HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2017/NQ-HĐND
|
Tuyên
Quang, ngày 04 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám
sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
một chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số
1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu
Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị;
Xét Tờ trình số
15/TTr-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành nghị quyết quy định một số chế độ chi
tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 141/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2017
của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng
nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định
của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2017, có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND ngày
15 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 6 về việc
ban hành Quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân
dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh Ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh; các Ban của HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tuyên Quang;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Công báo Tuyên Quang; Báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT HĐND, (Kh).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 04/12/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về một số chế độ chi tiêu
bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban HĐND các cấp; Văn phòng Hội đồng nhân dân
tỉnh; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân; đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp; các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phục vụ hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 3. Nguyên tắc áp
dụng
1. Các khoản chi phục vụ hoạt động của Hội
đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt và được quyết toán hàng năm với ngân sách cùng cấp, đảm bảo thống nhất về
mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ chi được quy định cụ thể tại
Quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh.
2. Các khoản chi phục vụ hoạt động của Hội
đồng nhân dân các cấp không có trong Quy định này được thực hiện theo quy định
của pháp luật. Mức chi tại quy định này là mức chi tối đa, Hội đồng nhân dân
các cấp quyết định mức chi cho phù hợp nhưng không vượt quá mức chi tại quy định
này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Chi cho công tác thẩm
tra các báo cáo, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân và các
văn bản phát sinh giữa 2 kỳ họp theo phân công của Thường trực Hội đồng nhân
dân
1. Thẩm tra các báo cáo, dự thảo nghị quyết
trình tại kỳ họp:
- Hội đồng nhân dân tỉnh: Mức chi 500.000
đồng/báo cáo;
- Hội đồng nhân dân cấp huyện: Mức chi
400.000 đồng/báo cáo;
- Hội đồng nhân dân cấp xã: Mức chi 300.000
đồng/báo cáo.
(Mức chi trên không áp dụng cho công tác thẩm
tra dự thảo nghị quyết quy phạm pháp luật)
2. Thẩm tra các văn bản phát sinh giữa 2 kỳ họp
theo phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân:
- Hội đồng nhân dân tỉnh: Mức chi 350.000
đồng/văn bản;
- Hội đồng nhân dân cấp huyện: Mức chi
200.000 đồng/văn bản;
- Hội đồng nhân dân cấp xã: Mức chi 100.000
đồng/văn bản.
Điều 5. Chi cho đoàn giám
sát, khảo sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân theo nghị quyết, chương trình đã được Hội đồng nhân dân, Thường
trực Hội đồng nhân dân phê duyệt, cho ý kiến
1. Chi xây dựng quyết định thành lập đoàn giám
sát, kế hoạch, đề cương giám sát, khảo sát:
TT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
HĐND tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
a
|
Giám sát
|
đồng/bộ
|
700.000
|
400.000
|
300.000
|
b
|
Khảo sát
|
đồng/bộ
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
2. Bồi dưỡng giám sát, khảo
sát:
TT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
HĐND tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
a
|
Trưởng đoàn
|
đồng/người/buổi
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
b
|
Thành viên chính thức của đoàn
|
đồng/người/buổi
|
70.000
|
50.000
|
40.000
|
c
|
CB, CC, VC, nhân viên tham gia
phục vụ đoàn
|
đồng/người/buổi
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
3. Chi bồi dưỡng
xây dựng các báo cáo kết quả giám sát, khảo sát:
TT
|
Đối tượng và nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
HĐND tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
a
|
Báo cáo kết quả giám sát
|
đồng/báo
cáo
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
b
|
Báo cáo kết quả khảo sát
|
đồng/báo
cáo
|
1.200.000
|
600.000
|
300.000
|
Điều 6. Chi
tiếp xúc cử tri theo chương trình của Thường trực Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân; chi hỗ trợ hoạt động và khai thác tài liệu cho đại biểu Hội
đồng nhân dân; báo cáo tổng hợp ý kiến kiến nghị của cử tri; báo cáo
kết quả giải quyết ý kiến kiến nghị của cử tri của Thường trực Hội đồng
nhân dân.
TT
|
Đối tượng và nội dung
|
Đơn vị tính
|
HĐND tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
1
|
Hỗ trợ cho điểm tiếp xúc cử tri
|
đồng/điểm
|
1.200.000
|
800.000
|
500.000
|
2
|
Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri; hỗ
trợ hoạt động và khai thác tài liệu cho đại biểu HĐND
|
đồng/người/năm
|
3.500.000
|
1.500.000
|
750.000
|
3
|
Bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức, nhân viên và phóng viên báo chí trực tiếp phục vụ tiếp xúc
cử tri
|
đồng/người/buổi
|
70.000
|
50.000
|
40.000
|
4
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến kiến
nghị của cử tri; kết quả giải quyết ý kiến kiến nghị của cử tri của
Thường trực Hội đồng nhân dân.
|
đồng/báo
cáo
|
500.000
|
250.000
|
100.000
|
Điều 7. Chi tiếp công dân tại
trụ sở tiếp công dân
1. Chi bồi dưỡng tiếp công dân: Mức
chi được áp dụng theo Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của
HĐND tỉnh Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ
tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả tiếp
công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân:
- Hội đồng nhân dân tỉnh: 300.000 đồng/báo
cáo;
- Hội đồng nhân dân cấp huyện: 150.000
đồng/báo cáo;
- Hội đồng nhân dân cấp xã: 100.000 đồng/báo
cáo.
Điều 8. Chế độ
công tác phí của đại biểu Hội đồng nhân dân
Đại biểu hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia
hoạt động của Hội đồng nhân dân, được thanh toán tiền công tác phí từ nguồn
kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân; mức chi thực hiện theo quy định hiện
hành của nhà nước và của tỉnh.
Điều 9. Chế độ
chi phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân, các phiên họp, hội nghị do Thường trực Hội
đồng nhân dân triệu tập và các cuộc họp của các Ban của Hội đồng nhân dân
1. Chế độ đối với đại biểu Hội đồng
nhân dân; đại biểu các huyện, xã được mời dự kỳ họp, hội nghị:
a) Chi hỗ trợ tiền ăn:
- Hội đồng nhân dân tỉnh: 190.000 đồng/đại biểu/ngày;
- Hội đồng nhân dân cấp huyện: 150.000 đồng/đại
biểu/ngày;
- Hội đồng nhân dân cấp xã: 100.000 đồng/đại biểu/ngày.
(Đại biểu Hội đồng nhân dân dự kỳ họp không
ăn thì được thanh toán bằng tiền mặt)
b) Chế độ phòng nghỉ:
Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của
nhà nước và của tỉnh (đại biểu Hội đồng nhân dân dự kỳ họp không có nhu cầu
nghỉ tại các phòng nghỉ thì không được thanh toán).
c) Chế độ hỗ trợ cho đại biểu Hội đồng nhân
dân:
TT
|
Đối tượng và nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
HĐND tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
1
|
Chủ tọa kỳ họp
|
đồng/người/ngày
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
2
|
Hỗ trợ cho đại biểu HĐND tham
dự kỳ họp
|
đồng/đại
biểu/ngày
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
3
|
Hỗ trợ cho đại biểu HĐND
nghiên cứu tài liệu tại kỳ họp
|
đồng/đại
biểu/ngày
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
d) Chế độ chi cho đại biểu theo
danh sách mời dự kỳ họp; cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, phóng viên
báo chí tham gia phục vụ kỳ họp:
- Hội đồng nhân dân tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
- Hội đồng nhân dân cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày;
- Hội đồng nhân dân cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày;
đ) Chi nước uống: Mức chi thực hiện
theo quy định hiện hành của nhà nước và của tỉnh.
2. Chi cho các phiên họp, hội nghị do Thường trực
Hội đồng nhân dân triệu tập; chi cho các cuộc họp thường lệ, các cuộc họp để thông
qua các báo cáo giám sát, báo cáo thẩm tra trình kỳ họp Hội đồng nhân dân của
các Ban của Hội đồng nhân dân:
TT
|
Đối tượng và nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
HĐND tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
1
|
Chủ trì
|
đồng/người/buổi
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
TT
|
Đối tượng và nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
HĐND
tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
2
|
Thành viên tham dự
|
đồng/người/buổi
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
3
|
Cán bộ, công chức phục vụ
|
đồng/người/buổi
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
Điều 10. Chi
bồi dưỡng xây dựng các báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết của Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
TT
|
Đối tượng và nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
HĐND tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
1
|
Báo cáo 6 tháng, tổng kết
năm của Đảng đoàn Hội đồng nhân dân; Báo cáo 6 tháng,
tổng kết năm, tổng kết nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân; Tờ trình, dự thảo nghị quyết của Thường trực Hội
đồng nhân dân và chương trình công tác năm của Hội đồng
nhân dân; báo cáo tổng hợp các ý kiến thảo luận tại kỳ họp; kết luận của Chủ
tọa kỳ họp.
|
đồng/văn
bản
|
1.000.000
|
500.000
|
250.000
|
2
|
Chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo
nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
|
đồng/nghị
quyết
|
500.000
|
250.000
|
200.000
|
Điều 11. Một
số chế độ chi khác
Một số chế độ chi khác như: Chi hỗ trợ may trang
phục cho đại biểu Hội đồng nhân dân và cán bộ công chức, viên chức, nhân viên
phục vụ của Hội đồng nhân dân; chi tặng quà các đối tượng chính sách; chi thăm
hỏi, trợ cấp, hỗ trợ thăm khám sức khỏe định kỳ cho đại biểu Hội đồng nhân
dân... căn cứ vào khả năng ngân sách và tình hình thực tế, Hội đồng nhân dân
các cấp quyết định mức chi cho phù hợp, mức chi tối đa không vượt quá mức chi tại
Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào các chế độ, định
mức chi tiêu hiện hành của nhà nước và quy định về chế độ chi tiêu tài chính tại
Quy định này, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách
nhiệm triển khai thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được
dẫn chiếu để áp dụng trong nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng
các văn bản mới thì được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó và nếu có
khó khăn, vướng mắc Hội đồng nhân dân các cấp báo cáo về Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét để trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.