|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
107/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Đức Hòa
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
107/2014/NQ-HĐND
|
Đà
Lạt, ngày 15 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO
DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật phổ biến, giáo dục
pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây
dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật;
Căn
cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ
sở;
Sau
khi xem xét Tờ trình số 3100/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng về việc đề nghị thông qua một số mức chi có tính chất đặc thù
trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số mức
chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Các nội dung khác có liên quan đến việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
của người dân tại cơ sở không quy định tại Điều này được thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa
VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
PHỤ LỤC
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO
DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 107/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014
của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa
(1.000đ)
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
Tùy theo quy mô,
tính chất và nhiệm vụ của Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề
cương
|
1.200
|
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề
cương
|
2.000
|
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
- Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
3.000
|
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý
kiến
|
Báo
cáo
|
500
|
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
- Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
- Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn
bản
|
500
|
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
|
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài
viết
|
300
|
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài
viết
|
200
|
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
Bài
viết
|
500
|
Trường hợp không
thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo,
hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn
bản
|
500
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền
viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá
chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
|
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là ủy viên Trung ương
Đảng; Bộ trưởng, Bí thư tỉnh ủy và các chức danh tương đương
|
|
1.000
|
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ
tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Bí thư tỉnh
ủy và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học
|
|
800
|
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó chủ tịch
HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Vụ trưởng và Phó vụ
trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và phó viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục
trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính
|
|
600
|
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp
tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên)
|
|
500
|
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên
truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn
và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
300
|
Tùy theo trình độ
của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp
của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham
gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
|
Tùy theo trình độ,
áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục
pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm
20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này
|
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo
dục pháp luật đặc thù
|
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên
tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn
thành
|
1.000
|
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã
hoàn thành
|
300
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã
hoàn thành
|
1.500
|
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã
hoàn thành
|
5.000
|
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
30
|
Không
quá 1 ngày
|
|
- Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu
lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê
người dẫn đường
|
|
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người
dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
Tối đa 250% mức
lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
Chỉ áp dụng đối
với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp
luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu,
vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Tối đa 150% mức
lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban
giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
|
|
|
- Biên soạn đề thi và đáp án
|
Đề
thi
|
920
|
|
|
- Bồi dưỡng Ban giám khảo, Trưởng Ban tổ
chức
|
Người/ngày
|
300
|
|
|
- Bồi dưỡng Ban tổ chức (ủy viên, thư ký)
|
Người/ngày
|
200
|
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
- Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
2.000
|
Tùy theo quy mô,
cấp tổ chức để quyết định mức thuê dẫn chương trình
|
|
- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ
cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
10.000
|
Tùy theo quy mô,
địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức thuê
|
|
- Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
|
|
- Thu thập thông tin, tư liệu, lập
hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
Trang
|
12
|
|
c
|
Chi giải thưởng
|
|
|
Tùy theo quy mô
và địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ
thể nhưng không vượt định mức chi tối đa quy định tại điểm này
|
|
- Giải nhất
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
10.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
6.000
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
|
|
- Giải ba
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
|
|
- Giải phụ khác
|
|
500
|
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh
xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh
|
Trang
|
75
|
Tính
theo trang chuẩn 350 từ
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
|
- Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
15
|
|
|
- Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
20
|
|
8
|
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng,
quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
|
|
|
|
- Chi hoạt động xây dựng, quản
lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
Tủ/năm
|
2.000
|
|
|
- Rà soát, bổ sung, cập nhật
sách định kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
100
|
|
|
- Bồi dưỡng cán bộ tham gia
luân chuyển sách
|
Lần/người
|
50
|
|
9
|
Chi thực hiện thống kê, rà
soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận
pháp luật
|
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số
liệu báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương
|
Báo
cáo
|
50
|
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu
phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện
chương trình, đề án
|
Văn
bản
|
50
|
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp trình, báo
cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Báo
cáo
|
5.000
|
|
|
- Báo cáo định kỳ hàng năm
của các Bộ, ngành, địa phương
|
Báo
cáo
|
3.000
|
|
|
- Báo cáo chuyên đề
|
Báo
cáo
|
3.000
|
|
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo
cáo
|
1.000
|
|
10
|
Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn
(gọi tắt là xã, phường); quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt
là quận, huyện); tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là tỉnh, thành
phố)
|
a
|
Khen thưởng xã-phường; quận-huyện
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn; tỉnh- thành phố được Bộ Tư
pháp công nhận đạt chuẩn
|
Tương
đương tập thể lao động xuất sắc
|
Bằng
1,5 lần mức lương cơ sở
|
Áp
dụng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi
hành
|
b
|
Khen thưởng xã-phường được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh;
xã-phường, quận-huyện, tỉnh-thành phố được Bộ trưởng Bộ Tư pháp tặng bằng
khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc
|
Bằng
khen
|
Bằng 2 lần mức
lương cơ sở
|
c
|
Khen thưởng xã-phường, quận- huyện,
tỉnh-thành phố được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận
pháp luật toàn quốc
|
Bằng
khen
|
Bằng 3 lần mức
lương cơ sở
|
Nghị quyết 107/2014/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 107/2014/NQ-HĐND ngày 15/07/2014 quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
5.301
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|