CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 112/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 10 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ
DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG AN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Công an kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Bộ Công an căn cứ nội dung Phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính được Chính phủ thông qua tại Điều 1 Nghị quyết này, trong phạm vi thẩm
quyền chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, giấy tờ công dân quy
định tại các văn bản quy phạm pháp luật để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp
có thẩm quyền ban hành phù hợp với thời điểm hoàn thành, vận hành của Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư.
Trong quá trình thực hiện, nếu có văn bản quy phạm
pháp luật mới sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ các thủ tục hành chính nêu
trong phương án đã được phê duyệt tại Nghị quyết này thì Bộ Công an chủ động
triển khai, thực thi phương án theo nội dung quy định tại văn bản quy phạm pháp
luật mới, đồng thời thông báo đến Ban Chỉ đạo Đề án 896.
Điều 3. Giao Văn phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
và tổng hợp vướng mắc của Bộ Công an và các bộ, ngành có liên quan để kịp thời
báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi Phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Công an và Thủ trưởng các cơ quan có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của TTg;
- Ban Chỉ đạo Đề án 896;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2b).PC 234.
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN
GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 112/NQ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ)
A. NỘI DUNG ĐƠN GIẢN HÓA
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
1. Nhóm thủ tục cấp giấy xác nhận nhân sự của công
dân Việt Nam ở nước ngoài (thực hiện tại cấp trung ương và cấp tỉnh)
a) Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao giấy tờ chứng minh
quan hệ giữa người đề nghị và thân nhân ở nước ngoài” quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BCA-BNG
ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BCA-BNG
ngày 06 tháng 10 năm 2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ
chiếu phổ thông và giấy thông hành cho công dân Việt Nam ở nước ngoài theo Nghị
định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm
2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
b) Tại Tờ khai đề nghị xác nhận nhân sự cho thân nhân
là công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài (Mẫu X03) ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 08/2013/TTLT-BCA-BNG ngày 20
tháng 8 năm 2013 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao:
- Bỏ thông tin về “Nam/Nữ; Sinh ngày... tháng...
năm...; Nơi sinh; Ngày cấp; Nơi cấp; Địa chỉ cư trú” và thay thế số chứng minh
nhân dân bằng số định danh cá nhân đối với phần thông tin người khai.
- Bỏ thông tin về “Quan hệ giữa người đứng khai và
thân nhân ở nước ngoài: Giấy tờ chứng minh mối quan hệ, gồm...”.
- Bỏ xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh của Trưởng
Công an xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cư trú.
c) Rút ngắn thời gian xác minh giải quyết thủ tục
hành chính tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh từ 25 ngày làm việc
xuống còn 20 ngày làm việc quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư
liên tịch số 08/2013/TTLT-BCA-BNG ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công an,
Bộ Ngoại giao.
2. Nhóm thủ tục:
- Cấp hộ chiếu phổ thông (thực hiện tại cấp trung
ương và cấp tỉnh);
- Cấp lại hộ chiếu phổ thông (thực hiện tại cấp
trung ương và cấp tỉnh);
- Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông (thực hiện tại
cấp trung ương và cấp tỉnh).
a) Tại Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (mẫu X01) ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày
06 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu
phổ thông trong nước cho công dân Việt Nam:
Bỏ thông tin về “Nam/Nữ; Sinh ngày... tháng...
năm...; Ngày cấp; Nơi cấp Dân tộc; Tôn giáo; Địa chỉ thường trú; Cha: họ và
tên.... sinh ngày...; Mẹ: họ và tên.... sinh ngày...; Vợ/chồng: họ và tên...
sinh ngày...” và thay thế số chứng minh nhân dân bằng số định danh cá nhân.
b) Bổ sung cách thức thực hiện thủ tục cấp hộ chiếu
phổ thông qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Bỏ giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung điều chỉnh
(gồm: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân) đối với nhóm thủ tục “Sửa đổi, bổ sung hộ
chiếu phổ thông” (thực hiện tại cấp trung ương và cấp tỉnh) quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06 tháng 7 năm
2016 của Bộ Công an.
3. Nhóm thủ tục:
- Cấp thẻ ABTC (lần đầu) cho doanh nhân Việt Nam tại
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an;
- Cấp lại thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam tại Cục
Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
a) Bổ sung cách thức thực hiện thủ tục cấp thẻ ABTC
cho doanh nhân Việt Nam qua dịch vụ công trực tuyến.
b) Tại Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ ABTC (mẫu
X05) ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BCA
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện quy chế về việc cấp
và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC:
Bỏ thông tin về “Nam, Nữ/Sex: Male/Female; Sinh
ngày... tháng... năm…, tại... /Date of birth (Day/Month/Year)…. at...; Nơi đăng
ký nhân khẩu thường trú/Permanent resident address” và bổ sung số định danh cá
nhân.
4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận về nước cho nạn nhân
là công dân Việt Nam bị mua bán ra nước ngoài tại Công an cấp tỉnh
Tại Tờ khai dùng cho nạn nhân bị mua bán từ nước
ngoài trở về (Phụ lục 1) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BCA-BQP-BLĐTBXH-BNG của Bộ Công an,
Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Ngoại giao ngày 10 tháng
02 năm 2014 hướng dẫn trình tự, thủ tục và quan hệ phối hợp trong việc xác
minh, xác định, tiếp nhận và trao trả nạn nhân bị mua bán:
Bỏ thông tin về “Giới tính; Sinh ngày; Nơi sinh;
Dân tộc; Quốc tịch; Họ và tên cha:... Năm sinh:..., Họ và tên mẹ:... Năm
sinh:..., Họ và tên vợ/chồng (nếu có):... Năm sinh:..., Địa chỉ cư trú của cha/mẹ/vợ/chồng
tại Việt Nam; Nơi thường trú hoặc tạm trú trước khi ra nước ngoài. Bổ sung số định
danh cá nhân và nơi ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (nếu
có).
5. Các thủ tục:
- Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào cho
công dân Việt Nam tại Công an cấp tỉnh;
- Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào cho
cán bộ, công nhân, viên chức Việt Nam tại Công an cấp tỉnh.
a) Tại Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới
(mẫu TK7) ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BCA
ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy thông hành biên giới
cho công dân Việt Nam sang Lào và giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt
Nam cho công dân Lào:
Bỏ thông tin về “Nam/Nữ; Sinh ngày... tháng...
năm... Nơi sinh; Ngày cấp, Nơi cấp; Dân tộc; Tôn giáo; Địa chỉ thường trú/tạm
trú” và thay thế số chứng minh nhân dân bằng số định danh cá nhân.
b) Bãi bỏ yêu cầu xuất trình hộ khẩu và chứng minh
nhân dân để đối chiếu khi nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều 4 Thông tư số 41/2011/TT-BCA ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Công
an.
6. Thủ tục Cấp giấy thông hành biên giới cho cán bộ,
viên chức, công nhân sang Campuchia tại Công an cấp tỉnh biên giới tiếp giáp với
Campuchia
a) Tại Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới
(Mẫu TK6) ban hành kèm theo Thông tư số 42/2011/TT-BCA
ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên
giới Việt Nam - Campuchia cho cán bộ, viên chức, công nhân Việt Nam sang
Campuchia tại Công an cấp tỉnh biên giới tiếp giáp Campuchia:
Bỏ thông tin về “Nam/Nữ; Sinh ngày... tháng...
năm... Nơi sinh; Ngày cấp, Nơi cấp; Dân tộc; Tôn giáo; Địa chỉ thường trú/tạm
trú” và thay thế số chứng minh nhân dân bằng số định danh cá nhân.
b) Bãi bỏ yêu cầu xuất trình chứng minh nhân dân của
cán bộ, nhân viên khi nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông
tư số 42/2011/TT-BCA ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Công an.
7. Thủ tục Cấp giấy thông hành nhập, xuất cảnh cho
công dân Việt Nam sang du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp
giáp với Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
a) Tại Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập
cảnh dùng cho công dân Việt Nam xuất nhập cảnh sang các thành phố biên giới của
Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam (mẫu TK8) ban hành kèm theo Thông tư số 43/2011/TT-BCA ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ
Công an hướng dẫn việc cấp giấy thông hành nhập, xuất cảnh cho công dân Việt
Nam sang các tỉnh, thành phố biên giới của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam:
Bỏ thông tin về “Nam/Nữ; Sinh ngày... tháng...
năm... Nơi sinh; Ngày cấp, Nơi cấp; Dân tộc; Tôn giáo; Địa chỉ thường trú/tạm
trú” và thay thế số chứng minh nhân dân bằng số định danh cá nhân.
b) Bỏ thành phần hồ sơ gồm bản sao giấy khai sinh vả
bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ giữa trẻ em và người giám hộ; bỏ yêu cầu xuất
trình chứng minh nhân dân để kiểm tra, đối chiếu quy định tại Điều
4 Thông tư số 43/2011/TT-BCA ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Công an.
8. Các thủ tục:
- Cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới
cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại vùng
biên giới Việt Nam - Trung Quốc ở Công an cấp huyện;
- Cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới
cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường
biên giới Việt Nam - Trung Quốc ở Công an cấp xã.
a) Tại Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành xuất nhập
cảnh dùng cho công dân Việt Nam xuất nhập cảnh sang vùng biên giới của Việt Nam
- Trung Quốc (mẫu TK9) ban hành kèm theo Thông tư số 67/2013/TT-BCA ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ
Công an quy định việc, cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho
công dân Việt Nam qua lại biên giới Việt Nam - Trung Quốc:
Bỏ thông tin về “Nam/Nữ; Ngày sinh:... tháng...
năm... Nơi sinh; Ngày cấp, Nơi cấp; Dân tộc; Tôn giáo; Địa chỉ thường trú” và
thay thế số chứng minh nhân dân bằng số định danh cá nhân.
b) Bỏ yêu cầu xuất trình chứng minh nhân dân; giấy
khai sinh hoặc sổ hộ khẩu đối với người dưới 14 tuổi đối với thủ tục “Cấp giấy
thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới cho công dân Việt Nam thường trú tại
các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc ở Công
an cấp xã” quy định tại Điều 6 Thông tư số 67/2013/TT-BCA
ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công an.
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH, NGHỀ
KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ
1. Nhóm thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về
an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an
ninh, trật tự (thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện)
2. Nhóm thủ tục Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
(thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh)
3. Nhóm thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
(thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh)
Tại Bản khai lý lịch của người làm ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu số 02) ban hành kèm theo Nghị
định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành,
nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện:
- Bỏ thông tin về “Nam/Nữ; Sinh ngày... tháng.....
năm....; Cấp ngày... tháng... năm..., Cơ quan cấp:...; Dân tộc; Tôn giáo, Quốc
tịch; Nguyên quán; Nơi đăng ký thường trú” đối với thông tin cá nhân tại Phần
I;
- Bỏ thông tin về “Quan hệ; Năm sinh; Nam/Nữ; Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay” và bổ sung số định danh cá nhân đối
với thông tin quan hệ gia đình tại phần II.
III. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1, Các nhóm thủ tục:
- Đăng ký, cấp biển số xe (thực hiện tại cấp trung
ương, cấp tỉnh);
- Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (thực
hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh);
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
(thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh);
- Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
(thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh);
- Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp
tỉnh;
- Đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy tại
Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy;
- Đăng ký sang tên mô tô, xe gắn máy trong cùng tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký
mô tô, xe gắn máy;
- Đổi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và
biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy;
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy
và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn
máy;
- Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy
và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn
máy.
Tại Điều 9 Thông tư số 15/2014/TT-BCA
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe:
a) Đối với chủ xe là người Việt Nam: Quá trình đăng
ký, cấp biển số xe không yêu cầu xuất trình “Sổ hộ khẩu”; không yêu cầu giấy tờ
ủy quyền đối với thân nhân trong cùng một gia đình trong hộ khẩu.
b) Bỏ yêu cầu xuất trình chứng minh nhân dân đối với
người đến làm thủ tục đăng ký xe.
2, Các thủ tục:
- Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tại Công an cấp tỉnh;
- Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác tại Công an cấp tỉnh;
- Đăng ký, cấp biển số mô tô, xe gắn máy tại Công
an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy;
- Sang tên, di chuyển mô tô, xe gắn máy đi tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp
đăng ký mô tô, xe gắn máy;
- Đăng ký mô tô, xe gắn máy từ tỉnh khác chuyển đến
tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy.
Tại Điều 9 Thông tư số 15/2014/TT-BCA
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe:
a) Bỏ Giấy báo bán, cho, tặng, điều chuyển xe (Mẫu
số 01) ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an.
b) Đối với chủ xe là người Việt Nam: Quá trình đăng
ký, cấp biển số không yêu cầu xuất trình “Sổ hộ khẩu”; không yêu cầu giấy tờ ủy
quyền đối với thân nhân trong cùng một gia đình trong hộ khẩu.
c) Bỏ yêu cầu xuất trình chứng minh nhân dân đối với
người đến làm thủ tục đăng ký xe.
IV. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ
1. Nhóm thủ tục Tuyển chọn công dân vào Công an
nhân dân (thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh)
Tại mẫu Lý lịch tự khai (Mẫu 1a-BCA(X13)-2014) ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2009/TT-BCA ngày 10 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định về thẩm tra lý lịch trong Công an nhân dân:
Bỏ thông tin về “Sinh ngày:... tháng:... năm:...;
Giới tính; Dân tộc; Quốc tịch; Tôn giáo; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú”.
2. Nhóm thủ tục:
- Tuyển lao động hợp đồng trong Công an nhân dân
(thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh);
- Tuyển lao động hợp đồng tại các doanh nghiệp, đơn
vị sự nghiệp công lập có thu trong lực lượng Công an nhân dân tại các tổng cục,
bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc bộ.
Tại mẫu đơn xin ký kết hợp đồng lao động trong Công
an nhân dân (Mẫu số 01), mẫu sơ yếu lý lịch (Mẫu số 02) ban hành kèm theo Thông
tư số 32/2010/TT-BCA ngày 29 tháng 9 năm 2010 của Bộ Công an hướng dẫn sử dụng
lao động hợp đồng trong lực lượng Công an nhân dân:
- Bỏ thông tin về “Sinh ngày; Giới tính; Nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú” và bổ sung thông tin số định danh cá nhân đối với Mẫu số
01.
- Bỏ thông tin về “Sinh ngày... tháng... năm...; Giới
tính; Nơi sinh; Dân tộc; Quốc tịch; Tôn giáo; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú”
và thay thế số chứng minh nhân dân bằng số định danh cá nhân đối với Mẫu số 02.
3. Thủ tục Tuyển sinh vào các trường Công an nhân
dân tại Công an cấp tỉnh
Bỏ thành phần hồ sơ “Hộ khẩu thường trú” quy định tại
Điều 14 Thông tư số 15/2016/TT-BCA ngày 16 tháng 3 năm 2016
quy định về tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân.
4. Thủ tục Tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn
trong Công an nhân dân tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Bỏ thành phần hồ sơ “Giấy khai sinh” quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 129/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 12
năm 2015 của Chính phủ quy định thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
V. LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH
1. Nhóm thủ tục Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân
nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân
dân (thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh)
Bỏ thành phần hồ sơ: Bản photocopy “Giấy chứng tử”
của thân nhân (đối với những trường hợp có thân nhân từ trần) quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định số 05/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
01 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ
quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.
2. Nhóm thủ tục:
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế (thực hiện tại cấp trung
ương, cấp tỉnh);
- Cấp đổi thẻ bảo hiểm y tế (thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh);
- Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế (thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh).
a) Tại Tờ khai tham gia Bảo hiểm y tế tại Mẫu 01-BK
và Mẫu 02-BK ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC ngày 28 tháng 12 năm
2015 của Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Tài chính:
Bỏ thông tin về “Giới tính; Sinh ngày... tháng...
năm...; Dân tộc; Quốc tịch; Nơi cấp giấy khai sinh lần đầu; Ngày cấp:.../.../...
nơi cấp:…” và thay thế số chứng minh nhân dân bằng số định danh cá nhân.
b) Tại Đơn đề nghị cấp lại hoặc cấp đổi thẻ bảo hiểm
y tế (Mẫu 01-ĐN) và Đơn đề nghị cấp lại hoặc cấp đổi thẻ bảo hiểm y tế (Mẫu
02-ĐN) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC
ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Tài chính:
Bỏ thông tin về “Sinh ngày... tháng... năm...; Giới
tính; Nơi cư trú” và bổ sung số định danh cá nhân.
c) Tại Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế tại Mẫu
số 01-DS và Mẫu số 02-DS ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC ngày 28 tháng 12 năm
2015 của Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Tài chính:
Bỏ thông tin về “Ngày tháng năm sinh; Nam/Nữ; Nơi
đăng ký thường trú” và bổ sung số định danh cá nhân.
3. Nhóm thủ tục Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối
với sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực
tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng
thời gian từ ngày 20-7-1954 đến 30-4-1975, về gia đình từ ngày 31-12-1976 trở về
trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh
binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về
gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân (thực hiện tại cấp trung ương và cấp tỉnh)
a) Tại các bản khai cá nhân theo Mẫu 01A, 01B ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan,
chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4
năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
Bỏ thông tin về “Giới tính; Sinh ngày; Cấp ngày;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú” và thay thế số chứng minh nhân dân bằng số định
danh cá nhân và bổ sung nơi ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú).
b) Bỏ yêu cầu nộp bản sao, thay thế bằng hình thức
nộp bản sao hoặc nộp bản photocopy và xuất trình bản chính để kiểm tra một
trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan theo quy định tại khoản 1 Mục II Thông tư số 04/TT-BCA (X13) ngày 28 tháng 4 năm
2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
4. Nhóm thủ tục Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối
với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu,
hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương; thanh
niên xung phong hưởng lương từ ngân sách nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động
cách mạng ở chiến trường B, C, K từ 30-4-1975 trở về trước không có thân nhân
chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp
pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc (thực hiện tại cấp trung ương và cấp
tỉnh)
Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao (photocopy) toàn bộ
quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ cung cấp”
quy định tại khoản 3 Mục II Thông tư số 04/TT-BCA(X13) ngày
28 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công an.
5. Nhóm thủ tục Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối
với những người cộng tác bí mật với cơ quan Công an được Công an từ cấp huyện
(quận), Ban An ninh huyện (quận)... trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ
hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7-1954 đến 30-4-1975 ở chiến trường
B, C, K, D (kể cả số đã chết) (thực hiện tại cấp trung ương và cấp tỉnh)
a) Tại Bản khai cá nhân (Mẫu 3A) ban hành kèm theo Thông
tư số 04/TT-BCA(X13) ngày 28 tháng 4 năm 2006
của Bộ Công an:
Bỏ thông tin về “Nam/Nữ; Ngày, tháng, năm sinh; Quê
quán; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú” và bổ sung thông tin số định danh cá
nhân.
b) Tại Bản khai của thân nhân (Mẫu 3B) ban hành kèm
theo Thông tư số 04/TT-BCA(X13) ngày 28
tháng 4 năm 2006 của Bộ Công an:
Bỏ thông tin về “Nam/Nữ; Sinh ngày, tháng, năm; Quê
quán; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú” và bổ sung thông tin số định danh cá nhân
đối với phần khai về thân nhân.
6. Thủ tục Xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn
Lào nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước tại Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
Tại Bản khai cá nhân của đối tượng (Mẫu 01A), Bản
khai của đối tượng (Mẫu 01B) hoặc thân nhân của đối tượng đối với đối tượng đã
từ trần (Mẫu 01C) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐ-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng
5 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công
nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với
đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc:
Bỏ thông tin về “Giới tính; Sinh ngày; Cấp ngày;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú” và thay thế “Số CMND” thành số định danh cá
nhân.
7. Thủ tục Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp
một lần đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến
tại Công an cấp tỉnh
a) Tại Bản khai cá nhân (Mẫu AH1) ban hành kèm theo
Thông tư số 61/2013/TT-BCA ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Công an quy định
chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an
nhân dân:
Bỏ thông tin về “Sinh ngày... tháng... năm...; Giới
tính; Nguyên quán” và bổ sung thông tin số định danh cá nhân, nơi ở hiện nay
(trường hợp nơi ở hiện nay khác với nơi đăng ký thường trú).
b) Tại Bản khai cá nhân (Mẫu AH2) ban hành kèm theo
Thông tư số 61/2013/TT-BCA ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Công an:
Bỏ thông tin về “Sinh ngày... tháng... năm...; Giới
tính; Nguyên quán; Trú quán” và bổ sung thông tin số định danh cá nhân, nơi ở
hiện nay (trường hợp nơi ở hiện nay khác với nơi đăng ký thường trú) đối với phần
khai về người có công và phần khai cá nhân.
8. Thủ tục Xét khen thưởng trong phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tại Công an cấp tỉnh
Bỏ thành phần hồ sơ “Tóm tắt thành tích của tập thể,
cá nhân” và bổ sung nội dung tóm tắt thành tích này vào Danh sách trích ngang
các tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng quy định tại khoản
3 Điều 67 Thông tư số 40/2014/TT-BCA ngày 23 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công
an hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân, Công an xã,
Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
9. Thủ tục Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến
sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong
Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương (thực hiện tại cấp trung
ương và cấp tỉnh)
a) Tại Bản khai cá nhân (Mẫu số 01) và Bản ghi quá
trình công tác (Mẫu số 05) và Bản khai thân nhân (Mẫu số 06) ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ hưu trí đối với cán bộ, chiến sĩ Công an
nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4
năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân đã xuất
ngũ, thôi việc về địa phương:
Bỏ thông tin về “Giới tính; Sinh ngày; Cấp ngày;
Quê quán; Nơi đăng ký thường trú”; bổ sung số định danh cá nhân và nơi ở hiện
nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) đối với Mẫu số 01, Mẫu số 05 và phần
khai thân nhân của đối tượng tại Bản khai thân nhân (Mẫu số 06).
b) Tại Danh sách đối tượng đề nghị giải quyết chế độ
hưu trí hàng tháng theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP
(Mẫu số 02-A) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 7
năm 2011 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính:
Bỏ thông tin về “Giới tính; Năm sinh; Nơi đăng ký
thường trú”; bổ sung số định danh cá nhân và nơi ở hiện nay (trường hợp khác
nơi đăng ký thường trú).
c) Bỏ thành phần hồ sơ “Giấy giới thiệu của Bảo hiểm
xã hội Công an nhân dân” (Mẫu số 03) quy định tại điểm a khoản
3 Điều 7 Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 7
năm 2011 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
VI. LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA
CHÁY
1. Các thủ tục:
- Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn,
cứu hộ (thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh);
- Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng
cháy và chữa cháy (thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh).
Tại Đơn đăng ký dự lớp huấn luyện nghiệp vụ phòng
cháy, chữa cháy (Mẫu số PC14) ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính
phủ:
Bỏ thông tin về “Ngày, tháng, năm sinh; Ngày cấp;
Nơi cấp; Nơi thường trú” và thay thế “Số CMND” thành số định danh cá nhân.
2. Nhóm thủ tục Cấp/Đổi/Cấp lại giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (thực hiện tại cấp trung ương,
cấp tỉnh)
a) Về thành phần hồ sơ quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 48 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và khoản
1 Điều 19 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
an:
- Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở đối
với thủ tục cấp giấy xác nhận điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa
cháy (thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh).
- Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở sau khi thay đổi đối với
trường hợp doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về tên gọi, người đứng
đầu, người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi địa điểm, ngành, nghề kinh
doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy khi thực hiện thủ tục đổi giấy xác nhận đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (thực hiện tại cấp trung
ương, cấp tỉnh).
b) Tại Đơn đề nghị cấp/cấp lại/đổi giấy xác nhận đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC21) ban hành kèm
theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công an:
Bỏ thông tin về “CMND/Hộ chiếu số:.... do:… cấp
ngày.../.../...; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú” và bổ sung số định danh cá
nhân, nơi ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
c) Tại mẫu giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu PC22) ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Công an: sửa đổi theo hướng bổ sung danh mục các lĩnh vực mà doanh nghiệp được
phép kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy.
3. Nhóm thủ tục:
- Cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và
chữa cháy (thực hiện tại cấp trung ương);
- Bổ sung chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy
và chữa cháy (thực hiện tại cấp trung ương);
- Đổi giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng
cháy và chữa cháy (thực hiện tại cấp trung ương);
- Cấp đổi chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy
và chữa cháy (thực hiện tại cấp trung ương);
- Cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy
và chữa cháy (thực hiện tại cấp trung ương).
a) Tại Đơn đề nghị cấp/cấp lại/đổi chứng chỉ hành
nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC23) ban hành kèm theo Thông tư
số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014
của Bộ Công an:
Bỏ thông tin về “Nam/Nữ; Sinh ngày... tháng...
năm...; Nơi sinh; Quốc tịch; Số CMND/Hộ chiếu:... , cấp ngày... tháng... năm...,
nơi cấp:...; Địa chỉ thường trú” và bổ sung số định danh cá nhân, nơi ở hiện
nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
b) Tại mẫu chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy
chữa cháy (Mẫu số PC24) ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Công an: chuyển số chứng chỉ từ mặt ngoài sang mặt trong chứng chỉ.
c) Bổ sung quy định phân cấp thực hiện nhóm thủ tục
này cho Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 20 Thông tư số 66/2014/TT-BCA
ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công an.
d) Sửa đổi khoản 5 Điều 16 Thông tư
số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công an thành: “Trường hợp
giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy bị rách, cũ nát hoặc
bị mất nhưng chưa hết thời hạn sử dụng thì phải có văn bản đề nghị đổi, cấp lại”.
VII. LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG
MINH NHÂN DÂN
1. Nhóm thủ tục Cấp Chứng minh nhân dân (9 số) (thực
hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện).
2. Nhóm thủ tục Đổi Chứng minh nhân dân (9 số) (thực
hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện).
3. Nhóm thủ tục cấp lại Chứng minh nhân dân (9 số)
(thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện).
Bãi bỏ các nhóm thủ tục hành chính về cấp, quản lý
chứng minh nhân dân quy định tại Nghị định số 05/1999/NĐ-CP
ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân; Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2007 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của
Chính phủ về chứng minh nhân dân; Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13)
ngày 19 tháng 4 năm 1999 của Bộ Công an hướng dẫn một số quy định của Nghị định
số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999
của Chính phủ về chứng minh nhân dân; Thông tư số 18/2014/TT-BCA ngày 29 tháng
4 năm 2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân
khi công dân đổi Chứng minh nhân dân; Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày
10 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc ban hành các Biểu mẫu sử
dụng trong công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội.
VIII. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ
CƯ TRÚ
1. Nhóm thủ tục Đăng ký thường trú (thực hiện tại cấp
huyện, cấp xã)
a) Bãi bỏ hình thức quản lý dân cư đăng ký thường
trú bằng “Sổ hộ khẩu” và thay thế bằng hình thức quản lý thông qua mã số định
danh cá nhân. Từ đó, bãi bỏ kết quả giải quyết thủ tục là “Sổ hộ khẩu” và thay
thế bằng hình thức cập nhật thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư quy
định tại Luật Cư trú và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Cư trú; Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
b) Thay thế bản khai nhân khẩu (HK01), phiếu báo
thay đổi hộ khẩu nhân khẩu (HK02) ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ
Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú bằng một biểu
mẫu mới bao gồm nội dung về thay đổi về nơi đăng ký thường trú, nơi ở hiện nay
và các thông tin về công dân có thay đổi so với thời điểm khai phiếu thu thập
thông tin dân cư (nếu có), giảm tải các thông tin đã khai thác được trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư quy định tại tại khoản 1 Điều 16 Thông
tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an.
c) Bỏ "Giấy chuyển hộ khẩu (HK07)” ban hành
kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09
tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an.
d) Bỏ giấy tờ chứng minh về mối quan hệ gia đình,
giấy khai sinh đối với trẻ em đăng ký thường trú quy định tại Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ
Công an.
2. Thủ tục Đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã
Bãi bỏ hình thức quản lý dân cư tạm trú bằng “Sổ tạm
trú” và thay thế bằng hình thức quản lý thông qua mã số định danh cá nhân. Từ
đó, bãi bỏ kết quả giải quyết thủ tục là “Sổ tạm trú” và thay thế bằng hình thức
cập nhật thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư quy định tại Luật Cư trú và Luật
sửa đổi, bổ sung Luật Cư trú; Nghị định số 31/2014/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Cư trú.
3. Các nhóm thủ tục:
- Tách sổ hộ khẩu (thực hiện tại cấp huyện, cấp
xã);
- Cấp đổi sổ hộ khẩu (thực hiện tại cấp huyện, cấp
xã);
- Cấp lại sổ hộ khẩu (thực hiện tại cấp huyện, cấp
xã);
- Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu (thực
hiện tại cấp huyện, cấp xã);
- Xóa đăng ký thường trú (thực hiện tại cấp huyện,
cấp xã);
- Xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú (thực
hiện tại cấp huyện, cấp xã);
- Hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật
(thực hiện tại cấp huyện, cấp xã);
- Cấp giấy chuyển hộ khẩu (thực hiện tại cấp huyện,
cấp xã);
- Cấp đổi sổ tạm trú tại Công an cấp xã;
- Cấp lại sổ tạm trú tại Công an cấp xã;
- Điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú tại
Công an cấp xã;
- Gia hạn tạm trú tại Công an cấp xã;
- Hủy bỏ đăng ký tạm trú trái pháp luật tại Công an
cấp xã.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính này quy định tại Luật Cư trú; Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ
Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
B. TRÁCH NHIỆM THỰC THI
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
I. ĐỐI VỚI VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LUẬT, NGHỊ ĐỊNH
Giao Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan liên quan hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật
sau đây, trình Chính phủ ban hành hoặc trình Quốc hội ban hành:
1. Luật Cư trú năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Cư trú
để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Mục VIII Phần A của
Phương án đơn giản hóa.
2. Nghị định số 96/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện an ninh, trật tự đối
với một số ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện để thực hiện phương án đơn
giản hóa nêu tại Mục II Phần A của Phương án đơn giản hóa.
3. Nghị định số 129/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định thực hiện nghĩa vụ tham gia
Công an nhân dân để thực hiện phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 4 Mục IV Phần
A của Phương án đơn giản hóa.
4. Nghị định số 05/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với
thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân để thực hiện
phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 1 Mục V Phần A của Phương án đơn giản hóa.
5. Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy để thực hiện phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 2 Mục
VI Phần A của Phương án đơn giản hóa.
6. Nghị định số 05/1999/NĐ-CP
ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân để thực hiện
phương án đơn giản hóa nêu tại Mục VII Phần A của Phương án đơn giản hóa.
7. Nghị định số 170/2007/NĐ-CP
ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999
của Chính phủ về chứng minh nhân dân để thực hiện phương án đơn giản hóa nêu tại
Mục VII Phần A của Phương án đơn giản hóa.
8. Nghị định số 31/2014/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Cư trú để thực hiện
phương án đơn giản hóa nêu tại Mục VIII Phần A của Phương án đơn giản hóa.
II. ĐỐI VỚI VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, THAY THẾ HOẶC BÃI BỎ CÁC THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Giao Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan có liên quan xây dựng, ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ các thông tư, Thông tư liên tịch dưới đây:
1. Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BCA-BNG ngày 20 tháng 8 năm 2013
của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư liên tịch số 08/2009/TTLT/BCA-BNG ngày
06 tháng 10 năm 2009 của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ chiếu
phổ thông và giấy thông hành cho công dân Việt Nam ở nước ngoài theo Nghị định
số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007
về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam nêu tại khoản 1 Mục I Phần A của
Phương án đơn giản hóa.
2. Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BCA-BQP-BLĐTBXH-BNG ngày 10 tháng
02 năm 2014 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Ngoại giao hướng dẫn trình tự, thủ tục và quan hệ phối hợp trong việc xác
minh, xác định, tiếp nhận và trao trả nạn nhân bị mua bán nêu tại khoản 4 Mục I
Phần A của Phương án đơn giản hóa.
3. Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 7
năm 2011 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chế độ hưu trí đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp
tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước
có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, thôi việc về địa
phương nêu tại khoản 9 Mục V Phần A của Phương án đơn giản hóa.
4. Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC ngày 28 tháng 12 năm
2015 của Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối
với người lao động, học sinh, sinh viên và thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến
sĩ trong Công an nhân dân nêu tại khoản 2 Mục V Phần A của Phương án đơn giản
hóa.
5. Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 5
năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công
nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với
đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc nêu tại khoản 3, 6 Mục V Phần A của Phương án đơn giản hóa.
6. Thông tư số 29/2016/TT-BCA
ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ
chiếu phổ thông trong nước cho công dân Việt Nam nêu tại khoản 2 Mục I Phần A của
Phương án đơn giản hóa.
7. Thông tư số 28/2016/TT-BCA
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện quy chế về việc cấp
và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC nêu tại khoản 3 Mục I Phần A của
Phương án đơn giản hóa.
8. Thông tư số 41/2011/TT-BCA
ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy thông hành biên giới
cho công dân Việt Nam sang Lào và giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt
Nam cho công dân Lào nêu tại khoản 5 Mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa.
9. Thông tư số 42/2011/TT-BCA
ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên
giới Việt Nam - Campuchia cho cán bộ, viên chức, công nhân Việt Nam sang
Campuchia tại Công an cấp tỉnh biên giới tiếp giáp Campuchia nêu tại khoản 6 Mục
I Phần A của Phương án đơn giản hóa.
10. Thông tư số 43/2011/TT-BCA
ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp giấy thông hành nhập,
xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang các tỉnh, thành phố biên giới của Trung Quốc
tiếp giáp Việt Nam nêu tại khoản 7 Mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa.
11. Thông tư số 67/2013/TT-BCA
ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công an quy định việc cấp giấy thông hành xuất,
nhập cảnh vùng biên giới cho công dân Việt Nam qua lại biên giới Việt Nam -
Trung Quốc nêu tại khoản 8 Mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa.
12. Thông tư số 15/2014/TT-BCA
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe nêu tại Mục III
Phần A của Phương án đơn giản hóa.
13. Thông tư số 20/2009/TT-BCA ngày 14 tháng 4 năm
2009 của Bộ Công an quy định về thẩm tra lý lịch trong Công an nhân dân nêu tại
khoản 1 Mục IV Phần A của Phương án đơn giản hóa.
14. Thông tư số 32/2010/TT-BCA ngày 29 tháng 9 năm
2010 của Bộ Công an hướng dẫn sử dụng lao động hợp đồng trong lực lượng Công an
nhân dân nêu tại khoản 2 Mục IV Phần A của Phương án đơn giản hóa.
15. Thông tư số 15/2016/TT-BCA
ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Bộ Công an quy định về tuyển sinh vào các trường
Công an nhân dân nêu tại khoản 3 Mục IV Phần A của Phương án đơn giản hóa.
16. Thông tư số 04/TT-BCA(X13)
ngày 28 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân nêu tại khoản 3, 4, 5 Mục V Phần A của
Phương án đơn giản hóa.
17. Thông tư số 61/2013/TT-BCA ngày 20 tháng 11 năm
2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công
với cách mạng trong Công an nhân dân nêu tại khoản 7 Mục V Phần A của Phương án
đơn giản hóa.
18. Thông tư số 40/2014/TT-BCA
ngày 23 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
trong Công an nhân dân, Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc nêu tại khoản 8 Mục V Phần A của Phương án đơn giản hóa.
19. Thông tư số 66/2014/TT-BCA
ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ nêu tại Mục VI Phần A của Phương án đơn giản
hóa.
20. Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13)
ngày 19 tháng 4 năm 1999 của Bộ Công an hướng dẫn một số quy định của Nghị định
số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999
của Chính phủ về chứng minh nhân dân nêu tại Mục VII Phần A của Phương án đơn
giản hóa.
21. Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10
tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc ban hành các Biểu mẫu sử dụng
trong công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội nêu tại Mục VII Phần A của
Phương án đơn giản hóa.
22. Thông tư số 18/2014/TT-BCA ngày 29 tháng 4 năm
2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân khi
công dân đổi Chứng minh nhân dân nêu tại Mục VII Phần A của Phương án đơn giản
hóa.
23. Thông tư số 35/2014/TT-BCA
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú nêu tại Mục VIII Phần A của
Phương án đơn giản hóa.
24. Thông tư số 36/2014/TT-BCA
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng
ký, quản lý cư trú nêu tại Mục VIII Phần A của Phương án đơn giản hóa./.