|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 150/2018/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quản lý sử dụng tài sản công Đà Nẵng
Số hiệu:
|
150/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Nho Trung
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
150/2018/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày 12
tháng 07 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 - 2021, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn
dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Xét Tờ trình số 4817/TTr-UBND ngày 23 tháng 6
năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng đề nghị ban hành Nghị quyết về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm
vi quản lý của thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân
thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về phân cấp thẩm
quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của
thành phố Đà Nẵng với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về thẩm quyền quyết định trong công tác quản
lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
của thành phố Đà Nẵng đã được Chính phủ phân quyền cho Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
phạm vi quản lý của thành phố; các Văn phòng quận, huyện ủy là đơn vị dự toán
thuộc ngân sách cấp quận, huyện.
3. Các loại tài sản công được Hội
đồng nhân dân thành phố quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định trong
công tác quản lý, sử dụng được quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo.
4. Đối với việc sử dụng vốn nhà nước
để mua sắm hàng hóa, dịch vụ (không thuộc các loại tài sản công đã được Hội đồng
nhân dân thành phố phân cấp thẩm quyền quyết định tại Khoản 3 Điều này) nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, tổ chức, đơn vị: Phân cấp cho Ủy
ban nhân dân thành phố căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài chính và các bộ, ngành có
liên quan để ban hành quy định và tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 8 năm 2018.
2. Bãi bỏ Nghị quyết số 63/2016/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, kỳ họp thứ 3
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong trang bị, quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng
nhân dân, các tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7
năm 2018./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- BTV Thành ủy, Cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- ĐB HĐND thành phố; Đoàn ĐBQH thành phố;
- UBND, UBMTTQVN thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Quận, huyện ủy; HĐND, UBND, UBMTTQVN các quận, huyện, HĐND, UBND các phường,
xã;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, Trung tâm TTVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Nho Trung
|
PHỤ LỤC
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI
SẢN CÔNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 150/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 07 năm 2018
của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nội dung liên
quan đến quản lý tài sản công (tương ứng với phạm vi của từng cấp)
|
Thẩm quyền quyết
định
|
Cấp thành phố
|
Cấp quận, huyện
|
HĐND thành phố
|
UBND thành phố
|
Chủ tịch UBND
thành phố
|
Người đứng đầu sở,
ban, ngành
|
Người đứng đầu đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND TP
|
Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành
|
Giám đốc Sở Tài
chính
|
UBND quận, huyện
|
Chủ tịch UBND quận,
huyện
|
Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị thuộc quận, huyện
|
I
|
TÀI SẢN CÔNG PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, CUNG CẤP
DỊCH VỤ CÔNG, BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN NINH CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP; CỦA VĂN PHÒNG QUẬN, HUYỆN ỦY LÀ ĐƠN VỊ DỰ TOÁN THUỘC NGÂN
SÁCH CẤP QUẬN, HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mua sắm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trụ sở làm việc (không phân biệt cấp ngân sách)
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Cơ sở hoạt động sự nghiệp và công trình, vật kiến
trúc khác (không phân biệt cấp ngân sách)
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Xe ô tô, tàu, ca nô, xuồng máy (không phân biệt cấp
ngân sách)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Tài sản công khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Giá trị danh mục (gói) mua sắm trên 45 tỷ đồng
(không phân biệt cấp ngân sách)
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Giá trị danh mục (gói) mua sắm trên 02 tỷ đồng đến
45 tỷ đồng (không phân biệt cấp ngân sách)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Giá trị danh mục (gói) mua sắm trên 100 triệu đồng
đến 02 tỷ đồng (theo cấp ngân sách)
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
X
|
|
1.4.4
|
Giá trị danh mục (gói) mua sắm đến 100 triệu đồng
(theo cấp ngân sách)
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
X
|
2
|
Thuê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trụ sở làm việc (không phân biệt cấp ngân sách)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Cơ sở hoạt động sự nghiệp và công trình, vật kiến
trúc khác (theo cấp ngân sách)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
2.3
|
Tài sản công khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Giá trị gói đi thuê trên 45 tỷ đồng (không phân
biệt cấp ngân sách)
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Giá trị gói đi thuê trên 02 tỷ đồng đến 45 tỷ đồng
(không phân biệt cấp ngân sách)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Giá trị gói đi thuê trên 100 triệu đồng đến 02 tỷ
đồng (theo cấp ngân sách)
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
X
|
|
2.3.4
|
Giá trị gói đi thuê đến 100 triệu đồng (theo cấp
ngân sách)
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
X
|
3
|
Thu hồi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Trụ sở làm việc (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Cơ sở hoạt động sự nghiệp và công trình, vật kiến
trúc khác (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Xe ô tô, tàu, ca nô, xuồng máy (không phân biệt cấp
quản lý)
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Tài sản công khác
|
Cấp trên của cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
mua sắm sẽ là cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thu hồi; riêng UBND
thành phố quyết định thu hồi đối với tài sản công khác do mình quyết định mua
sắm
|
4
|
Điều chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Từ cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý của UBND thành phố sang cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và
công trình, vật kiến trúc khác (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Xe ô tô, tàu, ca nô, xuồng máy (không phân biệt cấp
quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Tài sản công khác (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của UBND thành phố tương ứng với phạm vi quản lý của từng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và
công trình, vật kiến trúc khác (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Xe ô tô, tàu, ca nô, xuồng máy (không phân biệt cấp
quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tài sản công khác (theo phạm vi quản lý của từng
cấp)
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
X
|
X
|
5
|
Bán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Trụ sở làm việc (không phân biệt cấp quản lý)
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Cơ sở hoạt động sự nghiệp và công trình, vật kiến
trúc khác (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Xe ô tô, tàu, ca nô, xuồng máy (không phân biệt cấp
quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Tài sản công khác
|
Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định mua sắm
(theo phạm vi quản lý của từng cấp) cũng là cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định bán tài sản công
|
6
|
Thanh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Trụ sở làm việc (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Cơ sở hoạt động sự nghiệp (không phân biệt cấp quản
lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Công trình, vật kiến trúc khác (theo phạm vi quản
lý của từng cấp)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
6.4
|
Xe ô tô, tàu, ca nô, xuồng máy (không phân biệt cấp
quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Tài sản công khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5.1
|
Nguyên giá trên 02 tỷ đồng/ 01 đơn vị tài sản
(không phân biệt cấp quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5.2
|
Nguyên giá từ 500 triệu đồng đến 02 tỷ đồng/ 01 đơn
vị tài sản (theo phạm vi quản lý của từng cấp)
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
X
|
|
|
6.5.3
|
Nguyên giá trên 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu
đồng/ 01 đơn vị tài sản (theo phạm vi quản lý của từng cấp)
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
X
|
|
6.6
|
Tài sản công khác có nguyên giá đến 100 triệu đồng/
01 đơn vị tài sản (theo phạm vi quản lý của từng cấp)
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
X
|
7
|
Tiêu hủy tài sản công (theo phạm vi quản lý của
từng cấp)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
8
|
Xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy
hoại:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Xe ô tô, tàu, ca nô, xuồng máy (không phân biệt cấp
quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Tài sản công khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Nguyên giá trên 02 tỷ đồng/ 01 đơn vị tài sản
(không phân biệt cấp quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Nguyên giá từ 500 triệu đồng đến 02 tỷ đồng/ 01 đơn
vị tài sản (theo phạm vi quản lý của từng cấp)
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
X
|
|
|
8.2.3
|
Nguyên giá trên 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu
đồng/ 01 đơn vị tài sản (theo phạm vi quản lý của từng cấp)
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
X
|
|
8.2.4
|
Nguyên giá đến 100 triệu đồng/ 01 đơn vị tài sản
(theo phạm vi quản lý của từng cấp)
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
X
|
II
|
TÀI SẢN CỦA DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giao, điều chuyển, mua sắm, thuê tài sản phục
vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
2
|
Xử lý tài sản là kết quả của quá trình thực hiện
dự án không xác định cụ thể đối tượng thụ hưởng trong dự án được cơ quan, người
có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
III
|
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
2
|
Thu hồi
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
3
|
Điều chuyển
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
4
|
Bán (không phân biệt cấp quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thanh lý
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
6
|
Xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
IV
|
TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm; bất
động sản vô chủ; bất động sản không có người thừa kế; tài sản bị đánh rơi, bỏ
quên là di tích lịch sử - văn hóa; tài sản của các vụ việc xử lý quy định tại
Khoản 6, Điều 7 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP bao gồm cả bất động sản hoặc di
tích lịch sử - văn hóa và động sản
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tài sản do tổ chức, cá nhân chuyển giao quyền sở
hữu cho Nhà nước Việt Nam chuyển giao cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của địa phương, trừ các tài sản quy định tại các Khoản 2 và 3 Điều
7 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP (theo phạm vi quản lý của từng cấp)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
1.3
|
Tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển
giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời
hạn hoạt động
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Tài sản của quỹ xã hội, tài sản của quỹ từ thiện
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định giải thể
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
1.5
|
Tài sản chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp
đồng dự án đối tác công tư đối với trường hợp cơ quan ký hợp đồng dự án thuộc
địa phương quản lý
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
2
|
Phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập
quyền sở hữu toàn dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Xe ô tô, tàu, ca nô, xuồng máy; tài sản có giá trị
từ 500 triệu đồng trở lên/ 01 vụ việc
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Tài sản có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 vụ việc
(tương ứng với cấp cơ quan ra Quyết định tịch thu)
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
2.2
|
Tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị
kết án tịch thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Công trình, vật kiến trúc trên đất; xe ô tô, tàu,
ca nô, xuồng máy; tài sản có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/ 01 vụ
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Tài sản có giá trị dưới 500 triệu đồng/ 01 vụ
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
2.3
|
Tài sản là bất động sản vô chủ, tài sản không xác
định được chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, tài sản bị chôn, giấu,
bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy, di sản không có người nhận thừa kế, hàng
hóa tồn đọng
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không người
thừa kế không thuộc phạm vi quy định tại Điểm a, Khoản 6, Điều 7 Nghị định số
29/2018/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
2.5
|
Tài sản do các tổ chức cá nhân tự nguyện chuyển giao
quyền sở hữu cho nhà nước (theo phạm vi quản lý của từng cấp)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
2.6
|
Tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Tài sản của quỹ xã hội, tài sản của quỹ từ thiện
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
2.8
|
Tài sản được đầu tư theo hình thức đối tác công tư
được chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án (theo phạm vi quản
lý của tùng cấp)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
V
|
SẮP XẾP LẠI, XỬ LÝ TÀI SẢN CÔNG (Bán đấu giá tài
sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với nhà, đất do cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Thành phố quản lý)
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Riêng đối với mua sắm tài sản công (trừ cơ sở hoạt
động sự nghiệp, xe ô tô) và thuê tài sản từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
và từ nguồn vốn vay, vốn huy động theo chế độ quy định để phục vụ cho các hoạt
động sự nghiệp và hoạt động kinh doanh của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên và chi đầu tư: Người đứng đầu đơn vị tự quyết định.
2. Việc quản lý vận hành tài sản công được thực hiện
theo quy định tại Điều 35, Điều 54 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Điều
11, Điều 41 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
3. Thẩm quyền quyết định chuyển đổi công năng sử dụng
tài sản công được thực hiện theo Điều 13 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu
tư xây dựng, mua sắm tài sản công quyết định việc chuyển đổi công năng sử dụng
tài sản công trong trường hợp không thay đổi cơ quan nhà nước được giao quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xử lý tài
sản công quyết định việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường
hợp thay đổi cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản công./.
Nghị quyết 150/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 150/2018/NQ-HĐND ngày 12/07/2018 quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng
4.350
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|