|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí chế độ chi hội nghị Bến Tre
Số hiệu:
|
18/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Hạo
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2017/NQ-HĐND
|
Bến
Tre, ngày 05 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị;
Xét Tờ trình số 4939/TTr-UBND
ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin xin ban hành Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách
nhà nước hỗ trợ (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị) trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Đối với chế
độ công tác phí:
- Cán bộ, công
chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc tại các
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.
b) Đối với chế
độ chi hội nghị:
- Các hội nghị
chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề; hội nghị tổng kết năm; hội
nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác do các cơ quan hành chính nhà nước tổ
chức được quy định tại Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước; kỳ họp của Hội đồng nhân dân, phiên họp của Thường trực Hội đồng
nhân dân và cuộc họp các Ban của Hội đồng nhân dân.
- Các hội nghị
chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm, hội
nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
- Các hội nghị
chuyên môn, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ hoặc các hội nghị được tổ chức
theo quy định trong điều lệ của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
c) Nghị quyết
này không áp dụng đối với Đại hội Đảng bộ các cấp và Hội nghị của các cơ quan Đảng
thuộc Đảng bộ tỉnh Bến Tre.
Điều
2. Quy định cụ thể về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
1. Chế độ công tác phí: Phụ
lục 01 kèm theo.
2. Chế độ
chi hội nghị: Phụ lục 02 kèm theo.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các nội
dung khác về chế độ chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan,
đơn vị không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị.
2. Hàng năm, tùy
theo tình hình thực tế, trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn cứ vào mức chi quy định
tại Nghị quyết này và các mức chi khác có liên quan quy định tại Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính, quy định mức chi cụ
thể về công tác phí vào trong Quy chế chi tiêu nội bộ, đảm bảo tiết kiệm, tránh
lãng phí.
3. Khi các văn bản
quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này
thay thế Điều 2 Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa VII về việc
quy định chế độ tiếp khách trong nước; chế độ công tác
phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa IX - Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 05 tháng
12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
PHỤ LỤC 01
CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
NỘI DUNG CHI
|
MỨC CHI CỤ THỂ
|
1
|
Thanh toán khoán tiền
tự túc phương tiện đi công tác
|
Cán bộ, công chức,
viên chức không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu
đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa
bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ) và từ 15 km trở lên (đối với các xã, phường, thị trấn còn lại) mà
tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán khoán tiền tự
túc phương tiện bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành
chính và giá xăng tại thời điểm đi công tác và được quy định trong quy chế
chi tiêu nội bộ của đơn vị.
|
2
|
Phụ cấp lưu trú
|
a) Đi công tác ngoài
tỉnh:
- Nghỉ lại nơi công
tác: 200.000 đồng/ngày/người.
- Đi và về trong
ngày: 150.000 đồng/ngày/người.
|
b) Đi công tác trong
tỉnh: phụ cấp lưu trú được tính theo cự ly km tính từ trụ sở làm việc đến nơi
công tác:
- Từ 10km đến dưới
30km: 70.000 đồng/ngày/người.
- Từ 30km đến dưới
40km: 100.000 đồng/ngày/người.
- Từ 40km trở lên:
150.000 đồng/ngày/người.
|
c) Cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động ở đất liền được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên
biển, đảo thì được hưởng mức phụ cấp lưu trú: 250.000 đồng/người/ngày thực tế
đi biển, đảo (áp dụng cho cả những ngày làm việc trên biển, đảo, những ngày
đi, về trên biển, đảo). Trường hợp một số ngành đặc thù đã được cấp có thẩm
quyền quy định về chế độ chi bồi dưỡng khi đi công tác trên biển, đảo thì được
chọn chế độ quy định cao nhất (phụ cấp lưu trú hoặc chi bồi dưỡng) để chi trả
cho người đi công tác.
|
3
|
|
a) Theo hình thức
khoán:
- Các chức danh lãnh
đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên: 1.000.000 đồng/ngày/người,
không phân biệt nơi đến công tác.
- Các đối tượng cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại:
+ Đi công tác ở quận,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I
thuộc tỉnh: 450.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác tại
huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, tại thị xã, thành phố
còn lại thuộc tỉnh: 350.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác tại
các vùng còn lại: 300.000 đồng/ngày/người.
|
b) Thanh toán theo
hóa đơn thực tế:
- Đi công tác tại các
quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị
loại I thuộc tỉnh:
+ Đối với các chức
danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3: được thanh toán mức
giá thuê phòng ngủ 1.200.000 đồng/ngày/phòng, theo tiêu chuẩn một người/phòng;
+ Các đối tượng còn
lại: 1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.
- Đi công tác tại
các vùng còn lại:
+ Các chức danh lãnh
đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3: được thanh toán mức giá thuê
phòng ngủ là 1.100.000 đồng/ngày/phòng, theo tiêu chuẩn 01 người/phòng;
+ Các đối tượng còn
lại: 700.000 đồng/ngày/phòng, theo tiêu chuẩn 02 người/phòng.
|
PHỤ LỤC 02
CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
NỘI DUNG CHI
|
MỨC CHI CỤ THỂ
|
1
|
Chi thù lao cho giảng
viên, chi bồi dưỡng báo cáo viên, người có báo cáo tham luận trình bày tại hội
nghị; chi công tác phí cho giảng viên, báo cáo viên
|
a) Chi thù lao cho giảng
viên, chi bồi dưỡng báo cáo viên; người có báo cáo tham luận trình bày tại hội
nghị: Thực hiện theo mức chi thù lao quy định đối với giảng viên, báo cáo
viên tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định
việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
b) Các khoản chi
công tác phí cho giảng viên, báo cáo viên do cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức
hội nghị chi theo quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động của cơ quan, đơn vị mình và ghi rõ trong giấy mời giảng viên, báo cáo
viên.
|
2
|
Chi giải khát giữa
giờ
|
20.000 đồng/buổi (nửa
ngày)/người.
|
3
|
Chi hỗ trợ tiền ăn
cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp
|
a) Cuộc họp tổ chức
tại các địa điểm nội thành của Thành phố Bến Tre: 150.000 đồng/ngày/người;
b) Cuộc họp tổ chức
tại các huyện: 120.000 đồng/ngày/người;
c) Cuộc họp do xã,
phường, thị trấn tổ chức (không phân biệt địa điểm tổ chức): 100.000 đồng/ngày/người.
|
4
|
Chi hỗ trợ tiền thuê
phòng nghỉ cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp
|
Thanh toán khoán hoặc
hóa đơn thực tế theo mức chi quy định tại Mục 3 Phụ lục 01 ban hành kèm theo
Nghị quyết này.
|
5
|
Chi hỗ trợ tiền
phương tiện đi lại cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương
của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp
|
Thực hiện theo quy định
tại Mục 1 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
|
Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bến Tre
18.110
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|