CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
99/NQ-CP
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÀNH LẬP THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ VÀ THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập thị xã
Hương Trà và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
như sau:
1. Thành lập thị xã Hương Trà thuộc
tỉnh Thừa Thiên Huế
Thành lập thị xã Hương Trà thuộc tỉnh
Thừa Thiên Huế trên cơ sở toàn bộ 51.853,4 ha diện tích tự nhiên và 118.354
nhân khẩu của huyện Hương Trà.
Thị xã Hương Trà có 51.853,4 ha diện
tích tự nhiên và 118.354 nhân khẩu, có 16 đơn vị hành chính trực thuộc.
Địa giới hành chính thị xã Hương
Trà: Đông giáp thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và huyện Phú Vang; Tây giáp huyện
Phong Điền và huyện A Lưới; Nam giáp thị xã Hương Thủy và huyện A Lưới; Bắc
giáp huyện Quảng Điền và Biển Đông.
2. Thành lập các phường thuộc thị
xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
a) Thành lập phường Tứ Hạ thuộc thị
xã Hương Trà trên cơ sở toàn bộ 845,4 ha diện tích tự nhiên và 9.118 nhân khẩu của
thị trấn Tứ Hạ.
Phường Tứ Hạ có 845,4 ha diện tích
tự nhiên và 9.118 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Tứ Hạ:
Đông giáp phường Hương Văn; Tây giáp sông Bồ (huyện Phong Điền); Nam giáp phường
Hương Vân; Bắc giáp sông Bồ (huyện Quảng Điền).
b) Thành lập phường Hương Văn thuộc
thị xã Hương Trà trên cơ sở toàn bộ 1.372 ha diện tích tự nhiên và 8.947 nhân
khẩu của xã Hương Văn.
Phường Hương Văn có 1.372 ha diện
tích tự nhiên và 8.947 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Hương
Văn: Đông giáp phường Hương Xuân; Tây giáp phường Tứ Hạ, phường Hương Vân; Nam
giáp phường Hương Xuân; Bắc giáp phường Tứ Hạ.
c) Thành lập phường Hương Xuân thuộc
thị xã Hương Trà trên cơ sở toàn bộ 1.493 ha diện tích tự nhiên và 8.784 nhân
khẩu của xã Hương Xuân.
Phường Hương Xuân có 1.493 ha diện
tích tự nhiên và 8.784 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Hương
Xuân: Đông giáp xã Hương Toàn, phường Hương Chữ; Tây giáp phường Hương Văn, phường
Hương Vân; Nam giáp xã Hương Bình, phường Hương Vân; Bắc giáp sông Bồ (huyện Quảng
Điền).
d) Thành lập phường Hương Vân thuộc
thị xã Hương Trà trên cơ sở toàn bộ 6.133 ha diện tích tự nhiên và 6.430 nhân
khẩu của xã Hương Vân.
Phường Hương Vân có 6.133 ha diện
tích tự nhiên và 6.430 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Hương
Vân: Đông giáp phường Hương Văn, phường Hương Xuân, xã Hương Bình, xã Hồng Tiến;
Tây giáp sông Bồ (huyện Phong Điền); Nam giáp xã Hương Bình, xã Bình Điền; Bắc
giáp phường Tứ Hạ.
đ) Thành lập phường Hương Chữ thuộc
thị xã Hương Trà trên cơ sở toàn bộ 1.585 ha diện tích tự nhiên và 9.288 nhân
khẩu của xã Hương Chữ.
Phường Hương Chữ có 1.585 ha diện
tích tự nhiên và 9.288 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Hương Chữ:
Đông giáp phường Hương An, phường An Hòa (thành phố Huế); Tây giáp phường Hương
Xuân; Nam giáp phường Hương Hồ; Bắc giáp xã Hương Toàn.
e) Thành lập phường Hương An thuộc
thị xã Hương Trà trên cơ sở toàn bộ 1.069 ha diện tích tự nhiên và 5.974 nhân
khẩu của xã Hương An.
Phường Hương An có 1.069 ha diện
tích tự nhiên và 5.974 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Hương
An: Đông giáp phường An Hòa và phường Hương Long (thành phố Huế); Tây giáp phường
Hương Chữ và phường Hương Hồ; Nam giáp phường Hương Hồ; Bắc giáp phường Hương
Chữ, phường An Hòa (thành phố Huế).
g) Thành lập phường Hương Hồ thuộc
thị xã Hương Trà trên cơ sở toàn bộ 3.376 ha diện tích tự nhiên và 9.426 nhân
khẩu của xã Hương Hồ.
Phường Hương Hồ có 3.376 ha diện
tích tự nhiên và 9.426 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Hương Hồ:
Đông giáp xã Hương Thọ và phường Thủy Biều (thành phố Huế); Tây giáp xã Hương
Bình; Nam giáp xã Hương Thọ, xã Hương Bình; Bắc giáp phường Hương An, phường
Hương Long (thành phố Huế).
3. Sau khi thành lập thị xã Hương
Trà và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Trà:
a) Thị xã Hương Trà có 51.853,4 ha
diện tích tự nhiên và 118.354 nhân khẩu; có 16 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm
07 phường: Tứ Hạ, Hương Văn, Hương Xuân, Hương Vân, Hương Chữ, Hương An, Hương
Hồ và 09 xã: Hương Toàn, Hương Vinh, Hương Phong, Hải Dương, Hương Thọ, Bình
Thành, Bình Điền, Hương Bình và Hồng Tiến.
b) Tỉnh Thừa Thiên Huế có 503.320
ha diện tích tự nhiên và 1.122.770 nhân khẩu; có 09 đơn vị hành chính trực thuộc,
gồm: thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và 06 huyện: Phong Điền,
Quảng Điền, Phú Vang, Nam Đông, Phú Lộc và A Lưới.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- HĐND, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: ĐP, TCCB, TH, KTN, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (5b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|