HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2023/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày 07
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI, HỖ TRỢ ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13
ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ,
chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 04/TTr-HĐND ngày 26 tháng 6 năm
2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về ban hành Nghị
quyết Quy định một số nội dung, mức chi, hỗ trợ đảm bảo hoạt động của Hội đồng
nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số
81/BC-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định một số nội dung, mức chi, hỗ trợ đảm bảo hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Thường trực Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã tổ chức thực hiện Nghị quyết. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo hướng
dẫn lập và phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đúng theo
quy định.
2. Các chế độ, chính sách và điều
kiện đảm bảo hoạt động Hội đồng nhân dân không quy định tại Nghị quyết này được
thực hiện theo Nghị quyết số 1206/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội và quy định hiện hành của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quy định kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023;
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 08 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số
12/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một
số chế độ, mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn
tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng Công báo);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI, HỖ TRỢ ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số nội dung, mức chi, hỗ trợ đảm bảo
hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có
liên quan đến hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Kinh phí chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân
dân cấp nào thì ngân sách cấp đó chi. Hàng năm, căn cứ chế độ, định mức chi
theo Nghị quyết này, cơ quan phục vụ Hội đồng nhân dân các cấp lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí với ngân sách cùng cấp.
2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí phải đúng chế độ,
định mức, đối tượng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả và thực hiện công khai, minh
bạch theo quy định của pháp luật.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
Hội đồng nhân dân đã được cơ quan phục vụ Hội đồng nhân dân cấp chi theo quy định
này thì không được thanh toán các khoản chi cùng nội dung nêu trên tại cơ quan,
đơn vị công tác.
4. Các nội dung, mức chi, hỗ trợ đảm bảo hoạt động
Hội đồng nhân dân không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo quy định
hiện hành của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
5. Một số nội dung chi chưa quy định cụ thể mức chi
và giao theo thẩm quyền quy định tại Nghị quyết này, Thường trực Hội đồng nhân
dân các cấp căn cứ vào dự toán ngân sách được giao và điều kiện thực tế, tình
hình hoạt động của Hội đồng nhân dân ở địa phương để quy định cụ thể.
6. Trường hợp đơn vị đã thực hiện chi các nội dung
chi, hỗ trợ theo năm, theo nhiệm kỳ (2021 - 2026), trước thời gian Nghị quyết
này có hiệu lực, với mức chi thấp hơn mức chi tại Quy định này thì tiếp tục chi
bổ sung để bằng mức chi mới, trường hợp chi cao hơn thì áp dụng theo mức chi
đó.
Chương II
MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC
CHI, HỖ TRỢ CỤ THỂ
Điều 4. Hoạt động tiếp xúc cử
tri
1. Hỗ trợ đơn vị, điểm tiếp
xúc cử tri: Trường hợp đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh cùng tiếp
xúc cử tri chung một điểm, mức chi hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri theo quy định của
Đoàn Đại biểu Quốc hội. Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân nhiều cấp cùng tiếp
xúc cử tri chung một điểm, chi hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri do Hội đồng nhân dân
cấp cao nhất đảm bảo, mức chi như sau:
a) Điểm tiếp xúc cử tri của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh: 5.000.000 đồng/điểm;
b) Điểm tiếp xúc cử tri của đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp huyện: 2.500.000 đồng/điểm;
c) Điểm tiếp xúc cử tri của đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp xã: 1.500.000 đồng/điểm.
2. Chi cá nhân tham dự, phục vụ hoạt
động tiếp xúc cử tri
a) Cấp tỉnh
Đại biểu Hội đồng nhân dân: 150.000 đồng/người/buổi;
Thành phần tham dự (gồm: Đại biểu khách
mời, công chức và người lao động phục vụ): 100.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện
Đại biểu Hội đồng nhân dân: 75.000 đồng/người/buổi;
Thành phần tham dự (gồm: Đại biểu
khách mời, công chức và người lao động phục vụ): 50.000 đồng/người/buổi.
c) Cấp xã
Đại biểu Hội đồng nhân dân: 50.000 đồng/người/buổi;
Thành phần tham dự (gồm: Đại biểu
khách mời, công chức và người lao động phục vụ): 25.000 đồng/người/buổi.
Điều 5. Hoạt động
tiếp công dân
Chi cho cá nhân thực hiện nhiệm vụ tiếp
công dân (gồm: đại biểu Hội đồng nhân dân; cán bộ sở, ban, ngành được trưng tập
và công chức phục vụ): Mức chi thực hiện như Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày
11 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về nội dung, mức chi bồi
dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 6. Hoạt động
giám sát (giám sát chuyên đề, khảo sát; thẩm tra)
1. Hỗ trợ cho đơn vị tổ chức
làm việc với đoàn giám sát, khảo sát
a) Đoàn giám sát, khảo sát cấp tỉnh
chi hỗ trợ: 5.000.000 đồng/đơn vị (trừ các sở, ban, ngành cấp tỉnh);
b) Đoàn giám sát, khảo sát cấp huyện
chi hỗ trợ: 2.500.000 đồng/đơn vị (trừ các phòng, ban, ngành cấp huyện);
c) Đoàn giám sát, khảo sát cấp xã chi
hỗ trợ: 1.500.000 đồng/đơn vị (trừ các cơ quan, đơn vị cấp xã).
2. Chi cá nhân tham dự, phục vụ hoạt
động giám sát, khảo sát, thẩm tra; họp Đoàn giám sát, khảo sát
a) Cấp tỉnh
Đại biểu Hội đồng nhân dân: 150.000 đồng/người/buổi;
Thành phần tham dự (gồm: Đại biểu
khách mời, công chức và người lao động phục vụ): 100.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện
Đại biểu Hội đồng nhân dân: 75.000 đồng/người/buổi;
Thành phần tham dự (gồm: Đại biểu
khách mời, công chức và người lao động phục vụ): 50.000 đồng/người/buổi.
c) Cấp xã
Đại biểu Hội đồng nhân dân: 50.000 đồng/người/buổi;
Thành phần tham dự (gồm: Đại biểu
khách mời, công chức và người lao động phục vụ): 25.000 đồng/người/buổi.
3. Căn cứ mức chi tại khoản 2 Điều
này, đại biểu là Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn giám sát, khảo sát, chủ trì thẩm
tra được hưởng thêm 50% mức chi tương ứng. Trường hợp thời gian làm việc vào
ngày nghỉ theo quy định, mức chi gấp hai lần mức chi của ngày làm việc bình thường,
theo từng đối tượng.
Điều 7. Hỗ trợ
công tác phí tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân
Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu
khách mời được đảm bảo chế độ công tác phí (tiền phương tiện, phụ cấp lưu trú
và tiền thuê phòng nghỉ) theo quy định hiện hành. Ngoài ra, trong trường hợp tự
túc phương tiện khi tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội
đồng nhân dân được hỗ trợ thêm với các mức như sau:
1. Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/ngày;
2. Cấp huyện: 150.000 đồng/người/ngày;
3. Cấp xã: 75.000 đồng/người/ngày.
Điều 8. Hỗ trợ khám,
chăm sóc sức khỏe định kỳ
1. Đại biểu Hội đồng
nhân dân được hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, với mức hỗ
trợ:
a) Cấp tỉnh: 4.000.000 đồng/người/năm.
Riêng đại biểu Hội đồng nhân dân là nữ được hỗ trợ thêm
1.000.000 đồng/người/năm;
b) Cấp huyện và cấp xã: Mức hỗ
trợ do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định nhưng không quá mức hỗ trợ tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Trong năm, mỗi công chức, người
lao động Văn phòng phục vụ Hội đồng nhân dân được hỗ trợ khám sức khỏe định kỳ
bằng 50% mức hỗ trợ tương ứng quy định tại khoản 1 Điều
này.
Điều 9. Hỗ trợ
may lễ phục
1. Trong nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân,
mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ may lễ phục như sau:
a) Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/người/nhiệm
kỳ;
b) Cấp huyện và cấp xã: Mức hỗ
trợ do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định nhưng không quá mức hỗ trợ tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Trong nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân,
mỗi công chức, người lao động Văn phòng phục vụ Hội đồng nhân dân được hỗ trợ
may lễ phục bằng 50% mức hỗ trợ tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 10. Hỗ trợ
đại biểu nghiên cứu
Đại biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ nghiên cứu tài liệu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, với
mức hỗ trợ:
1. Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/tháng;
2. Cấp huyện: Không quá 400.000 đồng/người/tháng, mức
hỗ trợ cụ thể do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định;
3. Cấp xã: Không quá 200.000 đồng/người/tháng, mức
hỗ trợ cụ thể do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.
Điều 11. Hỗ trợ
học tập, bồi dưỡng nghiệp vụ
1. Hỗ trợ kinh phí (ngoài các chế
độ được hưởng theo quy định hiện hành) cho đại biểu Hội đồng nhân
dân, công chức và người lao động Văn phòng phục vụ Hội đồng nhân dân khi
được Thường trực Hội đồng nhân dân cử đi dự
hội nghị chuyên đề, học tập, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ
ngoài tỉnh, như sau:
a) Cấp tỉnh: Không quá 5.000.000 đồng/người/đợt,
mức hỗ trợ cụ thể do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định;
b) Cấp huyện và cấp xã: Mức hỗ
trợ do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định nhưng không quá mức hỗ trợ tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Chi tổ chức
cho đại biểu bồi dưỡng nghiệp vụ, học tập, trao đổi kinh nghiệm liên quan đến
hoạt động của Hội đồng nhân dân, các chuyến đi công tác ngoài tỉnh, theo kế hoạch, chương trình, đề án được Thường trực Hội đồng nhân dân phê duyệt, quyết định
tùy tình hình thực tế của địa phương và khả năng cân đối của ngân sách.
Điều 12. Hỗ trợ
khai thác thông tin, tài liệu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân
1. Hỗ trợ kinh phí khai
thác thông tin, tài liệu cho đại biểu Hội đồng nhân dân
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/người/tháng;
b) Cấp huyện: 250.000 đồng/người/tháng;
c) Cấp xã: 150.000 đồng/người/tháng.
2. Mức chi hỗ trợ trang bị thiết bị công nghệ thông tin cho đại biểu Hội đồng nhân dân do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định tùy tình hình thực tế của địa
phương và khả năng cân đối của ngân sách.
Điều 13. Phục vụ
kỳ họp, các hoạt động của Thường trực, các Ban và Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Chi hoạt động tại kỳ họp, thảo luận
Tổ trước Kỳ họp Hội đồng nhân dân
a) Chi cá nhân tham dự, phục vụ hoạt
động kỳ họp của Hội đồng nhân dân
Cấp tỉnh: Mức chi đối với đại biểu Hội
đồng nhân dân là 150.000 đồng/người/buổi; Mức chi đối với thành phần tham dự (gồm:
Đại biểu khách mời, công chức và người lao động phục vụ) là 100.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện: Mức chi đối với đại biểu Hội
đồng nhân dân là 75.000 đồng/người/buổi; Mức chi đối với thành phần tham dự (gồm:
Đại biểu khách mời, công chức và người lao động phục vụ) là 50.000 đồng/người/buổi;
Cấp xã: Mức chi đối với đại biểu Hội
đồng nhân dân là 50.000 đồng/người/buổi; Mức chi đối với thành phần tham dự (gồm:
Đại biểu khách mời, công chức và người lao động phục vụ) là 25.000 đồng/người/buổi.
b) Căn cứ mức chi tại điểm a, khoản 1
Điều này, đại biểu là Chủ tọa kỳ họp, Chủ trì phiên thảo luận Tổ được hưởng
thêm 100% mức chi tương ứng và Thư ký được hưởng thêm 50% mức chi tương ứng.
Trường hợp thời gian làm việc vào ngày nghỉ theo quy định, mức chi gấp hai lần
mức chi của ngày làm việc bình thường, theo từng đối tượng.
c) Thường trực Hội đồng nhân dân quyết
định mức chi đối với các đơn vị phối hợp tổ chức, phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân
dân.
2. Phục vụ tổ chức hội, họp (phiên họp giải trình, chất vấn; hội nghị giao ban Thường trực Hội đồng
nhân dân; hội nghị, hội thảo lấy ý kiến đóng góp văn bản do Thường trực, các
Ban Hội đồng nhân dân chủ trì; hội nghị tập huấn, bồi dưỡng đại biểu Hội đồng
nhân dân; hội nghị chuyên đề khác)
a) Chi cá nhân tham dự, phục vụ các
cuộc hội, họp của Thường trực Hội đồng nhân dân
Cấp tỉnh: Mức chi đối với đại biểu Hội
đồng nhân dân là 150.000 đồng/người/buổi; Mức chi đối với thành phần tham dự (gồm:
Đại biểu khách mời, công chức và người lao động phục vụ) là 100.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện: Mức chi đối với đại biểu Hội
đồng nhân dân là 75.000 đồng/người/buổi; Mức chi đối với thành phần tham dự (gồm:
Đại biểu khách mời, công chức và người lao động phục vụ) là 50.000 đồng/người/buổi;
Cấp xã: Mức chi đối với đại biểu Hội
đồng nhân dân là 50.000 đồng/người/buổi; Mức chi đối với thành phần tham dự (gồm:
Đại biểu khách mời, công chức và người lao động phục vụ) là 25.000 đồng/người/buổi.
b) Căn cứ mức chi tại điểm a, khoản 2
Điều này, đại biểu là Chủ trì được hưởng thêm 100% mức chi tương ứng; Thư ký được
hưởng thêm 50% mức chi tương ứng. Trường hợp thời gian làm việc vào ngày nghỉ
theo quy định, mức chi gấp hai lần mức chi của ngày làm việc bình thường, theo
từng đối tượng.
c) Chi hội, họp do
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức: Mức chi bằng 70% mức chi tương ứng quy
định tại điểm a, điểm b, khoản 2 Điều này.
3. Chế độ ăn, nước uống tại các kỳ họp,
thảo luận Tổ; họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân; cuộc họp, phiên họp giải trình, chất vấn, hội nghị, hội thảo do Văn phòng
phục vụ, mức chi do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.
Điều 14. Thực hiện
nhiệm vụ chính trị của Hội đồng nhân dân
1. Mức chi thăm, viếng, hỗ trợ các tổ
chức, cá nhân
a) Đối với tổ chức
Cấp tỉnh: Không quá 10.000.000 đồng/tổ
chức/lượt;
Cấp huyện và cấp xã: Mức chi
do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định nhưng không quá mức chi cấp tỉnh.
b) Đối với cá nhân
Cấp tỉnh: Không quá 3.000.000 đồng/người/lượt;
Cấp huyện và cấp xã: Mức chi
do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định nhưng không quá mức chi cấp tỉnh.
2. Đối tượng thăm, viếng, hỗ
trợ
a) Thăm các tổ chức, cơ quan, đơn vị;
tổ chức xã hội, tôn giáo, dân tộc; lực lượng vũ trang; cơ sở khám chữa bệnh,
chăm sóc sức khỏe; cơ sở chăm sóc các đối tượng bảo trợ xã hội; gia đình chính
sách, thương binh, liệt sỹ, người có công với cách mạng; người có uy tín, nhân
sĩ trí thức; hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; trẻ em mồ côi, người già
cô đơn, người tàn tật không nơi nương tựa;
b) Thăm hỏi, hỗ trợ khi gặp hoàn cảnh
khó khăn, tai nạn, ốm đau; viếng lễ tang đối với cá nhân là: đại biểu Hội đồng
nhân dân; công chức, người lao động Văn phòng; cha, mẹ ruột; cha, mẹ vợ (chồng);
vợ (chồng) và con của đại biểu Hội đồng nhân dân, công chức, người lao động Văn
phòng;
c) Hỗ trợ mua quà lưu niệm cho đại biểu
Hội đồng nhân dân, công chức, người lao động Văn phòng khi kết thúc nhiệm kỳ Hội
đồng nhân dân hoặc thôi giữ chức danh do Hội đồng nhân dân bầu, nghỉ hưu, chuyển
công tác khác.
3. Căn cứ định mức chi và đối tượng
chi thực hiện nhiệm vụ chính trị được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này,
Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định mức chi đối với từng trường hợp cụ thể.
Trường hợp đặc biệt khác do Chủ tịch Hội đồng nhân dân quyết định.
Điều 15. Hỗ trợ
soạn thảo và ban hành văn bản
1. Xây dựng báo cáo của Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân về ý kiến, kiến nghị của cử tri
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 250.000 đồng/văn bản.
2. Xây dựng báo cáo tổng hợp ý
kiến, kiến nghị của cử tri trình kỳ họp Hội đồng nhân dân
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 500.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 250.000 đồng/văn bản.
3. Xây dựng văn
bản kiến nghị cơ quan có thẩm quyền cấp trên giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của
công dân
a) Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 750.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 400.000 đồng/văn bản.
4. Xây dựng kế
hoạch (bao gồm đề cương), báo cáo kết quả giám sát của Hội đồng nhân dân
a) Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 1.500.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 750.000 đồng/văn bản.
5. Xây dựng kế hoạch
(bao gồm đề cương), báo cáo kết quả giám sát, khảo sát của Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
a) Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 1.000.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 500.000 đồng/văn bản.
6. Xây dựng báo
cáo thẩm tra các văn bản (trừ các nghị quyết quy phạm pháp luật)
a) Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 750.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 400.000 đồng/văn bản.
7. Xây dựng báo
cáo tổng hợp kết quả thẩm tra trình kỳ họp Hội đồng nhân dân
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 500.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 250.000 đồng/văn bản;
8. Xây dựng báo
cáo tổng hợp ý kiến của đại biểu qua thảo luận tổ trình kỳ
họp Hội đồng nhân dân
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 500.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 250.000 đồng/văn bản.
9. Xây dựng báo
cáo định kỳ của Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân
trình kỳ họp
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 500.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 250.000 đồng/văn bản.
10. Xây dựng báo
cáo tổng kết nhiệm kỳ của Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân
a) Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 1.000.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 500.000 đồng/văn bản.
11. Thường trực Hội đồng nhân dân quyết
định danh mục và mức chi cụ thể đối với các loại văn bản khác phục vụ
trong hoạt động Hội đồng nhân dân.
12. Thường trực Hội đồng nhân
dân quyết định tỷ lệ phần trăm phân chia cho các cá nhân tham gia quá trình soạn
thảo và ban hành văn bản được quy định tại Điều này./.