HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2011/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang,
ngày 29 tháng 8 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT
SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Nghị
quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội Ban hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục
vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ
quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và
đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm
2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào
làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt
Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Xét Tờ trình số 06/TTr-HĐND ngày 24
tháng 8 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban
hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt
động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo
cáo thẩm tra số 06/BC-KTNS17 ngày 26 tháng 8 năm 2011 của Ban Kinh tế
và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy
định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội
đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (có Quy định
kèm theo).
Điều 2. Giao cho
Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp tổ chức thực hiện Nghị quyết
này bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 3. Nghị quyết
này thay thế Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2008 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 10 về Quy định
một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của
Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau
10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp
thứ 2 thông qua ngày 29 tháng 8 năm 2011.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ngành có liên quan;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- TT HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Chánh, Phó VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Lưu: VT, CV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Sáng Vang
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 29/8/2011 của HĐND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định về một số chế
độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng
Các khoản chi phục vụ hoạt động của
Hội đồng nhân dân các cấp tại Quy định này phải có trong dự toán đã được cơ
quan có thẩm quyền duyệt và được quyết toán hàng năm với ngân sách cùng cấp, đảm
bảo thống nhất về mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ chi được
quy định tại Quy định này và các quy định hiện hành của tỉnh.
Điều 3. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh, huyện, thành phố; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố; các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân; đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp; các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phục vụ
hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Chi
cho công tác thẩm tra các văn bản quy phạm pháp luật và thẩm tra các báo cáo của
Hội đồng nhân dân
1. Chi cho công tác thẩm tra
các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân
Mức chi thực hiện theo Nghị
quyết số 28/2009/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân
tỉnh khóa XVI về nội dung và mức chi đối với công tác xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các
cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang:
- HĐND cấp tỉnh: Mức chi tối
đa không quá 200.000 đồng/báo cáo.
- HĐND cấp huyện: Mức chi tối
đa không quá 100.000 đồng/báo cáo.
2. Chi cho công tác thẩm tra
các báo cáo của Hội đồng nhân dân
Các báo cáo thẩm tra gồm: Báo cáo
về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, báo cáo dự toán ngân sách nhà nước,
quyết toán ngân sách nhà nước và các báo cáo chuyên đề trình tại kỳ họp.
- HĐND cấp tỉnh: Mức chi tối
đa không quá 200.000 đồng/báo cáo.
- HĐND cấp huyện: Mức chi tối
đa không quá 100.000 đồng/báo cáo.
Điều 5. Chi
cho đoàn giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân theo Nghị quyết chương trình giám sát hàng năm của Hội đồng nhân dân
TT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
HĐND cấp tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
1
|
Trưởng đoàn giám sát.
|
đồng/người/
buổi
|
70.000
|
50.000
|
40.000
|
2
|
Thành viên chính thức của đoàn
giám sát.
|
đồng/người/
buổi
|
50.000
|
30.000
|
25.000
|
3
|
Cán bộ, công chức, viên chức,
nhân viên tham gia phục vụ đoàn giám sát.
|
đồng/người/
buổi
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
Điều 6. Chi
tiếp xúc cử tri theo chương trình của Thường trực HĐND và Tổ đại biểu HĐND trước
và sau các kỳ họp HĐND
TT
|
Đối tượng và nội dung
|
Đơn vị tính
|
HĐND cấp tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
1
|
Hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử
tri.
|
đồng/điểm
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
2
|
Bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng
nhân dân.
|
đồng/người/
buổi
|
70.000
|
40.000
|
30.000
|
3
|
Bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức, nhân viên và phóng viên báo chí trực tiếp phục vụ đoàn tiếp xúc
cử tri.
|
đồng/người/
buổi
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
Điều 7. Chi tiếp
công dân tại trụ sở tiếp công dân
TT
|
Đối tượng và nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
HĐND cấp tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
1
|
Đại biểu HĐND, lãnh đạo các cơ
quan liên quan được phân công tiếp công dân.
|
đồng/người/
buổi
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
2
|
Cán bộ, công chức, viên chức,
nhân viên trực tiếp phục vụ tiếp công dân
|
đồng/người/
buổi
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
3
|
Viết báo cáo tổng hợp kết
quả tiếp công dân của Thường trực HĐND
|
đồng/báo
cáo
|
250.000
|
120.000
|
80.000
|
Điều 8. Chế độ
công tác phí của đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà
nước
Được thanh toán tiền công
tác phí từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân; mức chi thực hiện
theo Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị,
chế độ chi tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 9. Chế độ
chi tiêu phục vụ kỳ họp HĐND
1. Chế độ đối với đại biểu
HĐND dự kỳ họp
a) Chi hỗ trợ tiền ăn.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh:
100.000 đồng/đại biểu/ngày.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân huyện:
80.000 đồng/đại biểu/ngày.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân xã:
60.000 đồng/đại biểu/ngày.
Đại biểu Hội đồng nhân dân dự kỳ họp
không ăn thì được thanh toán bằng tiền mặt.
b) Chế độ phòng nghỉ.
Mức chi được áp dụng theo Nghị quyết
số 21/2010/NQ-HĐND ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp
khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Đại biểu Hội đồng nhân dân dự kỳ họp
không có nhu cầu nghỉ đêm tại các phòng nghỉ thì không được thanh toán bằng tiền.
c) Chế độ hỗ trợ cho đại biểu Hội
đồng nhân dân.
TT
|
Đối tượng và nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
HĐND cấp tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
1
|
Hỗ trợ cho đại biểu HĐND tham
dự kỳ họp
|
đồng/đại
biểu/ngày
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
2
|
Hỗ trợ cho đại biểu HĐND
nghiên cứu tài liệu tại kỳ họp
|
đồng/đại
biểu/ngày
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
d) Hỗ trợ đại biểu HĐND, cán
bộ, công chức, viên chức, nhân viên phục vụ làm trong ngày nghỉ, ngày lễ.
- Hội đồng nhân dân tỉnh: 100.000
đồng/người/ngày.
- Hội đồng nhân dân huyện: 80.000
đồng/người/ngày.
- Hội đồng nhân dân xã: 60.000 đồng/người/ngày.
e) Chi cho các cuộc họp của
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân để thông
qua các báo cáo giám sát, thẩm tra trình
kỳ họp.
- Hội đồng nhân dân tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi.
- Hội đồng nhân dân huyện: 35.000
đồng/người/buổi.
- Hội đồng nhân dân xã: 25.000 đồng/người/buổi.
2. Chế độ đối với khách mời
dự kỳ họp
Thực hiện theo Nghị quyết số
21/2010/NQ-HĐND ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp
dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Chế độ chi cho cán bộ,
công chức, viên chức, nhân viên, phóng viên báo chí tham gia phục vụ kỳ họp
- Kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh:
100.000 đồng/người/ngày.
- Kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp huyện:
70.000 đồng/người/ngày.
- Kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp xã:
50.000 đồng/người/ngày.
4. Chi nước uống
Mức chi tối đa không quá 15.000 đồng/đại
biểu/ngày.
5. Chi bồi dưỡng viết các
báo cáo
TT
|
Đối tượng và nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
HĐND cấp tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
1
|
Báo cáo kết quả giám sát
của Thường trực HĐND, các Ban HĐND
|
đồng/báo
cáo
|
1.000.000
|
500.000
|
250.000
|
2
|
Báo cáo 6 tháng, tổng kết
năm, tổng kết nhiệm kỳ của HĐND, Thường trực HĐND và chương trình
công tác năm của HĐND
|
đồng/báo
cáo
|
800.000
|
400.000
|
200.000
|
3
|
Báo cáo tổng
hợp ý kiến cử tri; kết quả giải quyết ý kiến cử tri của Thường
trực HĐND
|
đồng/báo cáo
|
300.000
|
150.000
|
100.000
|
4
|
Rà soát, hoàn thiện và ban
hành nghị quyết của HĐND
|
đồng/nghị
quyết
|
300.000
|
150.000
|
100.000
|
Điều 10. Một
số chế độ chi khác
Một số chế độ chi khác như: Chi hỗ
trợ may trang phục, lễ phục cho đại biểu HĐND và cán bộ công chức, viên chức,
nhân viên phục vụ của Hội đồng nhân dân; chi cho công tác xã hội,... mức chi tối
đa không vượt quá mức chi tại Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng
3 năm 2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu
tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng
Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại
biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc Hội đồng nhân dân các cấp báo
cáo về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét để trình Hội đồng nhân
dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA
XVII, KỲ HỌP THỨ 2