|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND mức chi hỗ trợ kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội Lạng Sơn
Số hiệu:
|
01/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Nghiệm
|
Ngày ban hành:
|
03/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2021/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 03
tháng 02 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI VÀ THỜI GIAN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ
KINH PHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu
Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc
hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;
Xét Tờ trình số 18/TTr-UBND,
ngày 27 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành
Nghị quyết Quy định mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ
công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp
chế - Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi và
thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội
khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ hai mươi hai thông qua ngày 03
tháng 02 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính; LĐ,TB&XH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các Ban đảng Tỉnh ủy;
- VKSND,TAND, Cục THADS tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- TT HĐND, UBND các huyện, TP;
- C,PCVP, CV VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Đài PTTH tỉnh, Báo Lạng Sơn,
Cổng thông tin điện tử tỉnh Lạng Sơn;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiệm
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI VÀ THỜI GIAN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ KINH PHÍ PHỤC VỤ CÔNG
TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM
KỲ 2021 - 2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 03/02/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1.
Quy định chung
1. Kinh phí phục vụ cho công
tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm
kỳ 2021-2026 do ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh đảm bảo. Ngoài kinh phí
do ngân sách cấp trên hỗ trợ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ tình
hình thực tế, yêu cầu nhiệm vụ công tác và khả năng ngân sách, báo cáo Hội đồng
nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định bổ sung kinh phí từ ngân sách cấp huyện,
cấp xã để phục vụ cho công tác bầu cử tại địa phương.
2. Các cơ quan, đơn vị được
giao kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh
phí đúng mục đích, có hiệu quả; tuân thủ chế độ, định mức tiêu chuẩn theo quy định
của pháp luật hiện hành.
3. Tiếp tục sử dụng các phương
tiện, thiết bị đã được trang bị để phục vụ bầu cử, trường hợp còn sử dụng được;
đồng thời, huy động các phương tiện đã được trang bị phục vụ công tác để phục vụ
cho nhiệm vụ bầu cử đảm bảo nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, tiết kiệm chi
ngân sách nhà nước.
4. Trường hợp một người làm nhiều
nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng, hỗ trợ cao nhất; danh sách
chi bồi dưỡng, hỗ trợ theo Quyết định thành lập của cấp có thẩm quyền.
5. Trường hợp cần thiết phải bổ
sung, điều chỉnh các nội dung, mức chi quy định tại Quy định này, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi thống nhất với Chủ tịch Ủy ban bầu cử tỉnh
và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Nội
dung và mức chi
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi xây dựng văn bản
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật về bầu cử
|
|
Thực hiện theo mức chi quy định
tại Nghị quyết số 62/2017/NQ- HĐND ngày 11/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
1.2
|
Chi xây dựng các văn bản liên
quan đến công tác bầu cử (ngoài các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định;
tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý) do Ban chỉ đạo và
Ủy ban bầu cử các cấp, Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp
ban hành:
|
|
|
|
|
-
|
Kế hoạch; Chỉ thị; Nghị quyết;
Văn bản chuyên môn hướng dẫn công tác phục vụ bầu cử; Báo cáo tổng hợp kết quả
của đợt kiểm tra, giám sát; Báo cáo sơ kết, tổng kết công tác bầu cử
|
Đồng/văn bản
|
1.500.000
|
700.000
|
300.000
|
-
|
Xin ý kiến bằng văn bản các cá
nhân, chuyên gia (tổng mức chi xin ý kiến tối đa 1.000.000 đồng/người/văn bản)
|
|
|
+
|
Xin ý kiến bằng văn bản các
cá nhân
|
Đồng/người/lần
|
100.000
|
+
|
Xin ý kiến bằng văn bản các
chuyên gia
|
Đồng/người/lần
|
300.000
|
2
|
Chi xây dựng, cập nhật, vận
hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử của tỉnh.
|
|
Thực hiện theo quy định tại
quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước và quy định của pháp luật hiện hành.
|
3
|
Chi tổ chức hội nghị
|
|
|
3.1
|
Chi tổ chức hội nghị: Hội nghị
triển khai công tác bầu cử, hội nghị trực tuyến, hội nghị hiệp thương, hội
nghị cử tri, hội nghị tiếp xúc cử tri, vận động bầu cử, hội nghị giao ban, hội
nghị tổng kết
|
|
Thực hiện theo mức chi quy định
tại Nghị quyết số 58/2017/NQ- HĐND ngày 11/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lang Sơn.
|
3.2
|
Chi tổ chức tập huấn cho cán
bộ tham gia phục vụ công tác bầu cử
|
|
Thực hiện chi theo mức chi
quy định tại Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh, Quy định mức chi thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
3.3
|
Chi hỗ trợ cử tri tham gia Hội
nghị tiếp xúc cử tri để người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện việc vận động bầu cử (tại huyện, thành phố,
tại các xã, phường, thị trấn)
|
Đồng/cử tri/hội nghị.
|
|
30.000
|
4
|
Chi công tác chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát bầu cử
|
|
|
|
|
4.1
|
Chi bồi dưỡng các cuộc họp
Ban chỉ đạo, Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam các cấp
|
|
|
|
|
-
|
Chủ trì cuộc họp
|
Đồng/người/buổi
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
-
|
Thành viên tham dự
|
Đồng/người/buổi
|
80.000
|
70.000
|
50.000
|
-
|
Các đối tượng phục vụ
|
Đồng/người/buổi
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
4.2
|
Chi phương tiện đi lại, công
tác phí và chế độ ngoài chế độ công tác phí
|
|
|
-
|
Chi phương tiện đi lại, công
tác phí
|
|
Thực hiện theo mức chi quy định
tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lang Sơn.
|
-
|
Ngoài chế độ thanh toán công
tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:
|
|
|
+
|
Trưởng đoàn kiểm tra, giám
sát
|
Đồng/người/buổi
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
+
|
Thành viên chính thức của
đoàn kiểm tra, giám sát
|
Đồng/người/buổi
|
80.000
|
70.000
|
50.000
|
+
|
Các đối tượng phục vụ trực tiếp
|
Đồng/người/buổi
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
5
|
Chi bồi dưỡng cho những
người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử
|
|
|
|
|
5.1
|
Bồi dưỡng theo mức khoán
(theo tháng) đối với các đối tượng sau:
|
|
|
|
|
-
|
Trưởng ban chỉ đạo; Chủ tịch Ủy
ban bầu cử; Phó trưởng ban chỉ đạo; Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử
|
Đồng/người/tháng
|
1.500.000
|
800.000
|
400.000
|
-
|
Các thành viên còn lại của
Ban chỉ đạo; Ủy ban bầu cử; Trưởng, phó Ban bầu cử
|
Đồng/người/tháng
|
700.000
|
400.000
|
200.000
|
-
|
Các thành viên Ban bầu cử còn
lại
|
Đồng/người/tháng
|
400.000
|
250.000
|
150.000
|
-
|
Tổ chuyên viên giúp việc (đối
với cấp tỉnh và cấp huyện)
|
|
|
|
|
+
|
Tổ trưởng
|
Đồng/người/tháng
|
700.000
|
500.000
|
|
+
|
Tổ phó
|
Đồng/người/tháng
|
600.000
|
400.000
|
|
+
|
Chuyên viên giúp việc còn
lại
|
Đồng/người/tháng
|
500.000
|
300.000
|
|
-
|
Tổ bầu cử
|
|
|
|
|
+
|
Tổ trưởng
|
Đồng/người/tháng
|
|
|
150.000
|
+
|
Thư ký
|
Đồng/người/tháng
|
|
|
120.000
|
+
|
Các thành viên còn lại
|
Đồng/người/tháng
|
|
|
100.000
|
5.2
|
Các đối tượng được huy động, trưng
tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động,
trưng tập tham gia tại các Tiểu ban, các tổ chuyên viên giúp việc, Tổ bầu cử)
không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp
giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử.
|
Đồng/người/ngày
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
5.3
|
Các đối tượng trực tiếp tham
gia phục vụ bầu cử trong 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử)
|
Đồng/người/ngày
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
6
|
Chi khoán hỗ trợ cước điện
thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử
|
|
|
|
|
-
|
Trưởng Ban chỉ đạo, Chủ tịch Ủy
ban bầu cử, Phó trưởng Ban chỉ đạo, Phó chủ tịch Ủy ban bầu cử
|
Đồng/người/tháng
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
-
|
Trưởng ban và Phó ban bầu cử
|
Đồng/người/tháng
|
200.000
|
100.000
|
100.000
|
-
|
Các thành viên còn lại của
Ban chỉ đạo, Ủy ban bầu cử;
|
Đồng/người/tháng
|
200.000
|
100.000
|
0
|
7
|
Chi công tác tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo; giám sát hoạt động khiếu nại, tố cáo về công
tác bầu cử
|
Đồng/ngày/người
|
120.000
|
90.000
|
60.000
|
8
|
Chi in ấn tài liệu, ấn phẩm
phục vụ bầu cử
|
|
|
|
|
-
|
Chi in ấn các tài liệu phục vụ
cho cuộc bầu cử như: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân
dân, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; các ấn phẩm, các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn phục vụ cho cuộc bầu cử
|
|
Thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành về đấu thầu.
|
-
|
Chi in ấn: Thẻ cử tri, phiếu
bầu cử, nội quy phòng/khu vực bỏ phiếu, các biểu mẫu phục vụ công tác bầu cử,
phù hiệu cho nhân viên tổ chức bầu cử; các hồ sơ ứng cử, tiểu sử, các loại
danh sách phục vụ công tác bầu cử (danh sách các đơn vị bầu cử, danh sách cử
tri, danh sách người ứng cử, người tự ứng cử, người trúng cử); các biên bản
liên quan đến bầu cử, giấy chứng nhận đại biểu trúng cử và các loại tài liệu,
giấy tờ khác có liên quan phục vụ cho công tác bầu cử
|
|
Thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành về đấu thầu.
|
9
|
Chi phí khắc dấu, đóng hòm
phiếu và bảng niêm yết danh sách bầu cử
|
|
|
9.1
|
Chi khắc dấu:
|
Đồng/dấu
|
Trường hợp dấu cũ không thể sử
dụng, hoặc cần phải bổ sung, chi theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh, mức
chi tối đa 250.000 đồng/dấu.
|
9.2
|
Chi đóng hòm phiếu
|
Đồng/hòm phiếu
|
Trường hợp hòm phiếu cũ không
thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, chi theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát
sinh, mức chi tối đa 350.000 đồng/hòm phiếu.
|
9.3
|
Chi bảng niêm yết danh sách bầu
cử
|
Đồng/bảng
|
Trường hợp chưa có bảng niêm yết,
hoặc bảng cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, chi theo hóa đơn, chứng
từ thực tế phát sinh, mức chi tối đa 1.500.000 đồng/bảng.
|
10
|
Chi cho công tác đảm bảo
an ninh, trật tự, thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn và vận động bầu cử
|
|
Thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ
trên cơ sở dự toán của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
-
|
Riêng đối với xã, phường, thị
trấn mức thực hiện hỗ trợ như sau:
|
|
|
+
|
Hỗ trợ đảm bảo An ninh, trật
tự
|
Đồng/xã, phường, thị trấn
|
1.000.000
|
+
|
Hỗ trợ công tác thông tin,
tuyên truyền (tuyên truyền công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại
biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn xã, phường, thị trấn; trang
trí băng zôn, khẩu hiệu, thu thập hình ảnh tư liệu, tuyên truyền trên loa
đài, tài liệu tuyên truyền...)
|
Đồng/xã, phường, thị trấn
|
1.500.000
|
11
|
Chi phí hành chính phục vụ
công tác bầu cử: Văn phòng phẩm, chi phí hành chính trong đợt bầu cử; chi
thông tin liên lạc phục vụ bầu cử; chi thuê hội trường và địa điểm bỏ phiếu;
chi trang trí, loa đài, an ninh, bảo vệ tại các tổ bầu cử; chi khác phục vụ
trực tiếp cho công tác bầu cử
|
|
Thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ
trên cơ sở dự toán của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
-
|
Chi hỗ trợ đối với chi phí
hành chính phục vụ công tác bầu cử (trang trí, loa đài, an ninh, bảo vệ, văn
phòng phẩm, làm vách ngăn tại nơi bỏ phiếu, chi phí khác phục vụ công tác cầu
cử) cho các Tổ bầu cử
|
Đồng/Tổ bầu cử
|
1.500.000
|
Điều 3. Thời
gian được hưởng hỗ trợ
1. Thời gian hưởng chế độ bồi
dưỡng phục vụ công tác bầu cử: căn cứ thời gian thực tế phục vụ công tác bầu cử,
cụ thể:
a) Ban chỉ đạo, Ủy ban bầu cử
các cấp: tối đa không quá 05 tháng;
b) Ban bầu cử các cấp: tối đa
không quá 03 tháng;
c) Tổ bầu cử: tối đa không quá
02 tháng.
2. Thời gian huy động, trưng tập
trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động, trưng
tập tham gia tại các Tiểu ban, các tổ chuyên viên giúp việc, Tổ bầu cử) không
bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp giải quyết
khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử, cụ thể:
a) Cấp tỉnh: không quá 10 ngày.
b) Cấp huyện: không quá 05
ngày.
c) Cấp xã: không quá 03 ngày.
3. Thời gian hưởng hỗ trợ cước
điện thoại di động được tính theo thời gian thực tế phục vụ công tác bầu cử
(danh sách được hưởng hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền):
a) Cấp tỉnh, cấp huyện: thời
gian được hưởng tối đa không quá 05 tháng.
b) Cấp xã (chỉ thực hiện hỗ trợ
cho Trưởng ban chỉ đạo; Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng ban và Phó ban bầu cử):
thời gian được hưởng tối đa không quá 02 tháng./.
Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND ngày 03/02/2021 quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
7.638
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|