HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2009/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng, ngày 10 tháng 7 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
V/V
THÔNG QUA ĐỀ ÁN CHUẨN HOÁ VÀ HỖ TRỢ NGHỈ VIỆC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước, ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số
121/2003/NĐ-CP, ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán
bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP, ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
85/2002/QĐ-TTg, ngày 28/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết số 17-NQ/TW, ngày 18/3/2002 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khoá IX về đổi mới và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở;
Sau khi xem xét Tờ trình số
19/TTr-UBND, ngày 23/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc thông
qua Đề án chuẩn hoá và hỗ trợ nghỉ việc đối với cán bộ, công chức cấp xã trên
địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án
chuẩn hoá và hỗ trợ nghỉ việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, với nội dung chủ yếu như
sau:
Để chuẩn
hoá đội ngũ cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp
xã) thống nhất triển khai thực hiện các giải pháp và chế độ chính sách sau:
1. Cho
thôi việc có hỗ trợ chính sách:
a) Đối
tượng:
- Cán bộ
chuyên trách, công chức cấp xã không đạt chuẩn (theo quy định tại Quyết định số
04/2004/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ), có tuổi đời từ 45 tuổi trở lên, không thể tiếp tục
đào tạo.
- Cán bộ
chuyên trách, công chức cấp xã không đạt chuẩn, có tuổi đời chưa đến 45 tuổi,
cần có thời gian đào tạo hơn 02 năm để đạt chuẩn (trừ trường hợp được cử tham
dự các lớp đại học).
- Cán bộ chuyên trách, công
chức cấp xã đạt chuẩn nhưng vì lý do khác không bố trí được công tác, do sức
khoẻ không đảm bảo hoặc do hoàn cảnh gia đình khó khăn.
b) Chính
sách hỗ trợ:
Ngoài các
khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định, được hỗ trợ các khoản sau:
- Mỗi năm
công tác được hỗ trợ 01 tháng lương, kể cả phụ cấp (nếu có).
- Khoản hỗ
trợ bổ sung tính theo năm công tác:
+ Dưới 10
năm: 2.000.000 đồng;
+ Từ 10 năm
đến dưới 20 năm: 4.000.000 đồng;
+ Từ 20 năm
trở lên: 6.000.000 đồng.
2. Tiếp
tục bố trí công tác và đào tạo:
a) Đối
tượng:
- Cán bộ
chuyên trách, công chức cấp xã không đạt chuẩn nhưng đang được cử đi đào tạo
hoặc tuổi đời dưới 45 mà có quá trình công tác tốt và có thể tiếp tục đào tạo
trong thời gian tối đa là 02 năm để đạt chuẩn.
- Cán bộ
chuyên trách, công chức cấp xã là nữ hoặc người dân tộc thiểu số (Khmer, Hoa)
không đạt chuẩn nhưng chưa có người thay thế thì tuỳ chức danh, trường hợp cụ
thể có thể xem xét tiếp tục bố trí công tác.
b) Chính
sách đào tạo: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3.
Chuyển đổi vị trí công tác:
Chuyển đổi
vị trí công tác đối với những cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã không đạt
chuẩn theo quy định đối với chức danh, vị trí đang đảm nhiệm sang vị trí khác
phù hợp hơn.
4. Thu
hút nguồn nhân lực về công tác tại xã:
a) Hỗ trợ một lần khi nhận
nhiệm vụ là 5.000.000 đồng đối với người có trình độ
đại học và 4.000.000 đồng đối với người có trình độ cao đẳng.
b) Chính sách ưu đãi:
- Được ưu tiên xét tuyển.
- Xếp lương theo trình độ được
đào tạo.
- Nâng lương thường xuyên, nâng
lương trước thời hạn theo quy định.
- Được bố trí vào các chức danh
chuyên trách hoặc công chức, được giữ mức lương đang hưởng và mọi quyền lợi khác
theo quy định đối với cán bộ, công chức cấp xã.
5. Đối
tượng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Đề án:
a) Cán bộ
chuyên trách, công chức do cấp trên luân chuyển, tăng cường xuống cấp xã.
b) Cán bộ
chuyên trách, công chức cấp xã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
6. Tổ
chức thực hiện:
a) Thời
gian thực hiện: Từ tháng 01/2010 đết hết tháng 12/2014.
b) Kinh phí
thực hiện: Hàng năm, UBND tỉnh sẽ xem xét cân đối ngân sách chi thực hiện Đề án.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ
thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 16 thông qua và có hiệu lực kể từ
ngày 25/7/2009.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ;
- VP Chủ tịch nước, VP Quốc hội;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội đơn vị tỉnh ST;
- UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh (Đảng, Chính quyền, Đoàn thể);
- TT. HĐND và UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
NQ cán bộ xã
|
CHỦ TỊCH
Võ Minh Chiến
|