HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07 /1999/NQ-HĐ
|
Phủ Lý, ngày
05 tháng 02 năm 1999
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 2
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN CẤP MỘT
SỐ NGUỒN THU CHO NGÂN SÁCH CẤP TỈNH; NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ; NGÂN SÁCH XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ điều 12 Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) được Quốc hội thông qua
ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định số
51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ về phân cấp quản lý, lập chấp hành và
quyết toán ngân sách Nhà nước;
Sau khi nghe và
thảo luận tờ trình số 44 ngày 18/01/1999 của UBND tỉnh về phân cấp một số nguồn
thu cho ngân sách các cấp.
QUYẾT NGHỊ
I. CÁC NGUỒN THU THUỘC NGÂN SÁCH CẤP TỈNH.
1. Thuế giá trị gia tăng (VAT) từ các
doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá
nhập khẩu).
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh
nghiệp Nhà nước trên địa bàn (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các
đơn vị hạch toán toàn ngành).
3. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
4. Thu sử dụng vốn ngân sách.
5 Thuế tài nguyyên thu từ các doanh nghiệp Nhà
nước.
6. Tiền cho thuê mặt đất, mắt nước đối với các
doanh nghiệp kể cả doanh nghiệp có vốn 100% vốn nước ngoài.
7. Tiền cho thuê và tiền cho bán nhà ở thuộc sở
hữu Nhà nước (kể cả thu khẩu hao cơ bản nhà).
8. Lệ phí trước bạ (không kể lệ phí trước bạ
nhà đất).
9. Các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
10. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá
nhân nước ngoài trực tiếp cho tỉnh.
11. Thu huy động từ các thị xã Phủ Lý, cá nhân
trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh.
12. Các khoản thu phạt vi phạm hành chính.
13. Thu học phí.
14. Thu viện phí.
15. Các khoản thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu
khác do các Sở, Ban ngành và các đơn vị thuộc tỉnh nộp (kể cả số thu của
Công an, Toà án, Viện kiểm sát, thi hành án tỉnh nộp).
16. Thu kết dư ngân sách.
17. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương.
II. CÁC KHOẢN THU THUỘC NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ
XÃ.
1. Thuế môn bài (trừ thuế môn bài thu từ các
cá nhân, và nhóm kinh doanh nhỏ ở xã, thị trấn).
2. Các khoản thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu
khác so Sở, Ban ngành và các đơn vị thuộc huyện, thị nộp (kể cả số thu của
Công an, Toà án, Viện kiểm sát huyện, thị nộp).
3. Lệ phí trước bạ nhà đất.
4. Thuế chuyển quyền sử dụng đất.
5. Thuế kết dư ngân sách huyện, thị.
6. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh.
III. CÁC KHOẢN THU THUỘC NGÂN SÁCH XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN:
A. Các khoản thu thuộc ngân sách xã, thị
trấn:
1. Thuế môn bài thu từ các cá nhân và nhóm kinh
doanh nhỏ.
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàn sản xuất trong
nước thu vào các mặt hàng bài lá, vàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường,
mát xa, Karaoke, trò chời bằng máy Giắc pot, kinh doanh vé đặt cược: đua ngựa,
đua xe.
3. Các loại phí, lệ phí và các khoản đóng góp
thu cho ngân sách xã, thị trấn.
4. Thu từ sử dụng quỹ đất công ích và thu hoa
lợi công sản khác.
5. Thu từ hoạt động sự nghiệp do xã, thị trấn
quản lý.
6. Các khoản đóng góp tự nguyện của cá nhận, tổ
chức cho xã, thị trấn.
7. Thu kết dư ngân sách xã, thị trấn.
8. Thu bổ sung từ ngân sách huyện, thị
B. Các khoản thu ngân sách phường.
1. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất nước thu
vào các mặt hàng bài lá vàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa,
Karaoke, trò chời bằng máy Giắc pot, kinh doanh vé đặt cược: đua ngựa, đua xe.
2. Các loại phí, lệ phí và các khoản đóng góp
cho ngân sách phường.
3. Các khoản đóng góp tự nguyện của cá nhận, thị
xã Phủ Lý cho phường.
4. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá
nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường.
5. Thu kết dư ngân sách phường.
6. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
IV. CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA TỶ LỆ PHẦN TRĂM
(%) GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP.
1. Thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế
thu nhập doanh nghiệp thuộc khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc
doanh.
2. Thu cấp quyền sử dụng đất.
3. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
4. Thuế nhà đất.
5. Thu 3 quỹ.
Tỷ lệ phần trăm cụ thể các khoản thu trên chia
cho ngân sách mỗi cấp do UBND tỉnh quyết định và báo cáo HĐND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những khoản
thu mới phát sinh thì thu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
V. UBND TỈNH, HĐND VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ
CHỊU TRÁCH NHIỆM THI HÀNH NGHỊ QUYẾT NÀY.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Hà Nam khoá XIV
thông qua tại kỳ họp thứ 2 ngày 05/02/1999./.
Nơi nhận:
- UBTVQH
- Chính phủ
- Ban thường vụ tỉnh uỷ
- UBND tỉnh
- Các đại biểu HĐND tỉnh
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã
- Lưu VT
|
TM. HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH
Tăng Văn Phả
|