HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2020/NQ-HĐND
|
Lai Châu, ngày 10
tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ CÁC CHỨC DANH KHÁC Ở CẤP XÃ, THÔN, BẢN, TỔ
DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật dân quân tự vệ ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh công an xã ngày
21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thú y;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi một số quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật
Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân
quân tự vệ;
Căn cứ Quyết định số
75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định
chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV
ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố;
Xét Tờ trình số 1315/TTr-UBND ngày
01 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng,
mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và
các chức danh khác ở cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Báo cáo thẩm tra số 220/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ban Dân tộc Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ
chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở cấp
xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định chức danh, số lượng,
mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã,
thôn, bản, tổ dân phố; số lượng, mức phụ cấp các chức danh khác ở thôn bản, tổ
dân phố; khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và
mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa
bàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng
Người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã;
Người hoạt động không chuyên trách ở
thôn, bản, tổ dân phố;
Các chức danh khác (theo văn bản
chuyên ngành) ở thôn, bản, tổ dân phố bao gồm: Công an viên ở thôn, bản; Tổ trưởng
tổ bảo vệ dân phố; Tổ Phó tổ bảo vệ dân phố; Tổ viên tổ bảo vệ dân phố; Thôn đội
trưởng; nhân viên y tế thôn, bản;
Người trực tiếp tham gia công việc ở
thôn, bản, tổ dân phố.
2. Chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp
kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, bản, tổ
dân phố
a) Chức danh, mức phụ cấp hằng tháng
đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
STT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
(Số lần mức lương cơ sở)
|
Cấp xã loại 1
|
Cấp xã loại 2
|
Cấp xã loại 3
|
1
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban
chỉ huy quân sự
|
1,5
|
1,4
|
1,2
|
2
|
Phó Chủ tịch Ủy ban mặt
trật tổ quốc
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
3
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh
niên cộng sản Hồ Chí Minh
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
4
|
Phó Chủ tịch Hội Liên
hiệp Phụ nữ
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Nông
dân
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu
chiến binh
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
7
|
Chủ tịch Hội Người cao
tuổi
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
8
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
9
|
Nhân viên thú y
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
10
|
Lao động, Thương binh
và Xã hội
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
11
|
Phụ trách Đài truyền
thanh - quản lý nhà văn hóa
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
12
|
Văn phòng Đảng ủy
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
13
|
Trưởng Ban Bảo vệ dân
phố (chỉ bố trí ở phường, thị trấn)
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
14
|
Phó Trưởng Ban bảo vệ dân
phố (chỉ bố trí ở phường, thị trấn)
|
0,9
|
0,8
|
0,7
|
b) Chức danh, mức phụ cấp hằng tháng
đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố
STT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
(Số lần mức lương cơ sở)
|
Thôn, bản có từ 350 hộ gia đình trở lên, thôn, bản thuộc
xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền; thôn, bản thuộc xã biên giới
|
Thôn, bản, tổ dân phố còn lại
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
1,5
|
1,1
|
2
|
Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng
tổ dân phố
|
1,5
|
1,1
|
3
|
Trưởng Ban công tác Mặt
trận
|
1,2
|
0,8
|
c) Kiêm nhiệm và mức phụ cấp kiêm nhiệm
Căn cứ tình hình thực tế của địa
phương các xã, phường, thị trấn bố trí và thực hiện kiêm nhiệm các chức danh người
hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố cho phù hợp với năng
lực, trình độ chuyên môn nhưng phải đảm bảo tất cả các công việc ở cấp xã đều
có người đảm nhiệm và thuận lợi cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của địa phương.
Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm
các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố
được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
Người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm một chức danh không chuyên
trách khác, người hoạt động không chuyên trách thôn, bản, tổ dân phố kiêm nhiệm
chức danh hoạt động không chuyên trách thôn, bản, tổ dân phố thì được hưởng 70%
phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trong trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh
thì được hưởng một mức phụ cấp cao nhất của chức danh kiêm nhiệm. Mức phụ cấp
kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
3. Số lượng và khung số lượng
a) Số lượng người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp
xã, cụ thể:
Phường, thị trấn loại 1 bố trí tối đa
14 người;
Xã loại 1 bố trí tối đa 13 người;
Xã, phường, thị trấn loại 2 bố trí tối
đa 12 người;
Xã, phường, thị trấn loại 3 bố trí tối
đa 10 người.
b) Số lượng người hoạt động không
chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố
Mỗi thôn, bản, tổ dân phố được bố trí
tối đa 03 người gồm các chức danh: Bí thư chi bộ; Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ
dân phố; Trưởng Ban công tác mặt trận.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí, sắp
xếp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố đảm bảo
theo quy định tại Nghị quyết này trước ngày 31/12/2020.
4. Chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế
Người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chính sách bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thực
hiện theo pháp luật bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế hiện hành.
5. Các chức danh khác (theo văn bản
chuyên ngành) hoạt động tại thôn, bản, tổ dân phố, mỗi chức danh được bố trí 01
người và được hưởng mức phụ cấp hằng tháng như sau:
STT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
(Số lần mức lương cơ sở)
|
1
|
Công an viên ở thôn, bản
|
0,35
|
2
|
Tổ trưởng tổ bảo vệ dân
phố
|
0,35
|
3
|
Tổ phó tổ bảo vệ dân phố
|
0,3
|
4
|
Tổ viên tổ bảo vệ dân
phố
|
0,2
|
5
|
Thôn đội trưởng
|
0,5
|
6
|
Nhân viên y tế thôn, bản
|
0,5
|
6. Mức khoán kinh phí hoạt động đối với
các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
a) Khoán kinh phí hoạt động của các tổ
chức chính trị - xã hội ở cấp xã (bao gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Nông
dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh): 22 triệu đồng/năm.
b) Căn cứ vào nhiệm vụ thực tế và nguồn
kinh phí được khoán tại điểm a khoản 6, Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức
chính trị - xã hội thực hiện quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả.
7. Mức hỗ trợ kinh phí hoạt động và mức
bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, bản, tổ dân phố
a) Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các
thôn, bản, tổ dân phố để thực hiện chi trả cho người trực tiếp tham gia công việc
ở thôn, bản, tổ dân phố: 13 triệu đồng/thôn, bản, tổ dân phố/năm.
b) Mức bồi dưỡng cho người trực tiếp
tham gia công việc ở thôn, bản, tổ dân phố 50.000 đồng/buổi/người.
c) Căn cứ vào nhiệm vụ thực tế, nguồn
kinh phí được hỗ trợ, mức bồi dưỡng quy định tại điểm a, điểm b khoản 7; các
nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có), Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện quản
lý, sử dụng nguồn kinh phí chi trả trực tiếp cho người tham gia công việc ở
thôn, bản, tổ dân phố đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
8. Người hoạt động không chuyên trách
cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, thực hiện Nghị định số
34/2019/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm
2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm
các chức danh công an xã, hỗ trợ một lần (trong năm 2020)
Mức hỗ trợ: 01 tháng phụ cấp hiện hưởng
cho mỗi năm công tác đối với mỗi người hoạt động không chuyên trách cấp xã;
Trường hợp công tác lẻ từ 6 tháng trở
lên thì tính là 01 năm, lẻ dưới 06 tháng thì tính là 0,5 năm.
9. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí do ngân sách trung
ương và địa phương đảm bảo theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tĩnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết
số 105/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh về việc quy định chức
danh, số lượng, mức phụ cấp hằng tháng và các chế độ chính sách đối với những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
Lai Châu và Nghị quyết số 144/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số
105/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Lai Châu khóa XIV, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Văn Hoàn
|