HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 132/NQ-HĐND
|
Hà
Giang, ngày 11 tháng 07 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH HUYỆN BẮC QUANG ĐỂ THÀNH LẬP THỊ XÃ
VIỆT QUANG TRỰC THUỘC TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
62/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về thành lập thành phố
thuộc tỉnh, thị xã, quận, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số
34/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
02/2012/TT-BNV ngày 15 tháng 6 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 62/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 780/QĐ-BXD
ngày 25 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ xây dựng công nhận thị trấn Việt
Quang, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang là đô thị loại IV;
Xét Tờ trình số 48/TTr-UBND
ngày 24 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh về việc thông qua Đề án điều chỉnh địa
giới hành chính huyện Bắc Quang để thành lập thị xã Việt Quang trực thuộc tỉnh
và Báo cáo thẩm tra số 61/BC-HĐND ngày 09/7/2014 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh đã thảo
luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bắc Quang để
thành lập thị xã Việt Quang trực thuộc tỉnh Hà Giang với những nội dung chính
như sau:
1. Thành lập thị xã Việt Quang:
Thành lập thị xã Việt Quang trên
cơ sở giữ nguyên hiện trạng thị trấn Việt Quang hiện nay làm trung tâm và chia
tách thành 2 phường (Quang Vinh, Quang Thành) mở rộng địa giới bao gồm
toàn bộ diện tích, dân số 2 xã (Việt Vinh, Việt Hồng), 4 thôn (Hùng
Thắng, Tân Thắng, Hùng Mới, Tân Hùng) của xã Hùng An và xã Quang Minh sau
khi chuyển 5 thôn (Tân Lâm, Hoàng Văn Thụ, Chúa, Nái, Thống Nhất) về xã
Hùng An.
- Xã Việt Vinh bao gồm toàn bộ
4.562,35 ha diện tích tự nhiên và 4.880 nhân khẩu của xã Việt Vinh hiện nay.
- Xã Việt Hồng bao gồm toàn bộ
2.626,35 ha diện tích tự nhiên và 2.470 nhân khẩu của xã Việt Hồng hiện nay.
- Xã Quang Minh (chuyển 05 thôn
về xã Hùng An) còn lại 15 thôn thuộc thị xã Việt Quang, trong 15 thôn còn
lại của xã Quang Minh chuyển thôn Pắc Há về phường Quang Thành. Xã Quang Minh
(sau khi điều chuyển) gồm 14 thôn với 3.603,3 ha diện tích tự nhiên và
6.286 khẩu.
a) Tên gọi: Thị xã Việt Quang trực thuộc tỉnh Hà Giang.
b) Quy mô diện tích, dân số:
Thị xã Việt Quang có 2 phường, 3
xã với tổng diện tích tự nhiên 16.598,24 ha, dân số 29.222 người.
c) Vị trí địa lý:
- Phía Tây giáp huyện Quang Bình;
- Phía Đông, Nam, Bắc giáp huyện
Bắc Quang còn lại.
d) Trụ sở làm việc:
Trụ sở thị xã Việt Quang là toàn
bộ cơ sở vật chất các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn
thể của huyện Bắc Quang hiện tại, có sự cải tạo cho phù hợp với chức năng quản
lý.
đ) Diện tích, dân số các đơn
vị hành chính thuộc thị xã Việt Quang:
TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Diện tích (ha)
|
Dân số (người)
|
1
|
Phường Quang Vinh
|
3.898,64
|
7.367
|
2
|
Phường Quang Thành
|
1.907,60
|
8.219
|
3
|
Xã Quang Minh
|
3.603,30
|
6.286
|
4
|
Xã Việt Vinh
|
4.562,35
|
4.880
|
5
|
Xã Việt Hồng
|
2.626,35
|
2.470
|
|
Tổng cộng
|
16.598,24
|
29.222
|
2. Phương án thành lập các phường thuộc thị xã
Việt Quang:
a) Thành lập phường Quang
Vinh:
Thành lập phường Quang Vinh thuộc
thị xã Việt Quang gồm các tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 12, 13, 14 và các thôn Thanh
Bình, Thanh Sơn, Cầu Thủy, Thanh Tân, Tân Sơn, Việt Tân của thị trấn Việt Quang
hiện nay.
- Quy mô diện tích, dân số: Phường
Quang Vinh gồm 3.898,64 ha diện tích tự nhiên và 7.367 người.
- Vị trí:
+ Phía Bắc giáp xã Tân Lập;
+ Phía Đông giáp xã Việt Vinh;
+ Phía Nam giáp phường Quang Thành;
+ Phía Tây giáp xã Tân Trịnh,
huyện Quang Bình.
- Trụ sở làm việc: Địa điểm dự
kiến, tại trụ sở tổ dân phố 3 thị trấn Việt Quang, có tổng diện tích 5.300 m2,
nguồn gốc đất hiện do UBND tỉnh quản lý.
b) Thành lập phường Quang
Thành trực thuộc thị xã Việt Quang:
Thành lập phường Quang Thành bao
gồm các tổ dân phố 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, các thôn Cầu Ham, Minh Thành, Tân
Thành của thị trấn Việt Quang, thôn Pắc Há của xã Quang Minh và 04 thôn (Hùng
Thắng, Tân Thắng, Hùng Mới, Tân Hùng) của xã Hùng An.
- Quy mô diện tích, dân số: Phường
Quang Thành gồm 1.907,60 ha diện tích tự nhiên và 8.219 người.
- Vị trí:
+ Phía Đông giáp xã Quang Minh;
+ Phía Tây giáp xã Tân Trịnh,
huyện Quang Bình;
+ Phía Nam giáp xã Việt Hồng và xã
Hùng An;
+ Phía Bắc giáp phường Quang Vinh.
- Trụ sở làm việc: Tại trụ sở làm
việc của UBND thị trấn Việt Quang hiện nay.
3. Huyện Bắc Quang sau khi điều
chỉnh địa giới hành chính:
Sau khi chia tách địa giới hành
chính để thành lập thị xã Việt Quang, huyện Bắc Quang bao gồm 18 xã, 1 thị trấn
với tổng diện tích tự nhiên 93.275,45 ha (giảm 16.598,24 ha), dân số
80.640 người (giảm 29.222 người). Xã Hùng An sau khi chuyển 4 thôn về
phường Quang Thành và sáp nhập 5 thôn của xã Quang Minh có tổng diện tích tự
nhiên 3.920,46 ha (tăng 266,05 ha), dân số 9.016 người (tăng 979
người).
Trung tâm hành chính huyện dự kiến
quy hoạch và xây dựng mới tại thôn Tân Lâm xã Tân Quang huyện Bắc Quang với
chức năng là đô thị chuyên ngành đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt - Trung đến năm 2020.
Diện tích, dân số các đơn vị hành chính thuộc huyện Bắc Quang
(sau khi điều chỉnh địa giới hành chính)
TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Diện tích (ha)
|
Dân số (người)
|
1
|
Thị trấn Vĩnh Tuy
|
1.178,71
|
3.533
|
2
|
Xã Tân Lập
|
7.541,18
|
2.330
|
3
|
Xã Tân Thành
|
8.583,89
|
3.340
|
4
|
Xã Tân Quang
|
1.267,62
|
4.983
|
5
|
Xã Đồng Yên
|
4.094,27
|
7.548
|
6
|
Xã Vĩnh Phúc
|
3.895,61
|
7.595
|
7
|
Xã Vĩnh Hảo
|
4.446,70
|
4.748
|
8
|
Xã Tiên Kiều
|
5.623,79
|
3.759
|
9
|
Xã Kim Ngọc
|
3.972,13
|
4.240
|
10
|
Xã Vô Điếm
|
7.306,78
|
5.616
|
11
|
Xã Bằng Hành
|
3.823,30
|
4.549
|
12
|
Xã Hữu Sản
|
5.819,62
|
2.583
|
13
|
Xã Liên Hiệp
|
5.502,41
|
3.865
|
14
|
Xã Đức Xuân
|
5.615,69
|
2.093
|
15
|
Xã Thượng Bình
|
4.429,10
|
1.851
|
16
|
Xã Đồng Tâm
|
6.219,51
|
4.555
|
17
|
Xã Đồng Tiến
|
4.089,28
|
2.127
|
18
|
Xã Đông Thành
|
5.945,40
|
2.309
|
19
|
Xã Hùng An
|
3.920,46
|
9.016
|
|
Tổng cộng
|
93.275,45
|
80.640
|
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 11 tháng 7 năm 2014.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Xây dựng, KH&ĐT, Tài chính;
- TTr. Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Khóa XIII tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Vương Mí Vàng
|