HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2020/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày
15 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH TRONG VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
ĐẮK NÔNG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2018/NQ-HĐND NGÀY 02 THÁNG 8 NĂM
2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công
ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở
làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định về sắp xếp lại, xử lý tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu
toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn
dân;
Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29
tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Xét Tờ trình số 3032/TTr-UBND ngày 18 tháng 6
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong
việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Nông ban
hành kèm theo Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông:
1. Khoản 2,
khoản 3 và khoản 4 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8
“2. Thủ trưởng đơn vị cấp tỉnh quyết định thanh lý tài sản, gồm: nhà làm việc, nhà ở công vụ, công trình sự
nghiệp có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500.000.000 đồng/01 đơn vị tài sản
và đã hết hạn sử dụng theo quy định của pháp luật; tài sản khác có nguyên giá
theo sổ sách kế toán dưới 500.000.000 đồng/01 đơn vị tài sản (trừ quy định tại
khoản 1 Điều này).”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8
“3. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định thanh lý tài sản, gồm: nhà làm việc, nhà ở
công vụ, công trình sự nghiệp có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500.000.000
đồng/01 đơn vị tài sản và đã hết hạn sử dụng theo quy định của pháp luật; tài sản
khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500.000.000 đồng/01 đơn vị tài sản
(trừ quy định tại khoản 1 Điều này).”
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 8
“4. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định thanh lý tài sản, gồm: nhà làm việc, nhà ở công vụ, công trình sự nghiệp có nguyên
giá theo sổ sách kế toán dưới 500.000.000 đồng/01 đơn vị tài sản và đã hết hạn
sử dụng theo quy định của pháp luật; máy móc,
thiết bị, tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100.000.000 đồng/01
đơn vị tài sản đến dưới 500.000.000 đồng/01 đơn vị tài sản (trừ quy định tại
khoản 1 Điều này).”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
13
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a
khoản 2 Điều 13 như sau:
“a) Thẩm quyền
quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê
duyệt phương án xử lý đối với tài sản là nhà, đất, xe ô tô và tài sản khác có
giá trị từ 500.000.000 đồng/01 đơn vị tài sản trở lên do người có thẩm quyền cấp
tỉnh quyết định tịch thu;
- Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của người có thẩm
quyền ra quyết định tịch thu tài sản thì quyết định phê duyệt phương án xử lý
tài sản (trừ tài sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án xử
lý);
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
phê duyệt phương án xử lý đối với các tài sản bị tịch thu do người có thẩm quyền
thuộc cấp huyện, cấp xã ra quyết định tịch thu (trừ tài sản do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt phương án xử lý).”
b) Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều
13 như sau:
“ b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản
là bất động sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu, tài sản bị đánh
rơi, bị bỏ quên, tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy, di
sản không có người nhận thừa hàng hóa tồn đọng (trừ các loại tài sản là vật có
giá trị lịch sử, giá trị văn hóa, cổ vật, bảo vật quốc gia) thuộc phạm vi quản
lý của địa phương.”
c) Bổ sung điểm b1 khoản 2 Điều 13 như
sau:
“b1) Thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý
tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị
kết án tịch thu.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài
sản là nhà, đất, xe ô tô và tài sản khác có giá trị từ
500.000.000 đồng/01 đơn vị tài sản trở lên;
- Giám đốc Sở Tài chính quyết định phê duyệt phương án
xử lý tài sản do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cấp tỉnh ra quyết định tịch thu (trừ các tài sản
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án xử lý);
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với
các tài sản do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cấp huyện ra quyết định tịch thu (trừ các tài sản do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án xử lý).”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 14
“c) Điều chuyển tài sản
hạ tầng thủy lợi giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý, trừ
trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 26 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2017 của Chính phủ.”
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7
năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ
- Bộ Tài chính, Ban công tác đại biểu;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban đảng Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Vp: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Đắk Nông, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo Đắk Nông;
- Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, TH, HC-TC-QT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Lê Diễn
|