HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày 30 tháng 6 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
THÀNH
LẬP VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 1
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội ngày
20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Quốc hội ngày 19 tháng 6 năm 2020
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
1004/2020/UBTVQH14 ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Xét Tờ trình số 156/TTr-HĐND ngày
16 tháng 6 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 25/BC-HĐND-PC ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Ban pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành
lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước trên
cơ sở hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Phước và Văn phòng
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước là cơ quan tương đương cấp Sở, chịu sự lãnh
đạo, chỉ đạo trực tiếp của Trưởng đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội và
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp việc, phục vụ
hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, đại biểu Quốc
hội tỉnh và Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng do Chánh
Văn phòng làm chủ tài khoản. Kinh phí hoạt động của Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh do ngân sách địa phương đảm bảo.
Điều 2.
1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu tổ chức, chế độ làm việc, mối quan hệ công tác, kinh phí hoạt động và biên
chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện
theo Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18 tháng 9 năm
2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh.
2. Cơ cấu, tổ chức của Văn phòng Đoàn
đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
a) Lãnh đạo Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh gồm có Chánh Văn phòng và 02 Phó Chánh Văn
phòng.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
sau khi thống nhất với Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội quyết
định bổ nhiệm, miễn nhiệm Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; xem xét, đánh
giá công chức đối với Chánh Văn phòng.
b) Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân tỉnh thành lập 04 phòng chuyên môn:
- Phòng Công tác
Quốc hội;
- Phòng Công tác Hội đồng nhân dân;
- Phòng Hành chính, Tổ chức, Quản trị;
- Phòng Thông tin, Dân nguyện.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của phòng
thuộc Văn phòng; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
sau khi xin ý kiến của Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội và Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao
động của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
Biên chế công chức và hợp đồng lao
động của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh được giao
trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm
vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ do cấp có thẩm quyền giao theo quy
định. Căn cứ theo tổng biên chế được giao, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định số lượng
biên chế và hợp đồng lao động của các Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng, đảm bảo
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng phòng và vị trí việc làm đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
d) Chế độ làm việc và mối quan hệ
công tác của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân tỉnh làm việc theo chế độ thủ trưởng kết hợp với chế độ chuyên viên. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân tỉnh là người đứng đầu, điều hành công việc chung của Văn
phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội,
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Văn phòng. Các Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn theo phân công của Chánh Văn phòng.
Căn cứ các quy định của pháp luật,
Chánh Văn phòng ban hành Quy chế làm việc của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân tỉnh.
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân tỉnh giữ mối quan hệ công tác với các cơ quan, đơn vị liên
quan theo quy định.
Điều 3. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định biên chế
công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11
năm 2000 và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính
phủ, dự toán kinh phí hoạt động của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh từ khi thành lập; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị các điều kiện cần thiết để Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh chính thức hoạt động từ
ngày 01 tháng 7 năm 2021; giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 1 thông qua ngày 30 tháng 6 năm 2021 và
có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH,
Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ, Bộ Nội vụ;
- Ban công tác đại biểu - UBTVQH;
- TTTU, TTHĐND, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Bạn HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP, các phòng chức năng;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|