HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2019/NQ-HĐND
|
Phú Thọ, ngày
14 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI
VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ KHU DÂN CƯ; KHOÁN KINH PHÍ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ, KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội
ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế
ngày 14 tháng 11 năm 2008 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Bảo hiểm
y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số
34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số
03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 tháng 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều
Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số
38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Quyết định số
75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định
chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản;
Căn cứ Thông tư số
04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ
chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số
14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 5585/TTr-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh,
số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và
khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp
xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư như sau:
1. Về chức
danh, số lượng, mức phụ cấp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Về chức
danh:
Phó Chủ tịch Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc;
Phó Chủ tịch Hội
Nông dân (đối với xã, thị trấn thành lập Hội Nông dân);
Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp phụ nữ;
Phó Chủ tịch Hội
Cựu chiến binh;
Phó Bí thư
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
Phó Trưởng
Công an (đối với xã, thị trấn chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
Phó Chỉ huy
Trưởng quân sự;
Truyền thanh,
tuyên truyền;
Chủ tịch Hội người
cao tuổi;
Chủ tịch Hội
chữ thập đỏ;
Trưởng ban
Thanh tra nhân dân.
b) Về số lượng:
Cấp xã loại 1:
11 người; cấp xã loại 2: 09 người; cấp xã loại 3: 07 người.
Xã, phường, thị
trấn được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc xã, phường, thị trấn trọng điểm về
quốc phòng an ninh được bố trí thêm 01 chức danh Phó Chỉ huy Trưởng quân sự (do
cán bộ, công chức cấp xã hoặc chức danh những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã kiêm nhiệm).
c) Về mức phụ
cấp (theo lần mức lương cơ sở/tháng)
Phó Chỉ huy
Trưởng quân sự: 1,08;
Phó Trưởng
công an: 1,08;
Các chức danh
khác: 0,75.
2. Về chức
danh, số lượng, mức phụ cấp người hoạt động không chuyên trách ở khu dân cư
a) Về chức
danh, số lượng
Người hoạt động
không chuyên trách ở khu dân cư được bố trí không quá 03 người, gồm 03 chức
danh: Bí thư chi bộ; Trưởng khu dân cư; Trưởng Ban công tác mặt trận.
b) Về mức phụ
cấp (theo lần mức lương cơ sở/tháng)
Khu dân cư loại
1: Bí thư chi bộ: 0,93; Trưởng khu dân cư: 0,93; Trưởng Ban công tác Mặt trận:
0,83.
Khu dân cư loại
2: Bí thư chi bộ: 0,85; Trưởng khu dân cư: 0,85; Trưởng Ban công tác Mặt trận:
0,75.
Khu dân cư loại
3: Bí thư chi bộ: 0,8; Trưởng khu dân cư: 0,8; Trưởng Ban công tác mặt trận:
0,7.
3. Phụ cấp
kiêm nhiệm chức danh
Chức danh
không chuyên trách ở cấp xã, chức danh không chuyên trách ở khu dân cư được bố
trí kiêm nhiệm, thì kiêm nhiệm chức danh nào được hưởng 50% mức phụ cấp của chức
danh đó.
Điều 2. Khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã
hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc ở cấp xã và khoán kinh phí hoạt động đối với các
chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội, Ban Công tác Mặt trận, Chi hội người
cao tuổi ở khu dân cư.
1. Khoán kinh
phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc ở
cấp xã (theo lần mức lương cơ sở/tổ chức/tháng)
a) Cấp xã loại
1: 0,45.
b) Cấp xã loại
2: 0,25.
c) Cấp xã loại
3: 0,1.
2. Khoán kinh
phí hoạt động đối với các chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội, Ban Công
tác Mặt trận, Chi hội Người cao tuổi ở khu dân cư (đồng/khu/năm)
a) Khoán kinh
phí hoạt động đối với khu không thuộc khu đặc biệt khó khăn: 11,6 triệu.
b) Khoán kinh
phí hoạt động đối với khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và
xã ATK: 16,9 triệu.
Điều 3.
Điều khoản
chuyển tiếp
Trong thời
gian chờ Chính phủ sửa đổi chính sách đối với chức danh Thôn đội trưởng, Công
an viên, Nhân viên y tế khu, các chức danh của Ban bảo vệ dân phố, Tổ bảo vệ
dân phố giữ nguyên mức chi trả hàng tháng hiện nay đối với các chức danh này (theo
lần mức lương cơ sở/tháng), cụ thể:
1. Thôn đội
trưởng: 0,5;
2. Công an
viên thường trực tại trụ sở: 0,7;
3. Công an
viên khu dân cư: 0,6;
4. Nhân viên y
tế ở khu dân cư khó khăn, khu dân cư thuộc xã khó khăn và ATK: 0,5; Nhân viên y
tế ở khu dân cư thuộc xã còn lại: 0,3;
5. Trưởng Ban
bảo vệ dân phố: 0,17;
6. Phó trưởng
Ban bảo vệ dân phố: 0,15;
7. Tổ trưởng Tổ
bảo vệ dân phố: 0,13;
8. Phó Tổ trưởng
Tổ bảo vệ dân phố: 0,11;
9. Tổ viên Tổ
bảo vệ dân phố: 0,1.
Điều 4.
Hội đồng nhân
dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh phân loại khu dân cư trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn cụ thể việc quản lý,
sử dụng nguồn kinh phí khoán hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã; các chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội, Ban
công tác Mặt trận, Chi hội Người cao tuổi ở khu dân cư và tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này
được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, kỳ họp thứ Chín thông qua ngày
14 tháng 12 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế các
nghị quyết: Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động
các chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc
xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu; Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 15
tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt
động đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận và Chi hội trưởng các tổ chức chính
trị - xã hội ở khu dân cư; Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm
2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với
Chi hội trưởng Hội người cao tuổi ở khu dân cư./.
Nơi nhận:
- UBTVQH,
Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Nội vụ);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VT, TH (ĐT......b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|