QUY ĐỊNH
MỘT SỐ
CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HĐND TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy
định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động HĐND các cấp
tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Đại
biểu HĐND, cán bộ, công chức tham mưu, nhân viên giúp việc HĐND, cá nhân được trưng
tập tham gia các đoàn công tác, đoàn giám sát và các hoạt động khác của Thường
trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND thì toàn bộ chi phí cho đại biểu
(xăng xe, vé tàu xe; tiền ăn, ở, các chế độ bồi dưỡng, … trong thời gian công
tác) do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
Đại biểu HĐND tham dự kỳ họp HĐND, hội
nghị do Thường trực, các Ban HĐND triệu tập thì được thanh toán chi phí ăn, ở,
tiền bồi dưỡng họp theo chế độ, … (trong thời gian diễn ra kỳ họp, hội nghị) từ
nguồn kinh phí hoạt động HĐND hàng năm
Chương II
CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI
Điều 3. Chi hoạt động phục vụ kỳ họp
HĐND
3.1. Chế độ đối với đại biểu dự kỳ họp
HĐND
a. Chế độ ăn, nghỉ: Kinh phí ăn, nghỉ
của địa biểu dự kỳ họp HĐND do HĐND cấp triệu tập đảm bảo từ nguồn kinh phí hoạt
động hàng năm. Nếu đại biểu dự họp không ăn thì được thanh toán bằng tiền mặt.
- Mức tiền ăn: 60.000 đồng/ngày/người.
- Chế độ phòng nghỉ: thực hiện theo Nghị
quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh Bắc Giang.
b. Chế độ bồi dưỡng đối với đại biểu HĐND:
những ngày đại biểu HĐND thực tế dự họp được bồi dưỡng: 50.000 đồng/ngày/đại
biểu.
3.2. Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ,
công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp HĐND: 40.000 đồng/người/ngày.
3.3. Chi bồi dưỡng tổng hợp ý kiến của
các đại biểu HĐND phát biểu tại Tổ, Hội trường gửi Chủ tọa kỳ họp:
- Tổng hợp ý kiến phát biểu tại Tổ: 50.000
đồng/báo cáo.
- Tổng hợp ý kiến phát biểu tại Hội trường:
100.000 đồng/báo cáo.
3.4. Chi rà soát kỹ thuật, hoàn thiện
nghị quyết đã được HĐND thông qua: 50.000 đồng/01 trang khổ A4.
- Đối với Nghị quyết kinh tế - xã hội,
dự toán ngân sách, phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, bảng giá đất trên địa
bàn tỉnh mức chi tối đa không quá 500.000 đồng/nghị quyết.
- Đối với các Nghị quyết khác: tối đa
không quá 300.000 đồng/nghị quyết.
3.5. Chi soạn thảo báo cáo, tờ trình,
dự thảo nghị quyết và các văn bản khác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND trình
HĐND: 300.000 đồng/văn bản.
Điều 4. Chi
công tác thẩm tra báo cáo, tờ trình, quy hoạch, kế hoạch, dự thảo Nghị quyết do
Thường trực HĐND, UBND trình bao gồm các khoản chi được quy định dưới đây:
4.1. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra của
Ban trình kỳ họp: 300.000 đồng/báo cáo.
4.2. Chi cá nhân tham gia họp thẩm tra
do Thường trực HĐND, các Ban HĐND tổ chức:
- Bồi dưỡng thành viên dự họp (có giấy
mời): 50.000 đồng/đại biểu/ngày.
- Bồi dưỡng Lãnh đạo, chuyên viên Văn
phòng HĐND trực tiếp giúp việc: 50.000 đồng/người/ngày.
- Bồi dưỡng công chức, nhân viên phục
vụ: 30.000 đồng/người/ngày.
Điều 5. Chi Hội nghị lấy ý kiến tham
gia các dự án Luật, Pháp lệnh do Thường trực HĐND tổ chức
Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật,
pháp lệnh bao gồm các khoản chi cho các tổ chức, cá nhân để nghiên cứu, tham
gia ý kiến; chi tổ chức các cuộc họp để lấy ý kiến của các ban, ngành ở địa
phương tham gia vào các dự án Luật, Pháp lệnh theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội. Mức chi như sau:
5.1. Bồi dưỡng đại biểu dự họp, Lãnh đạo,
chuyên viên Văn phòng HĐND tham mưu, giúp việc trực tiếp: 50.000 đồng/người/ngày.
5.2. Bồi dưỡng công chức, nhân viên phục
vụ: 30.000 đồng/người/ngày.
5.3. Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến
tham gia dự án Luật, Pháp lệnh gửi Ủy ban Thường vụ Quốc hội: 300.000 đồng/báo
cáo.
Điều 6. Chi công tác giám sát
Chi công tác giám sát của HĐND bao gồm:
chi xây dựng nội dung, tổ chức đoàn đi, báo cáo kết quả giám sát. Ngoài chế độ
thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng đại biểu
HĐND, cán bộ, công chức và các thành phần tham gia phục vụ Đoàn giám sát như
sau:
6.1. Đối với các đợt giám sát theo kế
hoạch của Thường trực, các Ban HĐND:
- Thường trực HĐND, thành viên các ban
HĐND, Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND tham mưu giúp việc trực tiếp: 50.000
đồng/người/ngày.
- Công chức, nhân viên phục vụ: 30.000
đồng/người/ngày.
- Chi bồi dưỡng xây dựng nội dung, báo
cáo kết quả giám sát: 300.000 đồng/báo cáo/đợt giám sát.
6.2. Chi Đoàn giám sát của Thường trực
HĐND, các Ban HĐND
a. Chi bồi dưỡng công tác chuẩn bị văn
bản, tài liệu:
- Chi xây dựng Quyết định thành lập Đoàn
giám sát, kế hoạch giám sát, xây dựng nội dung giám sát: 100.000 đồng/đợt.
- Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám
sát: 300.000 đồng/báo cáo.
b. Chi bồi dưỡng Đoàn giám sát
- Thanh viên chính thức Đoàn giám sát;
Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND tham mưu, giúp việc trực tiếp: 70.000 đồng/người/ngày.
- Công chức, nhân viên phục vụ Đoàn giám
sát: 30.000 đồng/người/ngày.
c. Chi tổ chức cuộc họp Đoàn giám sát
- Bồi dưỡng thành viên Đoàn giám sát,
Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND tham mưu, giúp việc trực tiếp: 50.000 đồng/người/ngày.
- Bồi dưỡng công chức, nhân viên phục
vụ: 30.000 đồng/người/ngày.
d. Mức chi đối với các Đoàn khảo sát bằng
½ mức chi của Đoàn giám sát.
Điều 7. Chi tiếp xúc cử tri trước và
sau kỳ họp
Thường trực HĐND hỗ trợ mỗi điểm tiếp
xúc cử tri 500.000 đồng/điểm tiếp xúc để chi phí cần thiết như: trang trí, thuê
địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác. Ngoài chế độ thanh toán công
tác phí theo quy định, mức chi bồi dưỡng đối với đại biểu HĐND; cán bộ, công chức,
nhân viên tham gia phục vụ đoàn như sau (01 buổi tiếp xúc cử tri nếu đại
biểu HĐND của nhiều cấp thì chỉ được hưởng bồi dưỡng của đại biểu HĐND cấp cao
nhất):
- Đại biểu HĐND: 50.000 đồng/đại biểu/ngày.
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND
giúp việc trực tiếp: 30.000 đồng/người/ngày.
- Bồi dưỡng chuẩn bị báo cáo phục vụ đại
biểu tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ họp: 300.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo do Thường trực HĐND, các Ban HĐND chủ trì
- Đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ
quan liên quan được phân công tiếp công dân chi bồi dưỡng: 50.000 đồng/người/ngày.
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND
trực tiếp phục vụ tiếp công dân chi bồi dưỡng: 30.000 đồng/người/ngày.
Điều 9. Chi may trang phục
9.1. Mỗi nhiệm kỳ của HĐND, đại biểu HĐND
được may 02 bộ trang phục (lễ phục), mức chi: 2.000.000 đồng/bộ.
9.2. Mỗi nhiệm kỳ của HĐND, cán bộ, công
chức, nhân viên giúp việc HĐND được cấp tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục),
mức chi: 2.000.000 đồng/bộ.
Điều 10. Chi tặng quà của Thường trực
HĐND đối với các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết
10.1. Đối tượng được tặng quà:
- Gia đình có công với cách mạng.
- Mẹ Việt Nam Anh hùng.
- Thương, bệnh binh, gia đình liệt sỹ.
- Cán bộ hoạt động cách mạng trước
Tháng Tám năm 1945.
- Cá nhân có thành tích đặc biệt xuất
sắc trong chiến đấu, lao động, học tập và công tác.
- Gia đình đại biểu HĐND và nhân dân gặp
rủi ro do thiên tai.
- Trại điều dưỡng thương binh, bệnh binh,
trại trẻ mồ côi, người khuyết tật.
- Trường Dân tộc nội trú; các đơn vị bộ
đội, công an ở biên giới, hải đảo.
10.2. Trị giá quà tặng
- Tập thể: Mức cao nhất không quá 2.500.000
đồng.
- Cá nhân: Mức cao nhất không quá 400.000
đồng/lần.
Điều 11. Chi thăm hỏi, ốm đau, tang
lễ, khó khăn đột xuất
11.1. Đối với đại biểu HĐND tỉnh: Chết,
ốm, đau; có cha, mẹ đẻ (nuôi); cha mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con chết thì mức
chi áp dụng như đối với cán bộ, công chức Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
11.2. Mức chi thăm hỏi, ốm đau, tang lễ,
khó khăn đột xuất của Lãnh đạo Ban khi cần thiết do Thường trực HĐND quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Các
chế độ, định mức chi tiêu quy định tại Nghị quyết này áp dụng cho HĐND cấp tỉnh.
HĐND cấp huyện, cấp xã căn cứ tình hình thực tế địa phương ban hành quy định cụ
thể cho HĐND cấp mình theo nguyên tắc:
- Mức chi đối với HĐND cấp huyện không
quá 70% mức chi của HĐND cấp tỉnh.
- Mức chi đối với HĐND cấp xã không quá
70% mức chi của HĐND cấp huyện.
Điều 13. Việc
chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND
phải có trang dự toán kinh phí hàng năm đã được cơ quan cấp có thẩm quyền duyệt,
đảm bảo kịp thời, thống nhất trong mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở
chế độ, định mức được quy định tại Nghị quyết này. Đối với các chế độ chi tiêu
khác phục vụ hoạt động của HĐND không quy định tại Nghị quyết này thực hiện
theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 14. Căn
cứ dự toán kinh phí được phân bổ hàng năm, chế độ, định mức, đối tượng chi quy
định tại Nghị quyết này, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND
căn cứ Nghị quyết tổ chức thực hiện; sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí hoạt
động; thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
Trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng
mắc, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND các cấp phản ánh với
Thường trực HĐND tỉnh tổng hợp trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định./.