hợp ý
kiến cử tri chung sau mỗi đợt tiếp xúc cử tri: cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/báo
cáo; cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo cáo; cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.
Điều 10.
Chi phục vụ hoạt động chất vấn
1. Xây dựng bộ hồ sơ chất vấn
và trả lời chất vấn (báo cáo; kế hoạch chi tiết; văn bản điều phối; biên bản,
báo cáo tổng hợp ý kiến chất vấn, dự thảo nghị quyết về chất vấn trình kỳ họp Hội
đồng nhân dân và các văn bản có liên quan đến hoạt động chất vấn): cấp tỉnh:
2.000.000 đồng/bộ; cấp huyện: 1.000.000 đồng/bộ; cấp xã: 500.000 đồng/bộ.
2. Trường hợp tổ chức chất vấn
tại phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân thì mức chi bằng 50% mức chi chất vấn
tại kỳ họp Hội đồng nhân dân.
Điều 11.
Điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân
Ngoài những nội dung đã được
quy định cụ thể tại Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 , đại biểu Hội đồng nhân
dân còn được hưởng chế độ, chính sách cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ khai thác, cung cấp
thông tin cho đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
a) Khoán kinh phí khai thác
thông tin: 100.000 đồng/người/tháng.
b) Khoán kinh phí dịch vụ bưu
chính: cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/năm; cấp huyện: 150.000 đồng/người/năm; cấp
xã: 100.000 đồng/người/năm.
2. Chế độ khám, chăm sóc sức khỏe
định kỳ
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân
được khoán tiền mặt để hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ hằng năm với mức
tối đa: 2.000.000 đồng/người/năm. Tùy tình hình, khả năng cân đối ngân sách của
địa phương hằng năm, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp xem xét, quyết định
mức hỗ trợ cho phù hợp nhưng không vượt quá mức tối đa nêu trên.
Riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ,
đại biểu Hội đồng nhân dân (không bao gồm đại biểu tái cử) được hỗ trợ bằng 50%
mức trên.
b) Đối với cán bộ, công chức,
nhân viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, lãnh đạo và công chức, nhân viên
Văn phòng Hội đồng nhân dân & Ủy ban nhân dân cấp huyện được Chánh Văn
phòng quyết định phân công trực tiếp tham mưu phục vụ hoạt động của Hội đồng
nhân dân cấp huyện; công chức văn phòng thống kê Ủy ban nhân dân cấp xã được hỗ
trợ chế độ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ với mức bằng 50% mức hỗ trợ của đại
biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.
3. Hỗ trợ trang phục
a) Trong nhiệm kỳ, mỗi đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp được hỗ trợ tiền may trang phục tối đa không quá:
5.000.000 đồng/đại biểu/nhiệm kỳ. Trường hợp là đại biểu Hội đồng nhân dân 2 cấp
thì được hưởng chế độ trang phục ở cả 2 cấp.
b) Theo nhiệm kỳ Hội đồng nhân
dân, cán bộ, công chức, nhân viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, lãnh đạo và
công chức, người lao động Văn phòng Hội đồng nhân dân&Ủy ban nhân dân cấp
huyện được Chánh Văn phòng quyết định phân công trực tiếp tham mưu phục vụ hoạt
động của Hội đồng nhân dân cấp huyện; công chức văn phòng thống kê Ủy ban nhân
dân cấp xã được hỗ trợ tiền may trang phục với mức tối đa không quá: 3.000.000
đồng/người/nhiệm kỳ.
Tùy theo tình hình thực tế và
khả năng cân đối ngân sách của địa phương, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp
quyết định mức hỗ trợ tiền may trang phục cho phù hợp.
4. Hỗ trợ công tác phí cho đại
biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách
Đại biểu Hội đồng nhân dân
không hưởng lương từ ngân sách được hỗ trợ thêm để tham gia các hoạt động của Hội
đồng nhân dân (kỳ họp Hội đồng nhân dân; các cuộc họp, hội nghị, giám sát, khảo
sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân; tiếp xúc
cử tri và các hoạt động liên quan khác) với mức hỗ trợ như sau:
a) Khoán hỗ trợ công tác phí hằng
tháng: cấp tỉnh: 300.000 đồng/đại biểu/tháng; cấp huyện: 200.000 đồng/đại biểu/tháng;
cấp xã: 100.000 đồng/đại biểu/tháng.
b) Hỗ trợ hoạt động: cấp tỉnh:
1.000.000 đồng/người/năm; cấp huyện: 700.000 đồng/người/năm; cấp xã: 500.000 đồng/người/năm.
5. Thanh toán phòng nghỉ cho đại
biểu
Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt
động không chuyên trách, đại biểu khách mời tham dự các hoạt động của Hội đồng
nhân dân (kỳ họp, hội nghị, hội thảo, giao ban, tập huấn, giám sát, khảo sát và
các hoạt động liên quan khác) được đơn vị mời, triệu tập bố trí phòng nghỉ theo
quy định hiện hành của tỉnh về mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh (trừ những đại biểu có nhà ở tại
địa phương tổ chức kỳ họp, hội nghị, hội thảo) và khoảng cách từ nhà ở đến nơi
tổ chức hội nghị dưới 20km đối với khu vực miền núi và dưới 30km đối với khu vực
đồng bằng, trung du.
6. Hỗ trợ
trách nhiệm đại biểu hoạt động kiêm nhiệm
a) Tổ trưởng Tổ đại biểu: cấp tỉnh:
150.000 đồng/người/tháng; cấp huyện: 120.000 đồng/người/tháng;
b) Tổ phó Tổ đại biểu: cấp tỉnh:
120.000 đồng/người/tháng; cấp huyện: 100.000 đồng/người/tháng;
c) Ủy viên các Ban của Hội đồng
nhân dân: cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/tháng; cấp huyện: 100.000 đồng/người/tháng;
cấp xã: 50.000 đồng/người/tháng.
Điều 12.
Chi khác phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân và một số chế độ thăm hỏi, trợ cấp
1. Chi mời chuyên gia; chi
thông tin, tuyên truyền; chi phí học tập trao đổi kinh nghiệm, nâng cao năng lực
đại biểu; chi tổng kết nhiệm kỳ: Tùy tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân
sách của địa phương hằng năm, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp dự kiến đưa
vào chương trình công tác, dự toán kinh phí thực hiện trình Hội đồng nhân dân
cùng cấp xem xét, quyết định.
2. Chi hoạt động trong các các
ngày lễ lớn
a) Năm bình thường: Tối đa
không quá 0,3% kinh phí chi thường xuyên được bố trí trong tổng nguồn kinh phí
hoạt động của Hội đồng nhân dân.
b) Năm nhiều ngày lễ lớn: Tối
đa không quá 0,5% kinh phí chi thường xuyên được bố trí trong tổng nguồn kinh
phí hoạt động của Hội đồng nhân dân dân.
3. Tặng quà lưu niệm
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp; cán bộ, công chức, nhân viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, lãnh đạo
và công chức, người lao động Văn phòng Hội đồng nhân dân&Ủy ban nhân dân cấp
huyện được Chánh Văn phòng quyết định phân công trực tiếp tham mưu phục vụ hoạt
động của Hội đồng nhân dân cấp huyện; công chức văn phòng thống kê Ủy ban nhân
dân cấp xã được tặng quà khi kết thúc nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh
không quá 5.000.000 đồng/người; cấp huyện không quá 4.000.000 đồng/người; cấp
xã không quá 3.000.000 đồng/người.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân
hoạt động chuyên trách; cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng Hội đồng
nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
(trực tiếp phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân) được tặng quà khi nghỉ hưu,
nghỉ việc, chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị khác; đại biểu Hội đồng nhân
dân thôi làm nhiệm vụ do chuyển công tác ra khỏi địa bàn với mức chi: cấp tỉnh:
2.000.000 đồng/người; cấp huyện: 1.500.000 đồng/người; cấp xã: 1.000.000 đồng/người.
4. Tặng quà, hỗ trợ cho các đối
tượng chính sách - xã hội, người đồng bào dân tộc thiểu số: Chế độ tặng quà được
thực hiện đối với các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 14 Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13:
Đối tượng
|
Định mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Cá nhân (đồng/cá nhân)
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
Tổ chức, đơn vị (đồng/đơn vị)
|
2.000.000
|
1.500.00
|
1.000.000
|
Người đồng bào dân tộc thiểu
số (đồng/cá nhân)
|
700.000
|
500.000
|
300.000
|
5. Chi thăm ốm
Đại biểu, nguyên đại biểu bị bệnh
thông thường, đang điều trị tại các cơ sở y tế, cụ thể: Đại biểu, nguyên đại biểu
cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/lần; cấp huyện: 500.000 đồng/người/lần; cấp xã:
300.000 đồng/người/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo: Mức chi cụ thể do Thường
trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định bằng văn bản.
6. Chế độ phúng viếng
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân từ
trần được chi phúng viếng hỗ trợ tổ chức tang lễ: cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/đại
biểu; cấp huyện: 1.500.000 đồng/đại biểu; cấp xã: 1.000.000 đồng/đại biểu.
b) Nguyên đại biểu Hội đồng
nhân dân; cha, mẹ đẻ của đại biểu, nguyên đại biểu; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng),
con của đại biểu Hội đồng nhân dân từ trần được hỗ trợ phúng viếng: cấp tỉnh:
1.000.000 đồng/người; cấp huyện: 700.000 đồng/người; cấp xã: 500.000 đồng/người.
c) Đối với cán bộ, công chức,
nhân viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, lãnh đạo và công chức Văn phòng Hội
đồng nhân dân&Ủy ban nhân dân cấp huyện được Chánh Văn phòng quyết định
phân công trực tiếp tham mưu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp huyện;
công chức văn phòng thống kê Ủy ban nhân dân cấp xã được hỗ trợ chế độ viếng
tang với mức như đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.
d) Chi phí mua vòng hoa, vật phẩm
phúng viếng do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định.
Điều 13.
Chi xây dựng và hoàn thiện văn bản
1. Định mức chi cho các nội
dung trong hoạt động xây dựng và hoàn thiện Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân: Thực hiện theo Thông tư 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ
Tài chính.
2. Định mức chi cho các nội
dung trong các hoạt động xây dựng và hoàn thiện Nghị quyết cá biệt của Hội đồng
nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân (trừ Nghị quyết về nhân sự): bằng 50% định
mức chi cho các nội dung trong hoạt động xây dựng và hoàn thiện Nghị quyết quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân.
3. Chi soạn thảo báo cáo tham
luận tại hội nghị, hội thảo, giao ban: Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo; cấp
huyện: 500.000 đồng/báo cáo; cấp xã: 300.000 đồng/báo cáo.
4. Nội dung chi cho công tác
xây dựng chương trình, kế hoạch công tác nhiệm kỳ, hằng năm; chi xây dựng báo
cáo trình Hội đồng nhân dân, Đảng đoàn Hội đồng nhân dân (cấp tỉnh), Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh: 1.000.000đồng/văn bản;
cấp huyện: 700.000đồng/văn bản; cấp xã: 300.000đồng/văn bản.
5. Xây dựng báo cáo tổng hợp
chung ý kiến thảo luận tổ trình kỳ họp Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo
cáo/kỳ họp; cấp huyện: 1.500.000 đồng/báo cáo/kỳ họp; cấp xã: 800.000 đồng/báo
cáo/kỳ họp.
Điều 14.
Kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện chế
độ, định mức chi tiêu tài chính nêu trên cân đối vào dự toán chi thường xuyên hằng
năm của Hội đồng nhân dân các cấp.
2. Các nội dung chi thuộc Hội đồng
nhân dân cấp nào do ngân sách cấp đó tự đảm bảo, thực hiện thanh quyết toán
theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Các chế độ khác đảm bảo cho
hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp không quy định tại Nghị quyết này được
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Nội dung định mức chi quy định
tại Nghị quyết này là mức tối đa, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp căn cứ
dự toán ngân sách giao hàng năm và tình hình thực tế của địa phương quyết định
các mức chi cụ thể cho phù hợp nhưng không được vượt quá và không thấp hơn 50%
định mức quy định tại nghị quyết này.
Điều 15. Tổ
chức thực hiện
1. Thường trực Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
thuộc tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Khi các văn bản quy định nội
dung, mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
4. Nghị quyết này có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 8 năm 2018 và thay thế Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND quy định một
số chế độ, định mức chi và điều kiện đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp
trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 166/2015/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết
số 102/2013/NQ-HĐND ; Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 sửa đổi,
bổ sung một số nội dung chi tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
102/2013/NQ- HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm
2018./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Q.Nam;
- Báo Q.Nam, Đài PT-TH Q.Nam;
- VP HĐND tỉnh: CPVP, CV;
- Lưu: VT, TH(Phiên).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|