HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2023/NQ-HĐND
|
Lào
Cai, ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM
GIA HOẠT ĐỘNG Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ
DÂN PHỐ VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế
ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội
ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ chính sách
đối với dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ công chức
cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số
75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định
chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Xét Tờ trình số 168/TTr-UBND
ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết Quy định
về người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; người trực
tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của
thôn, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội và một số chức danh
khác ở thôn, tổ dân phố; Báo cáo thẩm tra số 283/BC-BPC ngày 04 tháng 12
năm 2023 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định chức danh,
chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn,
tổ dân phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ
kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố và các tổ chức chính trị - xã hội ở
thôn, tổ dân phố.
Điều 2.
Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Khóa XVI, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
4. Nghị quyết số
14/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
ban hành Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối
với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức
danh khác ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố,
các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố và các chế độ chính sách khác
và Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo
Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức danh khác ở
thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, các tổ dân phố và các
tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố và các chế độ chính sách khác hết
hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận:
- ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Quốc phòng, Công an, Y tế;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực VII;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban TT UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVI;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TT: HĐND, UBND cấp huyện;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Báo, Đài PTTH, Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng chuyên môn thuộc VP;
- Lưu: VT, PC.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Xuân Cường
|
QUY ĐỊNH
CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở
THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ CÁC TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về chức
danh, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ
trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội và
một số chức danh khác ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức cấp xã;
b) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
c) Người trực tiếp tham gia hoạt
động ở thôn, tổ dân phố;
d) Thôn, tổ dân phố;
đ) Các tổ chức chính trị - xã hội;
e) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều 2.
Chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Chức danh, mức phụ cấp đối với
người hoạt động không chuyên trách cấp xã
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
(Hệ số x mức lương cơ sở)
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại I
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại II
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại III
|
I
|
Các chức danh ở xã
|
1
|
Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra
|
0,6
|
0,5
|
0,4
|
2
|
Trưởng ban Thanh tra nhân dân
|
1,2
|
1,1
|
0,9
|
3
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
1,3
|
1,1
|
1,0
|
4
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
0,6
|
0,5
|
0,4
|
5
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ
huy Quân sự
|
2,1
|
1,9
|
1,7
|
6
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam
|
1,3
|
1,1
|
1,0
|
7
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh Việt Nam
|
1,2
|
1,1
|
0,9
|
8
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt
Nam
|
1,2
|
1,1
|
0,9
|
9
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ
nữ Việt Nam
|
1,2
|
1,1
|
0,9
|
10
|
Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh
|
1,2
|
1,1
|
0,9
|
11
|
Cán bộ Đài truyền thanh - Quản
lý nhà văn hóa
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
II
|
Các
chức danh ở phường, thị trấn: Ngoài các chức danh nêu tại mục I, được
bố trí thêm 02 chức danh sau:
|
12
|
Trưởng Ban Bảo vệ dân phố
|
1,4
|
1,3
|
1,2
|
13
|
Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
2. Quy định mức phụ cấp tăng thêm
theo trình độ chuyên môn
a) Ngoài mức phụ cấp quy định tại
khoản 1 Điều này, người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hưởng mức phụ
cấp tăng thêm theo trình độ chuyên môn: Bằng 0,2 lần mức lương cơ sở đối với
người có trình độ đại học trở lên; 0,1 lần mức lương cơ sở đối với người có
trình độ cao đẳng;
b) Không áp dụng việc hưởng mức
phụ cấp tăng thêm theo trình độ chuyên môn đối với các chức danh bắt buộc kiêm
nhiệm được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị quyết này hoặc cán bộ, công chức cấp
xã (đã được hưởng lương theo quy định);
c) Trường hợp kiêm nhiệm nhiều
chức danh cũng chỉ được hưởng mức phụ cấp tăng thêm theo trình độ chuyên môn một
lần.
Điều 3. Mức
phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; số lượng,
mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân
phố
1. Mức phụ cấp đối với người hoạt
động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
(Hệ số x mức lương cơ sở)
|
Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình
trở lên; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp
về an ninh trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn, tổ dân phố
thuộc đơn vị hành chính cấp xã ở khu vực biên giới
|
Thôn, bản, tổ dân phố còn lại
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
1,85
|
1,3
|
2
|
Trưởng thôn, bản; tổ trưởng tổ
dân phố
|
1,85
|
1,3
|
3
|
Trưởng Ban công tác Mặt trận
|
1,5
|
1,1
|
2. Số lượng, mức hỗ trợ hằng
tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố:
Người trực tiếp tham gia hoạt động
ở thôn, tổ dân phố có không quá 04 người/01 thôn, tổ dân phố (gồm: Chi hội trưởng
Chi Hội Phụ nữ, Chi hội trưởng Chi Hội Nông dân, Chi hội trưởng Chi Hội Cựu chiến
binh, Bí thư Chi đoàn thanh niên): Được hỗ trợ bằng 0,2 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
Điều 4. Các
chức danh khác và mức phụ cấp, trợ cấp thêm đối với các chức danh khác ở thôn,
tổ dân phố
1. Các chức danh khác ở thôn, tổ
dân phố gồm: Thôn đội trưởng, nhân viên y tế thôn, bản (ở thôn); tổ trưởng, tổ
phó và tổ viên tổ bảo vệ dân phố (ở tổ dân phố).
2. Mức phụ cấp, trợ cấp thêm a)
Mức phụ cấp
b) Mức trợ cấp thêm
Nhân viên y tế thôn, bản (trừ
nhân viên y tế thôn, bản thuộc các xã vùng khó khăn) được hưởng mức trợ cấp
thêm hằng tháng bằng 0,2 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
Điều 5. Quy
định về kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố; kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân
phố
1. Chức danh bắt buộc phải kiêm
nhiệm ở cấp xã, gồm: Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra (do Bí thư hoặc Phó Bí thư thường
trực Đảng ủy kiêm nhiệm), Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ (do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân kiêm nhiệm).
2. Cán bộ, công chức cấp xã;
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố không được kiêm
nhiệm chức danh Trưởng ban Thanh tra nhân dân.
3. Chức danh có thể kiêm nhiệm,
gồm tất cả các chức danh không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố còn lại
(trừ chức danh Trưởng ban Thanh tra nhân dân).
4. Cán bộ, công chức cấp xã;
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thực hiện nhiệm
vụ kiêm nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 20 và khoản 4 Điều 34 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ công chức
cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
5. Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở
thôn, tổ dân phố thì được hưởng 100% mức phụ cấp hoặc mức hỗ trợ theo quy định
của chức danh kiêm nhiệm.
6. Căn cứ tình hình thực tế của
địa phương, các xã, phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của
người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, bản, tổ dân phố đảm bảo phù hợp với
tình hình thực tiễn nhưng một người kiêm nhiệm không quá 02 chức danh, bảo đảm
tất cả các công việc ở thôn, tổ dân phố đều có người đảm nhiệm và thuận lợi cho
công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực hiện chức năng, nhiệm vụ của địa
phương.
7. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
ở cấp xã không dùng để đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định.
Điều 6. Mức
hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố và các tổ chức chính trị - xã hội
ở thôn, tổ dân phố
1. Mức hỗ trợ kinh phí hoạt động
của thôn, tổ dân phố, cụ thể:
a) Các thôn thuộc xã; các thôn,
tổ dân phố thuộc thị trấn Tằng Loỏng, thị trấn nông trường Phong Hải (huyện Bảo
Thắng): 03 triệu đồng/thôn (tổ dân phố)/năm;
b) Các thôn, tổ dân phố thuộc
phường, thị trấn huyện lỵ còn lại: 02 triệu đồng/thôn (tổ dân phố)/năm.
2. Mức hỗ trợ kinh phí hoạt động
của các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố (gồm: Ban Công tác Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Công sản Hồ Chí Minh): 03 triệu đồng/tổ
chức/năm.
Điều 7.
Chính sách đối với lực lượng dân quân
1. Dân quân khi được huy động,
điều động làm nhiệm vụ hoặc thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch do cấp có thẩm quyền
phê duyệt; dân quân thường trực được trợ cấp ngày công lao động bằng 0,08 lần mức
lương cơ sở/người/ngày.
2. Trường hợp được kéo dài thời
gian thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm
quyền thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được
trợ cấp ngày công lao động tăng thêm bằng 0,04 lần mức lương cơ sở/người/ngày.
Điều 8.
Nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước đảm bảo và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật./.