HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
Số: 103/2013/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 06
tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT
SỐ 203/2010/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2010 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ KHOẢN CHI
CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỐNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 203/2010/NQ-HĐND ngày
09/12/2010 của HĐND tỉnh quy định về một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng
nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và tình hình thực tế tại địa
phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 781/TTr-HĐND ngày
26/11/2013 của Thường trực HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ một số
nội dung Nghị quyết số 203/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh quy định
về một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai; ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung thuộc đối tượng
chi, mức chi phục vụ hoạt động giám sát của HĐND các cấp, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh mức chi cho
trưởng đoàn giám sát: Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/cuộc.
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/người/cuộc.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/cuộc.
2. Bổ sung mức chi cho Phó
trưởng đoàn giám sát: Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/cuộc.
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/cuộc.
c) Cấp xã: 70.000 đồng/người/cuộc.
3. Điều chỉnh mức chi cho
thành viên, đại biểu tham gia đoàn giám sát, mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/cuộc.
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/cuộc.
c) Cấp xã: 60.000 đồng/người/cuộc.
4. Điều chỉnh mức chi cho việc
xây dựng báo cáo kết quả giám sát của đoàn giám sát: Mức chi cho từng cấp như
sau:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
5. Bổ sung mức chi cho việc
thu thập tài liệu, xây dựng quyết định và đề cương giám sát: Mức chi cho từng cấp
như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/ quyết định, đề cương.
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/ quyết định, đề cương.
c) Cấp xã: 50.000 đồng/ quyết định, đề cương.
6. Bổ sung mức chi cho giám sát văn bản quy phạm
pháp luật:
Mức chi cho các cấp áp dụng theo quy định về
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai tại Nghị quyết số 42/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND
tỉnh, cụ thể:
a) Chi họp giám sát:
- Chi cho người chủ trì cuộc họp: 150.000đ/buổi.
- Chi cho các thành viên dự họp theo danh sách:
100.000đ/buổi.
b) Riêng báo cáo kết quả giám sát văn bản quy phạm
pháp luật được áp dụng như mức chi quy định tại Khoản 4, Điều này.
7. Bổ sung các khoản chi cho hoạt động giám sát
giải quyết khiếu nại tố cáo và kiến nghị của cử tri; đối tượng chi, mức chi thực
hiện như Khoản 1, 2, 3, 4, 5 của Điều này.
8. Bãi bỏ nội dung chi cho đại biểu thuộc đơn vị
chịu sự giám sát.
Điều 2. Điều chỉnh các khoản chi cho công tác thẩm tra
1. Chi cho người chủ trì cuộc
họp thẩm tra: Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/người/buổi.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/buổi.
2. Chi cho thành viên dự họp
theo danh sách dự họp: Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.
c) Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.
3. Chi cho việc xây dựng báo
cáo thẩm tra: Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 600.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo;
c) Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
Điều 3. Điều chỉnh các khoản chi phục vụ kỳ họp HĐND
1. Điều chỉnh mức chi cho đại
biểu HĐND là Chủ tọa kỳ họp HĐND. Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng người/ngày.
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/người/ngày.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
2. Điều chỉnh mức chi cho đại
biểu HĐND là Thư ký kỳ họp HĐND. Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày.
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/người/ngày.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
3. Điều chỉnh mức chi cho đại
biểu HĐND tham dự kỳ họp: Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh, thành phố Biên Hòa và thị xã Long
Khánh: 200.000 đồng/người/ngày.
b) Các huyện, phường, thị trấn:100.000 đồng/người/ngày.
c) Các xã: 70.000 đồng/người/ngày.
4. Điều chỉnh mức chi cho
khách mời và cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp kỳ họp: Mức chi cho từng cấp
như sau:
a) Cấp tỉnh, thành phố Biên Hòa và thị xã Long
Khánh: 100.000 đồng/người/ngày.
b) Các huyện, phường, thị trấn: 70.000 đồng/người/ngày.
c) Các xã: 60.000 đồng/người/ngày.
5. Điều chỉnh mức chi cho việc
tổng hợp báo cáo chung kết quả thảo luận của các tổ tại kỳ họp. Mức chi cho từng
cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
6. Điều chỉnh mức chi cho việc
xây dựng báo cáo tổng hợp nội dung chất vấn, báo cáo tổng hợp trả lời chất vấn
tại kỳ họp. Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
7. Điều chỉnh mức chi cho việc
xây dựng biên bản kỳ họp. Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 400.000 đồng/biên bản.
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/biên bản.
c) Cấp xã: 200.000 đồng/biên bản.
8. Điều chỉnh mức chi cho việc
xây dựng báo cáo chuyên đề trình kỳ họp; xây dựng đề án, tờ trình, nghị quyết của
Thường trực HĐND trình kỳ họp. Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 400.000 đồng/bộ văn bản.
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/bộ văn bản.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/bộ văn bản.
9. Điều chỉnh mức chi cho việc
rà soát nội dung, kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết trình kỳ họp. Mức chi cho từng
cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/dự thảo nghị quyết.
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/dự thảo nghị quyết.
c) Cấp xã: 70.000 đồng/dự thảo nghị quyết.
Điều 4. Điều chỉnh các khoản chi phục vụ hội nghị lấy ý kiến đóng
góp dự án luật, pháp lệnh
1. Chi cho báo cáo viên, giảng viên:
a) Giảng viên, Báo cáo viên là Uỷ viên Trung
ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư tỉnh uỷ và các chức danh tương đương: 1.000.000 đồng/buổi.
b) Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch
HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Bí thư tỉnh uỷ và
các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học:
800.000 đồng/buổi.
c) Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch
HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Vụ trưởng và Phó Vụ trưởng
thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng
và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính: 600.000 đồng/buổi.
d) Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và cấp tỉnh
(ngoài 3 đối tượng nêu trên): Mức tối đa không quá 500.000 đồng/buổi.
đ) Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức,
viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: Mức tối
đa không quá: 300.000 đồng/buổi;
2. Chi cho cá nhân tham dự hội
nghị:
a) Chi cho người chủ trì hội nghị: Mức chi cho từng
cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/cuộc họp.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/cuộc họp.
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/cuộc họp.
b) Chi cho Đại biểu HĐND, khách mời dự hội nghị
và cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/cuộc họp.
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/cuộc họp.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/cuộc họp.
3. Chi cho việc xây dựng báo
cáo tổng hợp các ý kiến đóng góp vào dự án luật, pháp lệnh: Mức chi cho từng cấp
như sau:
a) Cấp tỉnh: 800.000 đồng/báo cáo/dự luật.
b) Cấp huyện: 400.000 đồng/báo cáo/dự luật.
c) Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo/dự luật.
Điều 5. Điều chỉnh chế độ chi hội nghị, giao ban và các cuộc họp
liên quan đến hoạt động HĐND của Đảng đoàn HĐND tỉnh, của Thường trực HĐND, của
Ban HĐND và của Tổ đại biểu HĐND các cấp
1. Chi cho người chủ trì hội
nghị, giao ban, cuộc họp. Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi.
c) Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
2. Chi cho đại biểu HĐND,
khách mời và cán bộ công chức dự họp theo danh sách: Mức chi cho từng cấp như
sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
Điều 6. Bổ sung đối tượng và mức khoán chi cho hoạt động tiếp xúc cử
tri của HĐND các cấp (bao gồm cả tiếp xúc cử tri nơi cư trú, nơi làm việc của đại
biểu, tiếp xúc cử tri theo chuyên đề, lĩnh vực, đối tượng và địa bàn mà đại biểu
quan tâm)
1. Khoán chi cho các xã, phường,
thị trấn để tổ chức, phục vụ công tác tiếp xúc cử tri của HĐND các cấp: Thuê hội
trường, âm thanh, ánh sáng, nước uống, chi cho người chủ trì…, mức chi:
6.000.000 đồng/năm/phường (xã, thị trấn).
Mức khoán nêu trên đã đảm bảo chi cho người chủ
trì hội nghị tiếp xúc cử tri các cấp, mức chi là: 150.000 đồng/hội nghị.
2. Khoán chi cho đại biểu
HĐND thực hiện nhiệm vụ tiếp xúc cử tri như sau:
a) Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/đại biểu/năm.
b) Cấp huyện: 1.000.000 đồng/đại biểu/năm.
c) Cấp xã: 500.000 đồng/đại biểu/năm.
3. Chi cho việc xây dựng báo
cáo kết quả tiếp xúc cử tri của Tổ đại biểu HĐND, kết quả tiếp xúc cử tri theo
chuyên đề: Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/văn bản.
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/văn bản.
c) Cấp xã: 50.000 đồng/văn bản.
4. Cán bộ công chức các ban, ngành, cán bộ phục
vụ tiếp xúc cử tri, phóng viên báo đài…được hưởng chế độ công tác phí do cơ
quan quản lý cán bộ thanh toán theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
Điều 7. Bổ sung chế độ chi cho việc xây dựng dự thảo báo cáo chuyên
đề phục vụ cho hoạt động của Thường trực HĐND: Mức chi cho từng cấp như sau:
1. Cấp tỉnh: 600.000 đồng/báo cáo.
2. Cấp huyện: 400.000 đồng/ báo cáo.
3. Cấp xã: 200.000 đồng/ báo cáo.
Điều 8. Bổ sung chế độ chi cho đại biểu HĐND và cán bộ công chức phục
vụ đại biểu HĐND tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân.
Chi cho đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ quan
liên quan được phân công trực tiếp tiếp công dân theo lịch hoặc giấy mời tiếp
công dân của Thường trực HĐND, của Tổ đại biểu HĐND: Mức chi cho từng cấp như
sau:
1. Cấp tỉnh: 150.000 đồng/đại biểu/ngày.
2. Cấp huyện: 100.000 đồng/đại biểu/ngày.
3. Cấp xã: 70.000 đồng/đại biểu/ngày.
Điều 9. Điều chỉnh mức chi cho cán bộ, công chức và người lao động
phục vụ gián tiếp thực hiện các nhiệm vụ quy định tại các Điều 1, 2, 3, 4, 5,
6, 8 của Nghị quyết này (nhân viên lái xe và người lao động phục vụ khác): Mức
chi cho từng cấp như sau:
1. Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi.
2. Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
Điều 10. Điều chỉnh, bãi bỏ chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn
đột xuất
1. Điều chỉnh chế độ thăm hỏi
ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với đại biểu HĐND đương nhiệm:
a) Đại biểu HĐND đương nhiệm khi ốm đau được chi
tiền thăm hỏi 500.000 đồng/người/lần; nếu phải nằm viện, mức chi tiền thăm hỏi:
1.000.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo (theo danh mục quy định của Bộ
Y tế) thì mức chi trợ cấp là 3.000.000 đồng/người/lần. Chi không quá 02 lần/người/năm.
b) Đại biểu HĐND từ trần thì gia đình của đại biểu
được trợ cấp 2.000.000 đồng.
c) Đại biểu HĐND có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng),
vợ (chồng), con ruột chết thì được trợ cấp một lần 1.000.000 đồng/người.
d) Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách
nhà nước và không có chế độ bảo hiểm xã hội chi trả từ trần được hưởng một khoản
tiền mai táng phí bằng 10 tháng lương tối thiểu. Đại biểu HĐND các cấp hưởng
lương ngân sách Nhà nước và có bảo hiểm xã hội chi trả thì được trợ cấp tiền
mai táng phí bằng 05 tháng lương tối thiểu.
2. Điều chỉnh chế độ thăm hỏi
ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với các vị nguyên là đại biểu HĐND:
a) Các vị nguyên là đại biểu HĐND khi ốm đau được
chi tiền thăm hỏi: 500.000 đồng/lần; nếu phải nằm viện, mức chi tiền thăm hỏi:
1.000.000 đồng/lần, chi tối đa không quá 02 lần/năm. Trường hợp bị bệnh hiểm
nghèo (theo danh mục quy định của Bộ Y tế) thì mức chi trợ cấp một lần tối đa
không quá 2.000.000 đồng/người/lần, chi tối đa không quá 02 lần /năm.
b) Nguyên đại biểu HĐND từ trần thì gia đình của
nguyên đại biểu được trợ cấp 2.000.000 đồng.
3. Bãi bỏ chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn
đột xuất đối với cán bộ, công chức Văn phòng phục vụ hoạt động HĐND (kể cả cán
bộ, công chức đương nhiệm và cán bộ, công chức Văn phòng đã nghỉ hưu).
Điều 11. Điều chỉnh chi hỗ trợ đối với Đại biểu HĐND và cán bộ, công
chức Văn phòng phục vụ hoạt động HĐND các cấp
1. Đối với đại biểu HĐND
đương nhiệm:
a) Mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu được cấp tiền may
02 bộ lễ phục với mức chi cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/bộ.
- Cấp huyện: 2.000.000 đồng/bộ.
- Cấp xã: 1.500.000 đồng/bộ.
b) Đại biểu HĐND được cấp tài liệu, báo chí, phí
truy cập internet để thu thập thông tin, nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật,
theo dõi các hoạt động HĐND trên Website HĐND tỉnh (đại biểu dân cử ở nhiều cấp
thì chỉ được chi ở 01 cấp cao nhất) với mức khoán tháng cho đại biểu HĐND từng
cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/đại biểu/tháng.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/đại biểu/tháng.
- Cấp xã: 100.000 đồng/đại biểu/tháng.
Ngoài ra, những tài liệu cần nghiên cứu để phục
vụ cho hoạt động của HĐND sẽ do Thường trực HĐND quyết định. Khoản kinh phí này
không nằm trong mục hỗ trợ báo chí của đại biểu.
c) Thuê người am hiểu về vấn đề mà Thường trực
HĐND, Ban HĐND thấy cần thiết: Thường trực HĐND, Trưởng các Ban HĐND các cấp được
thuê người có trình độ chuyên môn nghiên cứu, cho ý kiến vào các đề án chuyên đề,
kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng các vụ việc trước hoặc sau khi đi giám sát (nếu
xét thấy cần thiết), mức thuê cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/một lần thuê/đề án;
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/một lần thuê/đề án;
- Cấp xã: 500.000 đồng/một lần thuê/đề án.
2. Chế độ trang phục đối với
cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên Văn phòng phục vụ trực tiếp hoạt động
HĐND các cấp:
a) Đối tượng được hưởng chế độ trang phục quy định
cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: CBCC tham mưu, giúp việc trực tiếp
cho hoạt động HĐND cấp tỉnh.
- Cấp huyện: CBCC tham mưu, giúp việc trực tiếp
cho hoạt động HĐND cấp huyện (tối đa 03 suất).
- Cấp xã: CBCC tham mưu, giúp việc cho hoạt động
HĐND cấp xã (01 suất).
b) Mỗi nhiệm kỳ HĐND, các đối tượng quy định tại
Điểm a, Khoản 2, Điều này được cấp tiền may 01 bộ trang phục với mức chi cho từng
cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/bộ.
- Cấp huyện: 2.000.000 đồng/bộ.
- Cấp xã: 1.500.000 đồng/bộ.
3. Bổ sung quy định trường hợp các đối tượng quy
định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này được tuyển dụng hoặc chuyển công tác về cơ
quan Văn phòng giúp việc cho hoạt động của HĐND mà tại thời điểm đó, khóa HĐND
không còn đủ 5 năm thì các đối tượng đó được hưởng mức chi lễ phục bằng 1/5 mức
quy định trên nhân với số năm còn lại của khóa HĐND hiện tại.
Điều 12. Điều chỉnh đối tượng, chế độ chi tặng quà cho các đối tượng
chính sách, xã hội
Mức giá trị quà tặng của các tổ chức HĐND các cấp
khi thăm hỏi nhân dịp Lễ, Tết, các ngày truyền thống và trong các đợt đi khảo
sát về đời sống sinh hoạt xã hội như: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01
tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến
trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; Liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh; Bệnh binh; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hoá học; Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù,
đày; Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế; Người có công giúp đỡ cách mạng; các tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, có đóng góp với
hoạt động của HĐND; gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai; Già làng, người
có uy tín trong cộng đồng; các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: Trại
điều dưỡng thương binh, bệnh binh; trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường
dân tộc nội trú; các đơn vị bộ đội, công an ở biên giới, hải đảo…
Số lần tặng quà và giá trị quà tặng do Thường trực
HĐND quyết định và thực hiện theo kế hoạch.
Điều 13. Điều chỉnh chế độ chi tặng quà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức
nước ngoài
Quà tặng được sử dụng khi Đoàn của HĐND tỉnh Đồng
Nai đi công tác nước ngoài hoặc cá nhân, cơ quan tổ chức nước ngoài đến làm việc
với HĐND tỉnh. Mức chi quà tặng đối với mỗi tổ chức, cá nhân do Thường trực
HĐND tỉnh quyết định và thực hiện theo kế hoạch.
Điều 14. Tổ chức và giám sát thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện: Hoạt động của HĐND cấp
nào thì do ngân sách cấp đó bảo đảm. Riêng nguồn kinh phí chi cho hội nghị tiếp
xúc cử tri quy định tại Khoản 1, Điều 6 của Nghị quyết này do ngân sách cấp xã
đảm bảo.
2. Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh và các cơ
quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện chế độ chi tiêu đảm
bảo hoạt động HĐND các cấp tỉnh Đồng Nai theo Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND
tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 15. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị
quyết số 203/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh về một số khoản chi cho
hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Các nội dung chi cho hoạt động HĐND quy định tại
Nghị quyết số 203/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh không được điều chỉnh,
bổ sung, bãi bỏ tại Nghị quyết này vẫn tiếp tục có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Đồng Nai Khoá VIII,
Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06/12/2013./.