NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG VÀ CÁC
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ;
THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ - CP ngày 22
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT - BNV - BTC
-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của: Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ -CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ; Nghị định số 29/2013/NĐ - CP ngày 08
tháng 4 năm 2013 sửa đổi một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ -CP ngày 22
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ - CP ngày 08
tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11
năm 2008; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Luật Dân quân Tự vệ ngày 23 tháng 11
năm 2009; Nghị định số 58/2010/NĐ - CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Thông tư liên tịch sổ 01/2013/TTLT - BNV - BQP ngày 10 tháng 4 năm 2013 của: Bộ
Nội vụ và Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí
sử dụng
Chỉ huy Trưởng, Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân
sự xã, phường, thị trấn; Thong tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP - BLĐTB&XH
- BNV - BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của: Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thưong
binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ,
chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán
ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ - CP ngày 17
tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Thông tư liên tịch số
02/2007/TTLT - BCA -BLĐTB&XH - BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của: Bộ Công
an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 38/2006/NĐ - CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ
dân phố;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ “ TTg ngày 11
tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối
với nhân viên y tế thôn, bản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 888/TTr - UBND
ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua
Nghị quyết quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và các chế độ,
chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn,
bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 168/BC - HĐND
ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Ban Dân tộc, Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến của đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và các
chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã,
phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn
tỉnh Lai Châu như sau:
I. CHỨC DANH
1. Những người hoạt động không chuyên trách
cấp xã: 22 chức danh
1.1. Trưởng Ban Tổ chức Đảng;
1.2. Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng;
1.3. Trưởng Ban Tuyên giáo;
1.4. Văn phòng Đảng uỷ;
1.5. Phó Trưởng Công an;
1.6. Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự;
1.7. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;
1.8. KÌ hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi;
1.9. Phụ trách Đài truyền thanh;
1.10. Quản lý Nhà văn hoá;
1.11. Trưởng Ban Bảo vệ dân phố;
1.12. Phó Ban Bảo vệ dân phố;
1.13. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trật Tổ quốc;
1.14. Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
1.15. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
1.16. Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
1.17. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
1.18. Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
1.19. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
1.20. Nhân viên thú y xã;
1.21. Khuyến nông viên;
1.22. Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại
xã.
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở
thôn, bản, tổ dân phố: 15 chức danh
2.1. Bí thư Chi bộ thôn, bản, tổ dân phố;
2.2. Trưởng thôn, bản, tổ dân phố;
2.3. Phó Trưởng thôn, bản, tổ dân phố;
2.4. Công an viên thôn, bản;
2.5. Nhân viên y tế thôn, bản;
2.6. Cộng tác viên khuyến nông;
2.7. Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn, bản, tổ
dân phố;
2.8. Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố;
2.9. Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố;
2.10. Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố;
2.11. Chi Hội trưởng Chi hội Phụ nữ;
2.12. Chi Hội trưởng Chi Hội Nông dân;
2.13. Chi Hội trưởng Chi hội Cựu Chiến binh;
2.14. Bí thư Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh:
2.15. Thôn đội trưởng.
II. SỐ LƯỢNG VÀ KHUNG SỐ LƯỢNG
1. Số lượng người hoạt động không chuyên
trách cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố
1.1. số lượng người hoạt động không chuyên
trách cấp xã
- Xã loại 1: Bố trí không quá 21 người;
- Xã loại 2: Bố trí không quá 20 người;
- Xã loại 3: Bố trí không quá 19 người.
1.2. Số lượng người hoạt
động không chuyên trách thôn, bản, tổ dân phố
“Tổ dân phố ở thị trấn và phường bố trí tối đa
không quá 16 người;
- Thôn, bản ở xã bố trí tối đa không quá 10
người.
2. Khung số lượng cho từng chức danh được bố
trí
2.1. Những người hoạt động không chuyên
trách cấp xã
- Bố trí 01 Phó trưởng Công an xã và 02 Công an
viên làm nhiệm vụ thường trực/xã. Riêng xã trọng điểm, phức tạp về an ninh,
trật tự, xã loại 1 và xã loại 2 được bố trí:
+ Xã có từ 10 bản trở xuống: Bố trí 01 Phó
Trưởng Công an xã, 02 công an viên làm nhiệm vụ thường trực;
+ Xã có từ 11 bản đến 20 bản: Bố trí 02 Phó
Trưởng Công an xã, 02 Công an viên làm nhiệm vụ thường trực;
+ Xã có từ 21 bản trở lên bố trí 02 Phó trưởng
Công an xã, 03 Công an viên làm nhiệm vụ thường trực.
- Chức danh khuyến nông viên bố trí 02 người/xã.
- Các chức danh còn lại bố trí 01 người/xã.
2.2. Những người hoạt
động không chuyên trách thôn, bản, tề dãn phố
- Bố trí 01 Công an viên/thôn, bản. Đối với
thôn, bản thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, xã loại 1 và xã
loại 2 có từ 51 hộ trở lên bố trí 02 Công an viên;
- Chức danh Tổ viên Tổ bảo vệ dân phố bố trí 03
người/tổ.
- Các chức danh còn lại bố trí 01 người/thôn,
bản, tổ dân phố.
3. Khuyến khích các xã, phường, thị trấn xem xét
bố trí kiêm nhiệm các chức danh những người hoạt động không chuyên trách cho
phù hợp với năng lực
và thuận lợi cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành thực hiện chức năng, nhiệm vụ của địa phương.
III. HỆ SỐ PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỚI VỚI NHỮNG
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XẴ; THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ
Đôi tượng được hưởng phụ cấp
|
Mức phụ cấp
|
1. Những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
|
Khối Đảng
|
1. Trưởng
Ban tổ chức đảng;
|
0,5
|
2. Chủ nhiệm
ủy ban kiểm tra đảng;
|
0,5
|
3. Trưởng
ban tuyên giáo;
|
0,5
|
4. Văn phòng
đảng ủy.
|
0,35
|
Khối
Chính quyền
|
1. Phó
trưởng công an;
|
1,0
|
2. Chỉ huy
phó Ban Chỉ huy Quân sự;
|
1,0
|
3. Thủ quỹ -
Văn thư - Lưu trữ;
|
0,35
|
4. Ke hoạch
- Giao thông - Thủy lợi;
|
1,0
|
5. Phụ trách
đài truyền thanh;
|
0,35
|
6. Quản lý
nhà văn hóa;
|
0,35
|
7. Nhân viên
thú y xã;
|
1,0
|
8. Khuyến
nông viên;
|
1,0
|
9. Công an
viên làm nhiệm vụ thường trực;
|
0,7
|
10. Trưởng
ban Bảo vệ Tổ dân phố;
|
0,6
|
11. Phó Ban
Bảo vệ Tổ dân phố.
|
0,55
|
Khối
Mặt trận và các đoàn thể
|
1. Phó chủ
tịch Uỷ ban Mặt trật tổ quốc;
|
0,7
|
2. Phó bí
thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
|
0,5
|
3. Phó chủ
tịch Hội liên hiệp Phụ nữ;
|
0,5
|
4. Phó chủ
tịch Hội nông dân;
|
0,5
|
5. Phó chủ
tịch Hội cựu chiến binh;
|
0,5
|
6. Chủ tịch
Hội người cao tuổi;
|
0,5
|
7. Chủ tịch
Hội chữ thập đỏ.
|
0,5
|
2. Những
người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tô dân phô
|
1. Bí thư
chi bộ thôn, bản, tổ dân phố;
|
0,7
|
2. Trưởng
thôn, bản, Tổ dân phố;
|
0,7
|
3. Phó
Trưởng thôn, bản, Tổ dân phố;
|
0,4
|
4. Công an
viên thôn, bản;
|
0,35
|
5. Nhân viên
y tế thôn, bản;
|
0,5
|
6. Trưởng
ban công tác Mặt trận thôn, bản; tổ dân phố;
|
0,2
|
7. Cộng tác
viên khuyến nông;
|
0,5
|
8. Tổ trưởng
Bảo vệ dân phố;
|
0,35
|
9. Tổ phó
Bảo vệ dân phố;
|
0,3
|
10. Tổ viên
Bảo vệ dân phố;
|
0,2
|
11. Thôn đội
Trưởng;
|
0,5
|
12. Chi hội
trưởng Chi hội phụ nữ;
|
0,2
|
13. Chi Hội
trưởng Chi Hội Nông dân;
|
0,2
|
14. Chi Hội
trưởng Chi hội Cựu Chiến binh;
|
0,2
|
15. Bí thư
Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
|
0,2
|
IV. QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP VÀ CHẾ ĐỘ HỔ TRỢ
ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người
hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố
Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt
động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố được tính bằng hệ số phụ
cấp của đối tượng được hưởng phụ cấp nhân với mức lương cơ sở. Mức phụ cấp hàng
tháng nêu trên đã bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế để chi trả hàng tháng đối với
những người hoạt động ở cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố. Khi nhà nước thay đổi
mức lương cơ sở thì mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không
chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố được điều chỉnh tương ứng.
2. Phụ cấp kiêm nhiệm
Cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố kiêm nhiệm các chức danh
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố thì
được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
Trong trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì được hưởng 50% mức phụ cấp của
các chức danh kiêm nhiệm cộng dồn. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng
để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
3. Chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với
Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quần sự cấp. xã
Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị
trấn nếu có nhu cầu tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện trong thời gian giữ
chức vụ thì được hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ nguồn ngân sách địa
phương với mức 18% (Tương đương mức đóng của cán bộ, công chức theo quy định
tại điểm 1.1, khoản 1, Điều 5 Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25 tháng 10 năm
2011 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy định quản
lý thu Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm
Y tế).
4. Thời gian áp dụng
Các chế độ, chính sách này được thực hiện từ
ngày 01 tháng 8 năm 2014.
V. NGUỒN KINH PHÍ
Nguồn kinh phí thực hiện mức phụ cấp hàng tháng
đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố
và chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự
cấp xã từ nguồn kinh phí khoán quỹ phụ cấp của ngân sách Trung ương và nguồn
kinh
phí từ ngân sách địa phương; được cân đối trong
dự toán ngân sách các xã, phường, thị trấn hàng năm trên cơ sở định mức phân bổ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao ủy ban Nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai,
thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh, các
Ban Hội đồng Nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
thông qua và thay thế Nghị quyết số 189/2010/NQ-HĐND ngày 9 tháng 12 năm 2010
của HĐND tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối
với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố và
Nghị quyết số 121/2008/NQ-HĐND tỉnh ngày 04 tháng 8 năm 2008 của HĐND tỉnh Lai
Châu về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ
dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Tài Chính, Nội vụ;
- Cục kiểm tra văn bản Quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, ƯBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các vị đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, ƯBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh; cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Từ Thiện
|