|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Ngô Thị Doãn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2013/NQ-HĐND
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 7
(Từ
ngày 01 đến ngày 06/7/2013)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 58/TTr-UBND
ngày 25/6/2013 của UBND Thành phố về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh
phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở
xã, phường, thị trấn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND Thành phố và ý kiến
thảo luận của các vị đại biểu HĐND Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức
phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
1. Người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn.
1.1. Số lượng người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
- Xã, phường, thị trấn loại 1 được
bố trí tối đa không quá 22 người.
- Xã, phường, thị trấn loại 2 được
bố trí tối đa không quá 20 người.
- Xã, phường, thị trấn loại 3 được
bố trí tối đa không quá 19 người.
1.2.
Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn có 18 chức danh:
Trưởng ban Tổ chức Đảng; Chủ nhiệm
Ủy ban Kiểm tra Đảng; Trưởng ban Tuyên giáo; Văn phòng Đảng ủy; Trưởng Đài truyền
thanh; Nhân viên Đài truyền thanh; Quản lý nhà văn hóa; Kế hoạch - Giao thông
thủy lợi - Công nghiệp - Nông lâm nghiệp (ở xã) hoặc Dịch vụ - Du lịch - Thương
mại - Đô thị (ở phường, thị trấn); Phó Trưởng Công an xã (nơi chưa có lực lượng
công an chính quy); Phó Chỉ huy trưởng quân sự; Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ
quốc; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Phó Chủ tịch Hội Cựu
chiến binh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Công an viên thường trực tại trụ sở
xã, thị trấn.
1.3. Mức phụ cấp của mỗi chức danh
người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn quy định tại biểu số
01/MPCKCT kèm theo.
2. Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố.
2.1.
Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố có 07 chức danh:
Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố;
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố; Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố; Công an
viên ở thôn; Thôn đội trưởng, Tổ đội trưởng; Bảo vệ dân phố; Nhân viên y tế
thôn, bản.
2.2. Mức phụ cấp của mỗi chức danh
người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố quy định tại biểu số
02/MPCKCT kèm theo.
3. Khuyến khích các xã, phường, thị
trấn bố trí kiêm nhiệm chức danh. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn kiêm
nhiệm các chức danh không chuyên trách ở cấp xã; người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố nếu kiêm nhiệm chức danh
không chuyên trách khác được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 30% mức phụ cấp của
chức danh không chuyên trách mà người đó kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều
chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 30% mức phụ cấp
chức danh cao nhất. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng,
hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế đối với
người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn và tổ dân phố bằng 3% mức phụ
cấp hàng tháng (trừ những trường hợp đang được hưởng chế độ bảo hiểm y tế).
5. Nguồn kinh phí thực hiện mức phụ
cấp, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và 3% bảo hiểm y tế đối với người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố từ nguồn kinh phí
khoán quỹ phụ cấp của ngân sách Trung ương và nguồn kinh phí từ ngân sách địa
phương; được cân đối trong dự toán ngân sách xã, phường, thị trấn hàng năm.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này áp dụng từ ngày 01/8/2013.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 13/2008/NQ-HĐND ngày 09/12/2008 của HĐND Thành phố về việc quy định mức phụ
cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố
trên địa bàn thành phố Hà Nội; thay thế quy định về mức phụ cấp đối với Phó Chỉ
huy trưởng quân sự cấp xã tại mục 3.5 khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
13/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND Thành phố; thay thế quy định về mức phụ
cấp đối với Phó Trưởng công an xã tại tiết 2.2.1 mục 2.1 khoản 2 Điều 1 Nghị
quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND Thành phố .
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
thành phố, các ban và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố Hà Nội khóa XIV kỳ họp thứ 7 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác Đại biểu Quốc hội;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- TT HĐND, UBND TP, UBMTTQ TP;
- Đại biểu HĐND TP, các Ban HĐND TP;
- VPTU, các Ban Đảng Thành ủy;
- VP ĐĐBQH&HĐND TP, VP UBND TP;
- Các Sở, Ban, ngành Thành phố TP liên quan;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Công báo Thành phố;
- Báo Hà Nội mới, Kinh tế đô thị, Cổng thông tin điện tử TP;
- Lưu.
|
CHỦ TỊCH
Ngô Thị Doãn Thanh
|
Biểu số 01/MPCKCT
MỨC PHỤ CẤP CỦA NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 08 /2013/NQ-HĐND ngày 17
tháng 7 năm 2013 của HĐND Thành phố)
Số TT
|
Chức danh cán bộ
|
Mức phụ cấp
|
|
|
1
|
Trưởng Ban tổ chức Đảng
|
1,0
|
|
2
|
Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra đảng
|
1,0
|
|
3
|
Trưởng Ban tuyên giáo
|
1,0
|
|
4
|
Văn phòng đảng
uỷ
|
1,46
|
|
5
|
Trưởng Đài truyền thanh
|
1,46
|
|
6
|
Quản lý nhà văn hoá
|
1,0
|
|
7
|
Nhân viên đài truyền thanh
|
1,0
|
|
8
|
Kế hoạch-GTTL-CN-NLN; (Dịch vụ,
DL, TM, ĐT)
|
1,0
|
|
9
|
Phó Trưởng Công an
|
1,86
|
|
10
|
Phó Chỉ huy trưởng quân sự
|
1,86
|
|
11
|
Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc
|
1,0
|
|
12
|
Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh
|
0,9
|
|
13
|
Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ
|
0,9
|
|
14
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
0,9
|
|
15
|
Phó Bí thư Đoàn thanh niên
|
0,9
|
|
16
|
Chủ tịch Hội người cao tuổi
|
1,0
|
|
17
|
Chủ tịch Hội chữ thập đỏ
|
1,0
|
|
18
|
Công an viên thường trực tại xã
|
1,2
|
|
Biểu số 02/MPCKCT
MỨC PHỤ CẤP CỦA NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 08 /2013/NQ-HĐND ngày 17
tháng 7 năm 2013 của HĐND Thành phố)
Số TT
|
Chức danh cán bộ
|
Mức Phụ cấp
|
Thôn, tổ dân phố loại 1
|
Thôn, tổ dân phố loại 2
|
Thôn, tổ dân phố loại 3
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
1,0
|
0,8
|
0,6
|
2
|
Trưởng thôn, tổ trưởng dân phố
|
1,0
|
0,8
|
0,6
|
3
|
Phó thôn, tổ phó dân phố
|
0,7
|
0,5
|
0,4
|
4
|
Công an viên ở thôn
|
0,7
|
5
|
Thôn đội trưởng, Tổ đội trưởng
|
0,7
|
6
|
Bảo vệ dân phố:
|
|
|
- Trưởng ban Bảo vệ dân phố
|
0,71
|
|
- Phó Ban Bảo vệ dân phố
|
0,66
|
|
- Tổ Trưởng Tổ Bảo vệ dân phố
|
0,61
|
|
- Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố
|
0,59
|
|
- Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố
|
0,55
|
7
|
Nhân viên y tế thôn, bản:
|
|
|
- Nhân viên y tế thôn ở xã đồng
bằng
|
0,35
|
|
- Nhân viên y tế thôn, bản ở xã
miền núi
|
0,55
|
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND ngày 17/07/2013 số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
30.370
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|