|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
05/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Trần An Khánh
|
Ngày ban hành:
|
09/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2014/NQ-HĐND
|
Nha Trang, ngày 09 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2012/NQ-HĐND NGÀY 04/12/2012 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN
NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SAU NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3
năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3273/TTr-UBND ngày 03
tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 07/BC-HĐND ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi tên gọi
khoáng sản bùn khoáng (Bk) thành khoáng sản sét bùn (Sb) trong Quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định
hướng sau năm 2015.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 2 như
sau:
“2. Nội dung quy hoạch
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 gồm 87 khu vực với tổng diện tích
6.740,60 ha và 12 khu vực sau năm 2015 với tổng diện tích 1.979,64 ha.”
(Chi tiết như Phụ lục đính kèm)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, Ủy ban
nhân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa khóa V, kỳ họp thứ 8 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông
qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần An Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC
CÁC KHU VỰC MỎ ĐƯỢC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN
TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SAU NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Số TT
|
Khoáng sản
|
Tên Quy
hoạch
|
Xã,
phường, thị trấn
|
Quy hoạch
đến 2015
|
Quy hoạch
sau 2015
|
Trữ lượng,
tài nguyên
|
Cấp trữ
lượng, tài nguyên
|
Ghi chú
|
I
|
Huyện Vạn
Ninh
|
425,00
|
|
|
|
|
1
|
Gr
|
Núi Xả
|
Vạn Phước
|
15-1.Gr
20
|
|
5.400
|
334a
|
DC
|
2
|
Gr
|
Hòn Dứa
|
Vạn Phú
|
15-5.Gr
128
|
|
85.760
|
334a
|
K
|
3
|
Ry
|
Bồ Đà
|
Vạn Hưng, Vạn
Lương
|
15-21.Ry
47,5
|
|
19.538
|
122
|
DC
|
4
|
Ry
|
Bồ Đà
|
Vạn Lương
|
15-21B.Ry
6,40
|
|
1.800
|
334a
|
BS
|
5
|
Ry
|
Vĩnh Yên
|
Vạn Thạnh
|
15-23.Ry
190
|
|
95.000
|
334a
|
K
|
6
|
Cxd
|
Vạn Bình
|
Vạn Bình
|
15-5B.Cxd
10
|
|
200
|
334a
|
BS
|
7
|
Dsl
|
Xuân Hà
|
Vạn Hưng, Vạn
Lương
|
15-20.Dsl
20
|
|
674
|
122
|
DC
|
8
|
Sgn+Sb
|
Mỹ Lương
|
Vạn Lương
|
15-12.Sgn+Sb
1,1
|
|
7,03
|
334a
|
K
|
9
|
Sgn+Sb
|
Vạn Phú
|
Vạn Phú
|
15-14.Sgn+Sb
2
|
|
52,3
|
334a
|
K
|
II
|
Thị xã Ninh
Hòa
|
1.699,17
|
|
|
|
|
10
|
Gr
|
Ninh Tây
|
Ninh Tây
|
15-26.Gr
140
|
|
149.800
|
334a
|
K
|
11
|
Gr
|
Ninh Phú
|
Ninh Phú
|
15-36.Gr
0,9
|
|
180
|
334a
|
DC
|
12
|
Gr
|
Mỹ Á
|
Ninh Thủy
|
15-38.Gr
38,2
|
|
93
|
122
|
DC
|
13
|
Gr
|
Ninh Phước
|
Ninh Phước
|
15-39.Gr
355
|
|
207.387
|
334a
|
K
|
14
|
Gr
|
Ninh Phước
|
Ninh Phước
|
15-39B.Gr
151
|
|
88.212
|
334a
|
BS
|
15
|
Gr
|
Ninh Ích
|
Ninh Ích
|
15-51.Gr
4
|
|
96
|
122
|
DC
|
16
|
Ry
|
Núi Sầm
|
Ninh Giang
|
15-44/1.Ry
20
|
|
5.831
|
122+333
|
K
|
17
|
Ry
|
Đông Núi Sầm
|
Ninh Giang
|
15-44/2.Ry
1,9
|
|
1.045
|
334a
|
K
|
18
|
Ry
|
Hòn Dốc Mơ
|
Ninh Lộc
|
15-50.Ry
39
|
|
18.375
|
122
|
DC
|
19
|
Cxd
|
Ninh Sơn
|
Ninh Sơn
|
15-28.Cxd
5,4
|
|
37
|
334a
|
DC
|
20
|
Cxd
|
Ninh An
|
Ninh An
|
15-28B.Cxd
1,6
|
|
32
|
334a
|
BS
|
21
|
Cxd
|
Ninh Hưng
|
Ninh Hưng
|
15-43.Cxd
19
|
|
190
|
334a
|
K
|
22
|
Dsl
|
Hòn Một
|
Ninh Tân
|
15-25.Dsl
163
|
|
1.630
|
334a
|
K
|
23
|
Dsl
|
Hòn Tre
|
Ninh Thượng
|
15-27.Dsl
140
|
|
5.600
|
334a
|
DC
|
24
|
Dsl
|
Ninh An
|
Ninh An
|
15-29.Dsl
236
|
|
14.160
|
334a
|
K
|
25
|
Dsl
|
Ninh Hải
|
Ninh Hải
|
15-30.Dsl
80
|
|
4.000
|
334a
|
K
|
26
|
Dsl
|
Bắc Hòn Hèo
|
Ninh Diêm, Ninh
Đa,
Ninh Thọ
|
15-35.Dsl
170
|
|
13.300
|
334a
|
DC
|
27
|
Dsl
|
Hòn Săng
|
Ninh Phước
|
15-35B.Dsl
37,35
|
|
3.129
|
334a
|
BS
|
28
|
Sgn+Sb
|
Ninh Thân
|
Ninh Thân
|
15-34.Sgn+Sb
62,4
|
|
1.872
|
334a
|
DC
|
29
|
Sgn+Sb
|
Ninh Phụng
|
Ninh Phụng
|
15-34B.Sgn+Sb
0,5
|
|
15
|
334a
|
BS
|
30
|
Sgn+Sb
|
Ninh Xuân
|
Ninh Xuân
|
15.1 - 40.
Sgn+Sb
1,7
|
|
7,8
|
122
|
K
|
31
|
Sgn+Sb
|
Ninh Xuân 2
|
Ninh Xuân
|
15-41/1.Sgn+Sb
1,7
|
|
7,2
|
122
|
DC
|
32
|
Sgn+Sb
|
Ninh Bình -
Ninh Quang
|
Ninh Bình, Ninh
Quang
|
15-41/2.Sgn+Sb
4,2
|
|
20,6
|
122
|
DC
|
33
|
Sgn+Sb
|
Tân Hưng
|
Ninh Hưng
|
15-43B.Sgn+Sb
20
|
|
300
|
334a
|
BS
|
34
|
Sgn+Sb
|
Ninh Hưng
|
Ninh Hưng
|
15-46.Sgn+Sb
2,25
|
|
6,3
|
122
|
K
|
35
|
Sgn+Sb
|
Ninh Lộc
|
Ninh Lộc
|
15-47.Sgn+Sb
2
|
|
9,7
|
122
|
K
|
36
|
Sgn+Sb
|
Ninh Tân
|
Ninh Tân
|
15-47B/1.Sgn+Sb
0,72
|
|
3,1
|
334a
|
BS
|
37
|
Sgn+Sb
|
Ninh Tây
|
Ninh Tây
|
15-47B/2.Sgn+Sb
1,35
|
|
6,0
|
334a
|
BS
|
III
|
Thành phố
Nha Trang
|
65,00
|
|
|
|
|
38
|
Ry
|
Đắc Lộc
|
Vĩnh Phương
|
15-54.Ry
23
|
|
11.500
|
334a
|
K
|
39
|
Dsl+And+Gr
|
Đất Lành
|
Phước Đồng
|
15-58/2.Dsl+And+Gr
40
|
|
4.000
|
334a
|
K
|
40
|
Sgn+Sb
|
Trảng É
|
Phước Đồng
|
15-60B.Sgn+Sb
2
|
|
1,44
|
334a
|
BS
|
IV
|
Huyện Diên
Khánh
|
1.315,40
|
885,64
|
|
|
|
41
|
Gr
|
Suối Lùng
|
Diên Xuân
|
15-62.Gr
17,6
|
|
39,4
|
122
|
DC
|
42
|
Gr
|
Suối Phèn
|
Diên Lâm
|
15-63.Gr
2
|
|
4,4
|
122
|
DC
|
43
|
Ry
|
Tây Diên Lâm
|
Diên Lâm
|
|
S15-67.Ry
330
|
231.000
|
334a
|
DC
|
44
|
Ry
|
Bắc
Hòn Ngang - Diên Sơn
|
Diên
Sơn
|
15-71.Ry
21
|
|
7.965
|
122+333
|
DC
|
45
|
Ry
|
Nam
Hòn Ngang - Diên Sơn
|
Diên Sơn
|
15-72.Ry
20
|
|
17.468
|
122+333
|
K
|
46
|
Ry
|
Hòn Ngang Diên
Lâm - Diên Sơn
|
Diên Lâm, Diên
Sơn
|
15-73.Ry
200
|
|
108.000
|
334a
|
DC
|
47
|
Ry
|
Hòn Ngang -
Diên Thọ
|
Diên Thọ
|
15-80.Ry
10
|
|
2.000
|
334a
|
DC
|
48
|
Cxd
|
Sông Chò (đoạn
Diên Xuân)
|
Diên Đồng, Diên
Lâm, Diên Xuân
|
15-74.Cxd
90
|
|
1.080
|
334a
|
K
|
49
|
Cxd
|
Sông Cái Nha
Trang (đoạn Diên Đồng-Diên Lạc)
|
Diên Đồng, Diên
Thọ, Diên Lâm, Diên Sơn, Diên Phước, Diên Lạc
|
15-75.Cxd
450
|
|
6.750
|
334a
|
K
|
50
|
Cxd
|
Sông Suối Dầu (đoạn
Suối Hiệp)
|
Suối Hiệp
|
15-84.Cxd
106
|
|
1.325,0
|
334a
|
K
|
51
|
Dsl
|
Núi Sỏi Mê
|
Diên Thọ
|
15-132B.Dsl
90
|
|
9.000
|
334a
|
BS
|
52
|
Dsl
|
Hòn Ngăn
|
Diên Lâm
|
15-68.Dsl
144
|
|
7.200
|
334a
|
K
|
53
|
Dsl
|
Bắc Diên Lâm
|
Diên Lâm
|
|
S15-69.Dsl
260
|
13.000
|
334a
|
K
|
54
|
Dsl
|
Diên Điền
|
Diên Điền
|
15-76.Dsl
77,7
|
|
3.499
|
333+334a
|
K
|
55
|
Dsl
|
Diên Phú
|
Diên Phú
|
15-77.Dsl
22,8
|
|
2.348
|
333+334a
|
K
|
56
|
Dsl
|
Hòn Rọ
|
Diên Thọ
|
15-78.Dsl
32
|
|
2.685
|
122
|
DC
|
57
|
Dsl
|
Hòn Gia Lữ
|
Diên Thọ
|
|
S15-79.Dsl
295
|
14.750
|
334a
|
DC
|
58
|
Sgn+Sb
|
Diên Xuân
|
Diên Xuân
|
15-65.Sgn+Sb
30
|
|
964,23
|
122
|
DC
|
59
|
Sgn+Sb
|
Diên Tân
|
Diên Tân
|
15-79B.Sgn+Sb
2,3
|
|
5,00
|
334a
|
BS
|
60
|
Sgn+Sb
|
Đảnh Thạnh
|
Diên Tân
|
|
S15-83.Sgn+Sb
0,64
|
8,1
|
334a
|
K
|
V
|
Huyện Cam
Lâm
|
587,00
|
|
|
|
|
61
|
Gr
|
Suối Tân
|
Suối Tân
|
15-29/1.Gr
20
|
|
9.400
|
334a
|
DC
|
62
|
Ry
|
Hòn Nhọn
|
Cam Hòa
|
15-96.Ry
14
|
|
2.575
|
122
|
DC
|
63
|
Cxd
|
Cam Đức
|
Cam Đức
|
15-103.Cxd
27
|
|
405
|
334a
|
K
|
64
|
Dsl
|
Cam Phước Tây
|
Cam Phước Tây
|
15-105.Dsl
100
|
|
5.000
|
334a
|
DC
|
65
|
Dsl
|
Suối Cát
|
Suối Cát
|
15-92.Dsl+Ry
49
|
|
7.888
|
333+334a
|
DC
|
66
|
Dsl
|
Suối Tân
|
Suối Tân
|
15-93.Dsl+Ry
87
|
|
6.552
|
333+334a
|
DC
|
67
|
Dsl
|
Cam Hòa
|
Cam Hòa
|
15-97.Dsl
150
|
|
14.852
|
333+334a
|
DC
|
68
|
Dsl
|
Cam Hiệp Nam, Cam Hiệp Bắc, Cam Hòa
|
Cam Hiệp Nam, Cam Hiệp Bắc, Cam Hòa
|
15- 99B.Dsl
140
|
|
7.000
|
334a
|
BS
|
VI
|
Thành phố
Cam Ranh
|
1.022,53
|
610
|
|
|
|
69
|
Gr
|
Hòn Rồng
|
Cam Thành Nam
|
15-107.Gr
10
|
|
2.920
|
334a
|
DC
|
70
|
Ry
|
Tà Lương
|
Cam Phước Đông,
Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây, Ba Ngòi
|
15-110.Ry
531
|
|
265.500
|
334a
|
DC
|
71
|
Ry
|
Dốc Sạn
|
Cam Thịnh Đông
|
15-111.Ry
28
|
|
14.000
|
334a
|
K
|
72
|
Ry
|
Dốc Tấn
|
Cam Thịnh Tây
|
|
S15-117.Ry
500
|
300.000
|
334a
|
DC
|
73
|
Cxd
|
Cam Thành Đông
|
Cam Thành Đông
|
15-119B.Cxd
12
|
|
240
|
334a
|
BS
|
74
|
Dsl
|
Dốc Sạn
|
Cam Thịnh Đông,
Ba Ngòi
|
15-112.Dsl
70
|
|
3.750
|
334a
|
K
|
75
|
Tb
|
Ba Ngòi
|
Ba Ngòi
|
|
S15 – 113.TB
110
|
475.733 tấn
|
334a
|
K
|
76
|
Dsl
|
Núi Trai Láng
|
Cam Thịnh Đông,
Cam Thịnh Tây
|
15-118.Dsl
349
|
|
14.960
|
334a
|
K
|
77
|
Dsl
|
Cam Thịnh Đông
|
Cam Thịnh Đông
|
15-118B.Dsl
10
|
|
1.000
|
334a
|
BS
|
78
|
Sgn+Sb
|
Tà Lương
|
Cam Phước Đông
|
15-109.Sgn+Sb
0,71
|
|
1,5
|
122
|
K
|
79
|
Sgn+Sb
|
Cam Thịnh Đông
|
Cam Thịnh Đông
|
15-116.Sgn+Sb
4
|
|
9,2
|
122
|
K
|
80
|
Sgn+Sb
|
Cam Thịnh Đông
|
Cam Thịnh Đông
|
15-116B/1.Sgn+Sb
5,2
|
|
10,2
|
334a
|
BS
|
81
|
Sgn+Sb
|
Cam Phước Đông
|
Cam Thịnh Đông
|
15-116B/2.Sgn+Sb
2,62
|
|
4,7
|
334a
|
BS
|
VII
|
Huyện Khánh
Vĩnh
|
1.071,5
|
415
|
|
|
|
82
|
Gr
|
Dốc Chè
|
Khánh Bình
|
|
S15-121.Gr
105
|
110.880
|
334a
|
DC
|
83
|
Gr
|
Hòn Mưa
|
Khánh Hiệp,
Khánh Trung
|
15.2 -
122.Gr
276
|
|
385.440
|
334a
|
K
|
84
|
Gr
|
Khánh Đông
|
Khánh Đông
|
|
S15 -128.Gr
75
|
34.125
|
334a
|
DC
|
85
|
Gr
|
Khánh Phú
|
Khánh Phú
|
|
S15-133.Gr
95
|
43.320
|
334a
|
DC
|
86
|
Cxd
|
Khánh Đông
|
Khánh Đông
|
15-127.Cxd
111
|
|
1.665
|
334a
|
K
|
87
|
Cxd
|
Cát XD Khánh
Hiệp
|
Xã Khánh
Hiệp, H. Khánh Vĩnh
|
15-127B.Cxd
30
|
|
600
|
334a
|
BS
|
88
|
Cxd
|
Khánh Trung
|
Khánh Trung
|
15-130.Cxd
119
|
|
2.380
|
334a
|
K
|
89
|
Cxd
|
Sông Thác Ngựa
(đoạn Sơn Thái-Sông Cầu)
|
Sơn Thái, Cầu
Bà, TT Khánh Vĩnh, Sông Cầu
|
15-131.Cxd
316,5
|
|
5.697
|
334a
|
K
|
90
|
Dsl
|
Ba Dùi
|
Khánh Bình
|
15-125.Dsl
160
|
|
16.000
|
334a
|
K
|
91
|
Dsl
|
Đất san lấp
Khánh Vĩnh
|
TT Khánh
Vĩnh, H. Khánh Vĩnh
|
15-130B.Dsl
15
|
|
1.500
|
334a
|
BS
|
92
|
Gr
|
Sơn Trung
|
Sơn Trung
|
|
S15-137.Gr
140
|
149.800
|
334a
|
DC
|
93
|
Dsl
|
Đất san lấp
núi Sải Me
|
Sông Cầu, H.
Khánh Vĩnh
|
15-132.Dsl
44
|
|
4.400
|
334a
|
K
|
VIII
|
Huyện Khánh
Sơn
|
555,00
|
69
|
|
|
|
94
|
Gr
|
Dốc Trầu
|
Ba Cụm Bắc
|
15-141.Gr
20
|
|
9.120
|
334a
|
DC
|
95
|
Gr
|
Ba Cụm Bắc
|
Ba Cụm Bắc
|
|
S15-141B.Gr
65
|
6.580
|
334a
|
BS
|
96
|
Ry
|
TT Tô Hạp
|
TT Tô Hạp
|
15-140.Ry
120
|
|
90.000
|
334a
|
DC
|
97
|
Cxd
|
Sông Tô Hạp (đoạn
Sơn Lâm-TT Tô Hạp)
|
Sơn Hiệp, Sơn
Bình, Sơn Lâm, TT Tô Hạp
|
15-138.Cxd
330
|
|
4.290
|
334a
|
DC
|
98
|
Dsl
|
Sơn Trung
|
Sơn Trung
|
15-139.Dsl
85
|
|
3.000
|
334a
|
DC
|
99
|
Dsl
|
Ba Cụm Bắc
|
Ba Cụm Bắc
|
|
S15-142B.Dsl
4
|
400
|
334a
|
BS
|
|
|
|
Toàn tỉnh
|
6.740,60
|
1.979,64
|
|
|
|
Ghi chú:
15
: Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đến năm 2015
S15
: Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản giai đoạn 2016 - 2020
Trữ lượng, tài nguyên: Đơn vị tính là ngàn m3
hoặc tấn
B
: Khu vực bổ sung
Gr
: Đá granit xây dựng thông thường
Ry
: Đá phun trào xây dựng (Ryolit, andesit)
Sgn+Sb : Sét
gạch ngói và Sét bùn
Cxd
: Cát xây dựng
Dsl
: Đất san lấp
Tb
: Than bùn
Đứng trước các ký hiệu loại khoáng sản là số thứ tự
khu vực quy hoạch trên bản đồ
K
: Vùng quy hoạch được giữ nguyên theo quy hoạch 2008
DC
: Vùng quy hoạch được điều chỉnh theo quy hoạch 2008
BS
: Vùng bổ sung vào quy hoạch 2008.
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND ngày 09/07/2014 sửa đổi Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015
4.088
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|