CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 63/2010/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 08 tháng
06 năm 2010
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1.
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Nghị định này quy định về kiểm soát việc quy
định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và quản
lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
2. Nghị định này không điều chỉnh:
a) Thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ
quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên
quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
b) Thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục
thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan hành
chính nhà nước, người có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân trong hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. “Thủ tục hành chính” là trình tự,
cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có
thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân,
tổ chức.
2. “Trình tự thực hiện” là thứ tự các bước
tiến hành của đối tượng và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính trong giải
quyết một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức.
3. “Hồ sơ” là những loại giấy tờ mà đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính cần phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước khi cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức.
4. “Yêu cầu, điều kiện” là những đòi hỏi
mà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính phải đáp ứng hoặc phải làm khi thực
hiện một thủ tục hành chính cụ thể.
5. “Kiểm soát thủ tục hành chính” là
việc xem xét, đánh giá, theo dõi nhằm bảo đảm tính khả thi của quy định về thủ
tục hành chính, đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch trong quá trình tổ chức
thực hiện thủ tục hành chính.
6. “Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính” là tập hợp thông tin về thủ tục hành chính và các
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính được xây dựng, cập
nhật và duy trì trên Trang thông tin điện tử về thủ tục hành chính của Chính
phủ nhằm đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch trong quản lý hành chính nhà
nước, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân truy nhập và sử dụng thông tin chính
thức về thủ tục hành chính.
Điều 4. Nguyên tắc kiểm
soát thủ tục hành chính
1. Kiểm soát thủ tục hành chính phải bảo đảm
thực hiện có hiệu quả mục tiêu cải cách thủ tục hành chính, cải cách hành
chính; bảo đảm điều phối, huy động sự tham gia tích cực, rộng rãi của tất cả
các cơ quan, tổ chức, cá nhân vào quá trình kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Kịp thời phát hiện để loại bỏ hoặc chỉnh sửa
thủ tục hành chính không phù hợp, phức tạp, phiền hà; bổ sung thủ tục hành
chính cần thiết, đáp ứng nhu cầu thực tế; bảo đảm quy định thủ tục hành chính
đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức của đối
tượng và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
3. Kiểm soát thủ tục
hành chính được thực hiện ngay khi dự thảo quy định về thủ tục hành chính và
được tiến hành thường xuyên, liên tục trong quá trình tổ chức thực hiện thủ tục
hành chính.
Điều 5. Cơ quan, đơn vị
kiểm soát thủ tục hành chính
1. Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính trực
thuộc Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính trong phạm vi cả nước theo quy định tại Nghị định này.
Thủ trưởng Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính
do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm.
2. Văn phòng Bộ, cơ
quan ngang Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ theo quy định
tại Nghị định này.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Nghị
định này.
4. Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cơ quan kiểm soát thủ tục hành
chính.
5. Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn
phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ, Văn phòng Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
Điều 6. Các hành vi bị
nghiêm cấm
1. Nghiêm cấm cán bộ, công chức được phân công
thực hiện thủ tục hành chính thực hiện các hành vi sau đây:
a) Tiết lộ thông tin về hồ sơ tài liệu và các
thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân của đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính mà mình biết được khi thực hiện thủ tục hành chính, trừ
trường hợp được đối tượng thực hiện thủ tục hành chính đồng ý bằng văn bản hoặc
pháp luật có quy định khác; sử dụng thông tin đó để xâm hại quyền, lợi ích hợp
pháp của người khác;
b) Từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực
hiện hoặc tự ý yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định mà không nêu
rõ lý do bằng văn bản;
c) Hách dịch, cửa quyền, sách nhiễu, gây phiền
hà, gây khó khăn cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính; lợi dụng các quy
định, các vướng mắc về thủ tục hành chính để trục lợi;
d) Nhận tiền hoặc quà biếu dưới bất cứ hình
thức nào từ đối tượng thực hiện thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính ngoài phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính đã được quy
định và công bố công khai;
đ) Đùn đẩy trách nhiệm, thiếu hợp tác, chậm
trễ, gây cản trở trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Nghiêm cấm đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính cản trở hoạt động của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền; đưa hối lộ
hoặc dùng các thủ đoạn khác để lừa dối cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền
trong thực hiện thủ tục hành chính.
3. Nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành
vi cản trở hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Chương 2.
QUY ĐỊNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 7. Nguyên tắc quy
định thủ tục hành chính
Thủ tục hành chính được quy định phải bảo đảm
các nguyên tắc sau:
1. Đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện.
2. Phù hợp với mục tiêu quản lý hành chính nhà
nước.
3. Bảo đảm quyền bình đẳng của các đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính.
4. Tiết kiệm thời gian và chi phí của cá nhân,
tổ chức và cơ quan hành chính nhà nước.
5. Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất,
đồng bộ, hiệu quả của các quy định về thủ tục hành chính; thủ tục hành chính
phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định trên cơ sở bảo đảm tính liên
thông giữa các thủ tục hành chính liên quan, thực hiện phân công, phân cấp rõ
ràng, minh bạch, hợp lý; dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định
về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan nào, cơ quan đó phải có
trách nhiệm hoàn chỉnh.
Điều 8. Yêu cầu của
việc quy định thủ tục hành chính
1. Thủ tục hành chính theo quy định của Nghị
định này phải được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban
hành hoặc trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành; do Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương ban hành.
2. Việc quy định một
thủ tục hành chính cụ thể chỉ hoàn thành khi đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo
thành cơ bản sau đây:
a) Tên thủ tục hành chính;
b) Trình tự thực hiện;
c) Cách thức thực hiện;
d) Hồ sơ;
đ) Thời hạn giải quyết;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
i) Trường hợp thủ tục hành chính phải có mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu,
điều kiện; phí, lệ phí thì mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả thực
hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí là bộ phận tạo thành
của thủ tục hành chính.
3. Một thủ tục hành chính cụ thể được quy định
tại văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ phải bảo đảm đầy đủ các bộ phận tạo thành quy định tại các điểm
a, b, d, đ, e, g, h khoản 2 Điều này.
Trường hợp thủ tục hành chính có yêu cầu, điều
kiện quy định tại điểm i khoản 2 Điều này, thì yêu cầu, điều kiện phải được quy
định trong các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ. Đối với yêu cầu, điều kiện thể hiện dưới dạng quy
chuẩn kỹ thuật phải được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm
quyền ban hành của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
4. Một thủ tục hành chính cụ thể được quy định
tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
phải quy định rõ ràng, cụ thể các bộ phận còn lại của thủ tục hành chính.
Trường hợp thủ tục hành chính có đơn, tờ khai
hành chính thì mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính phải được quy định trong các văn
bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ.
5. Khi được Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân cấp hoặc ủy quyền về việc quy định
hoặc hướng dẫn quy định về thủ tục hành chính, Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải bảo đảm quy định đầy đủ, hướng
dẫn rõ ràng, chi tiết, cụ thể về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính
theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 9. Lấy ý kiến đối
với quy định về thủ tục hành chính trong dự
án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
1. Trước khi gửi thẩm định, cơ quan được giao
chủ trì soạn thảo phải gửi lấy ý kiến cơ quan, đơn vị kiểm soát thủ tục hành
chính theo quy định sau đây:
a) Lấy ý kiến Cơ quan kiểm soát thủ tục hành
chính đối với thủ tục hành chính quy định trong dự án văn
bản quy phạm pháp luật do Chính phủ trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền
ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, dự thảo thông tư liên tịch của các
Bộ, cơ quan ngang Bộ;
b) Lấy ý kiến Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
đối với thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ.
c) Lấy ý kiến của Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với thủ tục hành chính quy định trong
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Hồ sơ gửi lấy ý kiến
bao gồm:
a) Văn bản đề nghị góp ý kiến, trong đó nêu rõ
vấn đề cần xin ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính, xác định rõ các
tiêu chí đã đạt được của thủ tục hành chính nêu tại khoản 2, 3
Điều 10 của Nghị định này;
b) Dự án, dự thảo văn bản có quy định về thủ
tục hành chính;
c) Bản đánh giá tác động theo quy định tại Điều 10 của Nghị định này.
3. Cơ quan, đơn vị thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính quy định tại Điều 5
của Nghị định này có trách nhiệm tổ chức lấy ý
kiến cơ quan, tổ chức hữu quan và đối tượng chịu sự tác động của quy định về
thủ tục hành chính thông qua việc tham vấn, hội nghị, hội thảo hoặc biểu mẫu
lấy ý kiến do Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính xây dựng và đăng tải trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính để tổng hợp ý kiến tham gia gửi cơ
quan chủ trì soạn thảo.
Thời hạn góp ý kiến đối với quy định về thủ tục
hành chính được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gửi lấy ý kiến,
chậm nhất là 20 (hai mươi) ngày làm việc, Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính
có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến, tổng hợp ý kiến và gửi văn bản tham gia ý
kiến cho cơ quan chủ trì soạn thảo;
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gửi lấy ý kiến,
chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc, Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ, Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức
lấy ý kiến, tổng hợp ý kiến và gửi văn bản tham gia ý kiến cho cơ quan chủ trì
soạn thảo.
4. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm
nghiên cứu, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan cho ý kiến quy định tại khoản 1 Điều
này. Trường hợp không tiếp thu ý kiến góp ý, cơ quan chủ trì soạn thảo phải
giải trình cụ thể.
Việc tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với
quy định về thủ tục hành chính trong các dự án, dự thảo phải được thể hiện
thành một phần riêng trong văn bản tiếp thu, giải trình. Văn bản tiếp thu, giải
trình phải được gửi đến cơ quan cho ý kiến quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 10. Đánh giá tác
động của thủ tục hành chính
1. Cơ quan được phân công chủ trì soạn thảo văn
bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính phải tổ chức đánh giá
tác động của quy định về thủ tục hành chính theo các tiêu chí sau đây:
a) Sự cần thiết của thủ
tục hành chính;
b) Tính hợp lý của thủ
tục hành chính;
c) Tính hợp pháp của
thủ tục hành chính;
d) Các chi phí tuân thủ
thủ tục hành chính.
2. Việc đánh giá tác
động của thủ tục hành chính thực hiện theo biểu mẫu ban hành tại Phụ
lục I,
II và III của Nghị định
này và được cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính đăng tải trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính.
Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính có trách
nhiệm hướng dẫn điền biểu mẫu đánh giá tác động và việc tính toán chi phí tuân
thủ thủ tục hành chính. Trường hợp cần thiết, Cơ quan kiểm soát thủ tục hành
chính bổ sung thêm các tiêu chí đánh giá để bảo đảm chất lượng các quy định về
thủ tục hành chính.
3. Trường hợp thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, ngoài đánh giá các nội dung quy định khoản 2 Điều
này, cơ quan chủ trì soạn thảo phải thuyết minh rõ tính đơn giản cũng như những
ưu điểm của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
Điều 11. Thẩm định quy
định về thủ tục hành chính
1. Cơ quan thẩm định văn bản quy phạm pháp luật
có trách nhiệm thẩm định và bổ sung trong Báo cáo thẩm định phần kết quả thẩm
định về thủ tục hành chính quy định trong dự án, dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật theo quy định về trách nhiệm thẩm định của pháp luật
về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định văn bản
quy phạm pháp luật mời cơ quan, đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính cùng cấp
tham gia để thẩm định nội dung thủ tục hành chính quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
2. Nội dung thẩm định quy định về thủ tục hành
chính tập trung xem xét các vấn đề được quy định tại các điều 7,
8 của Nghị định này.
3. Hồ sơ gửi thẩm định,
bao gồm: ngoài thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, cơ quan gửi thẩm định phải có thêm bản đánh giá tác động về
thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 10 của Nghị định này và báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến góp ý của
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, trong đó có ý kiến góp ý của Cơ quan,
đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính.
Cơ quan thẩm định không tiếp nhận hồ sơ gửi
thẩm định nếu dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
có quy định về thủ tục hành chính chưa có bản đánh giá tác động về thủ tục hành
chính và ý kiến góp ý của Cơ quan, đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Thẩm quyền, trình tự và thời hạn thẩm định
thực hiện theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Chương 3.
THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 12. Nguyên tắc
thực hiện thủ tục hành chính
1. Bảo đảm công khai, minh bạch các thủ tục
hành chính đang được thực hiện.
2. Bảo đảm khách quan, công bằng trong thực
hiện thủ tục hành chính.
3. Bảo đảm tính liên thông, kịp thời, chính
xác, không gây phiền hà trong thực hiện thủ tục hành chính.
4. Bảo đảm quyền được phản ánh, kiến nghị của
các cá nhân, tổ chức đối với các thủ tục hành chính.
5. Đề cao trách nhiệm của cán bộ, công chức
trong giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
Điều 13. Thẩm quyền
công bố thủ tục hành chính
Để giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức,
thủ tục hành chính phải được công bố dưới hình thức quyết định theo quy định
sau đây:
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ công
bố thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
2. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
3. Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị được cơ quan nhà nước cấp trên giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền ban
hành văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ
chức công bố thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị.
Điều 14. Phạm vi công
bố thủ tục hành chính
1. Tất cả các thủ tục hành chính sau khi ban
hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được công bố công
khai.
2. Việc công bố công khai thủ tục hành chính,
bao gồm: công bố thủ tục hành chính mới ban hành; công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ
hoặc bãi bỏ.
a) Công bố thủ tục hành chính mới ban hành là
việc cung cấp các thông tin về thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này;
b) Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế là việc cung cấp các thông tin liên quan đến việc sửa đổi,
bổ sung, thay thế của thủ tục hành chính theo quy định tại khoản
2 Điều 15 của Nghị định này;
c) Công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ là việc xóa bỏ nội dung thông tin về thủ tục hành chính đã được đưa vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định khoản
3 Điều 15 của Nghị định này.
Điều 15. Quyết định
công bố thủ tục hành chính
Quyết định công bố thủ
tục hành chính phải được ban hành chậm nhất trước 10 (mười) ngày làm việc tính
đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu
lực thi hành.
Nội dung quyết định công bố thủ tục hành chính
theo quy định sau đây:
1. Đối với quyết định
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, nội dung quyết định bao gồm:
a) Các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính quy
định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định này;
b) Văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ
tục hành chính;
c) Địa điểm, thời gian thực hiện thủ tục hành
chính.
2. Đối với quyết định công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin quy
định tại khoản 1 Điều này, nội dung quyết định phải xác định rõ bộ phận nào của
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; văn bản quy phạm pháp luật
có quy định việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thủ tục hành chính.
3. Đối với quyết định công bố thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, nội dung quyết định phải xác định rõ tên thủ tục
hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng
tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, quyết định phải ghi rõ
số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm pháp luật có quy
định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
Điều 16. Công khai thủ
tục hành chính
Thông tin về thủ tục hành chính đã được người
có thẩm quyền công bố theo quy định tại Điều 15 của Nghị định
này phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ
tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng và phải được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính.
Điều 17. Hình thức công
khai
Ngoài hình thức công khai bắt buộc trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn vị
trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức, việc công khai
thủ tục hành chính có thể thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
1. Đăng tải trên cổng
thông tin điện tử của Chính phủ hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan ban
hành văn bản có quy định về thủ tục hành chính và cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính.
2. Thông báo trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
3. Các hình thức khác.
Điều 18. Trách nhiệm
của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
1. Sử dụng, bố trí cán bộ, công chức có phẩm
chất đạo đức tốt, văn hóa giao tiếp chuẩn mực, đủ trình độ về chuyên môn,
nghiệp vụ và năng lực phù hợp để thực hiện thủ tục hành chính.
2. Hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin
chính xác, đầy đủ, kịp thời về thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức có liên
quan.
3. Cấp giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu theo quy
định.
4. Bảo quản và giữ bí mật về hồ sơ tài liệu và
các thông tin liên quan đến bí mật cá nhân trong quá trình giải quyết theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp phải thu thập, công bố thông tin, tư liệu
theo quyết định của cơ quan, tổ chức nhà nước có thẩm quyền.
5. Nêu rõ lý do bằng văn bản trong trường hợp
từ chối thực hiện hoặc có yêu cầu bổ sung giấy tờ trong thời hạn giải quyết
theo quy định.
6. Không tự đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ,
giấy tờ ngoài quy định của pháp luật.
7. Phối hợp và chia sẻ thông tin trong quá
trình giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức.
8. Hỗ trợ người có công, người cao tuổi, người
tàn tật, người nghèo, phụ nữ mang thai, trẻ mồ côi và người thuộc diện bảo trợ
xã hội khác trong thực hiện thủ tục hành chính.
9. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong thực hiện thủ tục hành chính.
10. Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính.
11. Ứng dụng công nghệ thông tin và các tiến bộ
khoa học kỹ thuật trong thực hiện thủ tục hành chính.
12. Thực hiện quy định khác của pháp luật.
Điều 19. Trách nhiệm
người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
1. Chịu trách nhiệm
công bố, tổ chức nhập dữ liệu về thủ tục hành chính đã công bố trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định tại các điều
13, 14, 15 và 24 của Nghị định này; tổ chức thực
hiện nghiêm túc các thủ tục hành chính đã công bố công khai trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính.
2. Kiểm tra, đôn đốc
cán bộ, công chức thuộc quyền trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
3. Khen thưởng cán bộ, công chức có thành tích
trong thực hiện thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính hoặc có sáng
kiến cải cách thủ tục hành chính.
4. Xử lý nghiêm minh, kịp thời cán bộ, công
chức khi có vi phạm trong thực hiện và kiểm soát thủ tục hành chính theo quy
định của pháp luật.
5. Cải tiến cách thức, phương pháp thực hiện
thủ tục hành chính; kịp thời kiến nghị với cơ quan cấp trên các biện pháp cải
cách thủ tục hành chính.
6. Thực hiện quy định khác của pháp luật.
Điều 20. Trách nhiệm
của cán bộ, công chức được phân công thực hiện thủ tục hành chính
1. Thực hiện nghiêm
túc, đầy đủ nhiệm vụ được giao trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
2. Phải tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn
ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc trong thực hiện thủ tục hành
chính.
3. Tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức theo quy định.
4. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện trình
tự, hồ sơ hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác không để tổ chức, cá nhân phải
đi lại bổ sung hồ sơ quá hai lần cho một vụ việc, trừ trường hợp tổ chức, cá
nhân thực hiện không đúng theo hướng dẫn của cán bộ, công chức được phân công
thực hiện thủ tục hành chính.
5. Chấp hành nghiêm túc các quy định của cấp có
thẩm quyền về thủ tục hành chính đã được người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố.
6. Chủ động tham mưu, đề xuất, sáng kiến cải
tiến việc thực hiện thủ tục hành chính; kịp thời phát hiện, kiến nghị với cơ
quan, người có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung, thay đổi hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các
quy định về thủ tục hành chính không phù hợp, thiếu khả thi.
7. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên
quan trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
8. Thực hiện quy định khác của pháp luật.
Điều 21. Quyền và nghĩa
vụ của đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
1. Thực hiện đầy đủ các
quy định về thủ tục hành chính.
2. Từ chối thực hiện những yêu cầu không được
quy định trong thủ tục hành chính hoặc chưa được công khai theo quy định.
3. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác
của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan.
4. Không được cản trở hoạt động thực hiện thủ
tục hành chính của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền.
5. Không hối lộ hoặc dùng các thủ đoạn khác để
lừa dối cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong thực hiện thủ tục hành
chính.
6. Giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính;
phản ánh, kiến nghị với cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền về những bất hợp
lý của thủ tục hành chính và các hành vi vi phạm của cán bộ, công chức trong
thực hiện thủ tục hành chính.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện các quyết định
hành chính và hành vi hành chính theo quy định của pháp luật.
8. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho người đại diện
hợp pháp của mình tham gia thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện quy định khác của pháp luật.
Điều 22. Phản ánh, kiến
nghị về thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện
1. Mọi cá nhân, tổ chức
có quyền phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính và việc thực hiện thủ tục
hành chính.
Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về
thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại pháp luật về tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
2. Văn phòng Chính phủ
chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì hoạt động của cổng thông tin phản ánh, kiến
nghị, kết quả giải quyết về thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính và chủ động tổ chức lấy ý kiến cá nhân, tổ chức về thủ tục
hành chính quy định trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan chủ
trì soạn thảo gửi lấy ý kiến Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính quy định tại khoản
1 Điều 9 của Nghị định này.
Chương 4.
CƠ SỞ DỮ
LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 23. Điều kiện đăng
tải thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
Thủ tục hành chính được đăng tải trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia là các thủ tục hành chính được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công
bố theo quy định tại các Điều 13, 14 và 15 của Nghị định này.
Điều 24. Nhập dữ liệu
thủ tục hành chính đã công bố
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ
chức việc nhập các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính
đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và gửi Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính chậm nhất trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố; đồng thời chịu
trách nhiệm về tính chính xác của thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ
tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 25. Giá trị của
thủ tục hành chính và văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành
chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
Thủ tục hành chính và các văn bản quy định về
thủ tục hành chính hoặc văn bản có liên quan về thủ tục hành chính được đăng
tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính có giá trị thi hành và
được bảo đảm thi hành.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đăng tải kèm
theo thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính có
giá trị ngang bằng với mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính do cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính cung cấp trực tiếp.
Điều 26. Trách nhiệm
quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
1. Văn
phòng Chính phủ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành, địa phương xây
dựng và duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; hướng dẫn việc
nhập và gửi dữ liệu thủ tục hành chính để đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính.
2. Cơ
quan kiểm soát thủ tục hành chính có trách nhiệm
đăng tải dữ liệu về thủ tục hành chính đã được bộ, ngành, địa phương gửi theo
quy định tại Điều 24 của Nghị định này trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được các dữ liệu về thủ tục hành chính.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ
đạo việc tạo đường kết nối giữa trang tin điện tử của Bộ, cơ quan ngang Bộ và
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính.
4. Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Thủ tục hành chính hiện đang được thực hiện
trên phạm vi toàn quốc hoặc trên địa bàn của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
b) Thủ tục hành chính đã bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ;
c) Các văn bản quy định về thủ tục hành chính
và các văn bản quy định có liên quan đến thủ tục hành chính;
d) Cổng tham vấn về thủ tục hành chính và việc
thực hiện thủ tục hành chính quy định tại khoản 2 Điều 22 của Nghị
định này;
đ) Nội dung khác theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
5. Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính phải bảo đảm dễ dàng, tiện lợi cho người sử dụng
trong việc tìm kiếm, tra cứu, khai thác.
Chương 5.
RÀ SOÁT,
ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 27. Trách nhiệm rà
soát, đánh giá
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ chịu trách nhiệm rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành, lĩnh
vực được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
3. Cơ
quan kiểm soát thủ tục hành chính chịu trách nhiệm rà soát, đánh giá độc lập thủ
tục hành chính trong các trường hợp sau đây:
a) Theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ;
b) Thủ tục hành chính có liên quan chặt chẽ với
nhau, kết quả thực hiện thủ tục hành chính này là tiền đề để thực hiện thủ tục
hành chính tiếp theo;
c) Thủ tục hành chính, qua phát hiện hoặc theo
thông tin phản ánh của cá nhân, tổ chức, còn rườm rà, khó thực hiện, gây cản
trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức kinh tế và đời sống của nhân
dân.
Điều 28. Nội dung rà
soát, đánh giá
1. Sự cần thiết của thủ
tục hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính được rà
soát, đánh giá.
2. Sự phù hợp của thủ tục hành chính và các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính được rà soát, đánh giá với mục tiêu
quản lý nhà nước và những thay đổi về kinh tế - xã hội, công nghệ và các điều
kiện khách quan khác.
3. Các nguyên tắc nêu tại Điều
7 và Điều 12 của Nghị định này.
Điều 29. Cách thức rà
soát, đánh giá
1. Việc rà soát, đánh giá phải được tiến hành
trên cơ sở thống kê, tập hợp đầy đủ các thủ tục hành chính, các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính cần rà soát, đánh giá để xem xét theo những
nội dung quy định tại Điều 28 của Nghị định này. Trong quá
trình rà soát, đánh giá phải chú trọng tới đối tượng chịu sự tác động của thủ
tục hành chính.
2. Đối với các thủ tục
hành chính quy định tại điểm b khoản 3 Điều 27 của Nghị định này,
thì việc rà soát, đánh giá cần tiến hành theo nhóm các
quy định của thủ tục hành chính và nhóm các quy định có liên quan đến thủ tục
hành chính được rà soát, đánh giá.
3. Bộ, cơ quan ngang
Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo kế
hoạch hoặc theo sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Kết quả rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính của các cơ quan này là cơ sở để thực hiện đơn giản
hóa thủ tục hành chính.
4. Huy động sự tham gia rà soát của các đối
tượng chịu sự tác động trực tiếp của thủ tục hành chính.
5. Cơ quan kiểm soát
thủ tục hành chính thực hiện việc rà soát, đánh giá độc lập thủ tục hành chính
thông qua việc chủ trì tổ chức rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hoặc xem
xét kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 30. Kế hoạch rà
soát, đánh giá
1. Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính được xây dựng dựa trên một trong các căn cứ sau:
a) Chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
b) Lựa chọn của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
thủ tục hành chính.
2. Nội dung kế hoạch phải xác định rõ thủ tục
hành chính cần rà soát, đánh giá, cơ quan thực hiện, thời gian thực hiện, căn
cứ lựa chọn và dự kiến sản phẩm.
3. Bộ, cơ quan ngang
Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động xây dựng kế
hoạch hàng năm về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý, gửi Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đã được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương phê duyệt đến Cơ quan kiểm soát thủ
tục hành chính
trước ngày 31 tháng 01 của năm kế hoạch.
4. Trên cơ sở chỉ đạo
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và kế hoạch rà soát, đánh giá của Bộ, cơ
quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cơ quan
kiểm soát thủ tục hành chính xây dựng kế hoạch rà soát độc lập của cơ quan mình
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 31. Xử lý kết quả
rà soát, đánh giá
1. Trên cơ sở kết quả rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc
bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung,
thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính và quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính không đáp ứng quy định tại Điều 28 của Nghị
định này.
2. Trên cơ sở kết quả rà soát, đánh giá tổng
thể hoặc kết quả rà soát, đánh giá độc lập, Văn phòng Chính phủ trình Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy
bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính không đáp ứng quy định tại Điều 28 của Nghị định này;
theo dõi, đôn đốc kiểm tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện các quyết định này của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Chương 6.
KHEN
THƯỞNG, KINH PHÍ THỰC HIỆN, THÔNG TIN, BÁO CÁO
Điều 32. Khen thưởng
trong thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
1. Cơ quan, cán bộ, công chức có thành tích
trong thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thì được khen thưởng theo quy định
của pháp luật về thi đua khen thưởng.
2. Cán bộ, công chức được khen thưởng trong
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do có thành tích xuất sắc hoặc công
trạng thì được nâng lương trước thời hạn, được ưu tiên khi xem xét bổ nhiệm
chức vụ cao hơn nếu cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu.
Điều 33. Xử lý vi phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định
của Nghị định này, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
Điều 34. Điều kiện đảm
bảo về kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
1. Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm. Kinh phí thực
hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ, cơ quan trung ương do ngân
sách trung ương bảo đảm. Kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do ngân sách địa phương bảo
đảm. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được huy động và sử dụng các
nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc phạm vi quản lý.
2. Bộ Tài chính hướng
dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm bố trí kinh phí cho hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính trong dự toán ngân sách của cấp mình theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước và văn bản hướng
dẫn thi hành.
Điều 35. Chế độ thông
tin, báo cáo
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương định kỳ hàng quý
báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính trước ngày 15 của tháng thứ ba của mỗi quý hoặc báo cáo
đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
2. Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính chịu
trách nhiệm tổng hợp báo cáo của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại khoản
1 Điều này để trước ngày 30 của tháng thứ ba của mỗi quý báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
3. Nội dung báo cáo
hàng quý, chủ yếu bao gồm:
a) Tình hình kiểm soát quy định về thủ tục hành
chính, trong đó nêu rõ tổng số thủ tục hành chính được đánh giá tác động và
tổng số văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính được ban hành
trong quý;
b) Tình hình công bố thủ tục hành chính và số
lượng thủ tục hành chính được công bố;
c) Tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại
cơ quan hoặc tại địa phương, trong đó nêu rõ việc khen thưởng, xử lý cán bộ,
công chức vi phạm quy định về kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
d) Việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính (nếu có);
đ) Vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có);
e) Tình hình tiếp nhận và kết quả xử lý phản
ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính;
g) Nội dung khác theo yêu cầu của Cơ quan kiểm
soát thủ tục hành chính hoặc theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
4. Cơ quan kiểm soát
thủ tục hành chính chịu trách nhiệm xây dựng mẫu báo cáo quy định tại khoản 3 Điều
này và đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính để thống nhất
thực hiện.
5. Tình hình, kết quả hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính phải được thông tin kịp thời, trung thực và thường xuyên trên
Trang tin thủ tục hành chính của Chính phủ và các phương tiện thông
tin đại chúng khác.
Chương 7.
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 36. Trách nhiệm
thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này.
2. Văn
phòng Chính phủ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
Điều 37. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 14 tháng 10 năm 2010. Bãi bỏ quy định tại Điều 2 của Quyết
định số 1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thiết lập Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính kể từ thời điểm Nghị
định này có hiệu lực thi hành.
2. Thủ tục hành chính quy định tại các văn bản
quy phạm pháp luật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trước khi Nghị
định này có hiệu lực thi hành thì vẫn tiếp tục có hiệu lực thi hành cho đến khi
được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bị bãi bỏ, hủy bỏ.
Trước ngày 31 tháng 12 năm 2010, cơ quan đã ban
hành văn bản sử dụng phương pháp dùng một văn bản quy phạm pháp luật để sửa
đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính quy định trong nhiều
văn bản quy phạm pháp luật do chính cơ quan đó ban hành nhằm bảo đảm đơn giản
hóa thủ tục hành chính theo yêu cầu của Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính
trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 được phê duyệt kèm
theo Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01
năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Sau ngày 31 tháng 12 năm 2010, việc sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính được áp dụng theo đúng
quy định tại Nghị định này.
3. Việc quy định mới về thủ tục hành chính
trong các văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng theo đúng quy định tại Nghị
định này kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (5b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
BIỂU
MẪU ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ)
I. Về sự cần thiết của thủ tục hành chính
|
1. Thủ tục hành chính được đặt ra nhằm đạt
được mục tiêu gì?
|
a) Thủ tục hành chính được đặt ra nhằm đạt
được mục tiêu:.........................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
b) Mục tiêu nêu trên có cần thiết hay không?
Có £
Không £
Đề nghị giải thích lý do đối với câu trả lời......................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
|
2. Thủ tục hành chính dự kiến khi được thực
hiện có đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay không?
|
a) Có £
b) Không £
Đề nghị giải thích lý do đối với câu trả lời......................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
|
3. Có biện pháp khác để thay thế thủ tục hành
chính này mà vẫn đảm bảo mục tiêu đặt ra hay không?
|
a) Có £
b) Không £
Nếu chọn câu trả lời a, đề nghị cho biết lý
do và nêu rõ biện pháp thay thế?....
...................................................................................................................
...................................................................................................................
|
4. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ câu
1 – 3 trên đây thì thủ tục này có cần thiết hay không?
a) Có £
b) Không £
Nếu chọn câu trả lời a, đề nghị tiếp tục trả
lời các câu hỏi ở các phần sau.
Nếu chọn câu trả lời b, không phải trả lời
các câu hỏi tại phần II, III, IV.
|
II. Về tính hợp lý của thủ tục hành chính
|
5. Thủ tục hành chính này có đồng bộ, thống
nhất với các thủ tục hành chính khác hay không?
|
a) Có £
b) Không £
Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị giải thích và
ghi rõ tên của thủ tục hành chính cũng như văn bản quy định thủ tục hành
chính mà thủ tục hành chính này không đồng bộ, thống nhất ..........................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị đề xuất
phương án xử lý................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
|
6. Thủ tục hành chính có xác định rõ cơ quan,
tổ chức có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính hay không?
|
a) Có £
b) Không £
Nếu chọn câu trả lời b, thủ tục hành chính
phải được sửa đổi để xác định rõ cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giải quyết
thủ tục hành chính. Đề nghị nêu rõ phương án sửa đổi......................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
|
7. Thủ tục hành chính có xác định rõ trình
tự, cách thức thực hiện hay không?
|
a) Có £
b) Không £
Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị nêu lý do và
phương án sửa đổi.....................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
|
8. Quy định về thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ có rõ ràng và hợp lý hay không?
|
a) Có £
b) Không £
Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị nêu rõ lý do
và đề xuất phương án kiến nghị về thành phần, số lượng hồ sơ để giảm gánh
nặng cho cá nhân, tổ chức............
...................................................................................................................
...................................................................................................................
|
9. Thủ tục hành chính này có quy định cụ thể
thời gian giải quyết từ phía các cơ quan thực hiện thủ tục hành chính hay
không?
|
a) Có £ Không £
b) Nếu câu trả lời a là CÓ, thời hạn giải
quyết là bao lâu?...............................
...................................................................................................................
c) Có thể rút ngắn thời hạn này không?
Có £ Không £
Nếu câu trả lời c là CÓ, thì thời gian là bao
lâu là phù hợp? tại sao?...............
...................................................................................................................
d) Nếu câu trả lời a là KHÔNG, thủ tục phải
quy định thời hạn trả kết quả. Đề nghị nêu rõ thời hạn trả kết quả là bao lâu
là phù hợp:...................................
...................................................................................................................
|
10. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính này có quy định thời hạn có hiệu lực hay không?
|
a) Có £ Không £
b) Nếu câu trả lời a là CÓ, thời hạn có giá
trị là bao nhiêu?.............................
...................................................................................................................
c) Nếu câu trả lời a là CÓ, thì quy định này
có hợp lý không?
Có £ Không £
d) Nếu câu trả lời c là KHÔNG, đề nghị cho
biết lý do và đề xuất phương án sửa đổi.......................................................................................................
...................................................................................................................
|
11. Thủ tục hành chính này có đòi hỏi kết quả
của việc giải quyết các thủ tục hành chính khác hoặc thủ tục hành chính này
là kết quả để giải quyết thủ tục hành chính khác hay không?
|
a) Có £ Không £
b) Nếu câu trả lời a là CÓ, có thể áp dụng cơ
chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính hay không để giảm gánh
nặng về thủ tục cho cá nhân và doanh nghiệp?
Có £ Không £
c) Nếu câu trả lời b là CÓ, đề nghị nêu rõ
các thủ tục hành chính có thể áp dụng cơ chế liên thông, cách thức áp dụng và
đề xuất cơ quan đầu mối tiếp nhận ...........................................................................................................
...................................................................................................................
|
12. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ
câu 5 – 11 trên đây thì thủ tục hành chính này có hợp lý/phù hợp hay không?
a) Có £
b) Không £
|
III. Về tính hợp pháp của thủ tục hành chính
|
13. Thủ tục hành chính có được quy định đúng
thẩm quyền không?
|
a) Thủ tục hành chính quy định đúng thẩm
quyền £
b) Một phần của thủ tục hành chính quy định
không đúng thẩm quyền £
Nếu câu trả lời là b, đề nghị xác định rõ nội
dung nào của thủ tục hành chính không được quy định đúng thẩm quyền
▪ Trình tự, cách thức thực hiện £
▪ Hồ sơ £
▪ Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính £
▪ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính £
▪ Khác ........................................................................................................
c) Thủ tục hành chính quy định không đúng
thẩm quyền £
Đề nghị nêu rõ lý do đối với các câu trả lời
a, b, c..........................................
...................................................................................................................
|
14. Nội dung thủ tục hành chính có trái với
các quy định trong văn bản của cơ quan cấp trên hay không?
|
a) Có £
Không £
b) Nếu chọn câu trả lời a là CÓ, đề nghị xác
định rõ nội dung nào trái với các quy định trong văn bản của cơ quan cấp
trên:
▪ Trình tự, cách thức thực hiện £
▪ Hồ sơ £
▪ Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính £
▪ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính £
▪ Khác ........................................................................................................
c) Đề nghị cho biết lý do đối với các nội
dung lựa chọn tại câu b và ghi rõ điều khoản và tên, số ký hiệu, ngày, tháng,
năm ban hành văn bản của cơ quan cấp trên tương ứng:...........................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
|
15. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ
câu 13 – 14 trên đây thì thủ tục hành chính này có hợp pháp hay không?
a) Có £
b) Không £
|
IV. Về chi phí thực hiện thủ tục hành chính
|
16. Có các khoản phí, lệ phí được thu khi
thực hiện thủ tục hành chính này không?
|
a) Có £
Không £
b) Nếu câu trả lời a là CÓ, nêu rõ mức phí,
lệ phí là bao nhiêu? .....................
c) Với câu trả lời b, Mức thu đó có hợp lý
hay không?
Có £
Không £
d) Nếu câu trả lời c là KHÔNG, xin đề xuất
mức thu cụ thể? Tại sao?.............
...................................................................................................................
đ) Nếu câu trả lời a là CÓ, đề nghị cho biết
tổng mức thu của quý cơ quan (nếu có) khi thực hiện thủ tục hành chính trong
một năm sẽ là bao nhiêu?
|
PHỤ LỤC
II
BIỂU
MẪU ĐÁNH GIÁ MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ)
1. Mẫu đơn, mẫu tờ khai này có cần thiết
trong thực hiện thủ tục hành chính hay không?
|
a) Có £
b) Không £
Nếu chọn câu trả lời a, đề nghị nêu khái quát
sự cần thiết của mẫu đơn, tờ khai....................................................................................................
Nếu chọn câu trả lời là b đề nghị nêu rõ lý
do
..........................................................................................................
..........................................................................................................
|
2. Nội dung mẫu đơn, mẫu tờ khai có dễ hiểu,
dễ thực hiện không?
|
Có £
Không £
Nếu chọn câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu cụ
thể:
a) Thông tin yêu cầu không rõ
ràng £
Nêu rõ ...............................................................................................
..........................................................................................................
b) Thông tin yêu cầu không cần thiết £
Nêu rõ ...............................................................................................
..........................................................................................................
c) Thông tin yêu cầu không thực
tế £
Nêu rõ................................................................................................
d) Khác..............................................................................................
Đề xuất hướng làm rõ:........................................................................
|
3. Mẫu đơn, mẫu tờ khai có phải xin xác nhận
hay không?
|
Có £
Không £
Nếu câu trả lời là CÓ, đề nghị trả lời các
câu hỏi 3.1, 3.2, 3.3:...............
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
|
3.1. Yêu cầu việc xác nhận vào mẫu đơn, mẫu
tờ khai có cần thiết không?
|
Có £
Không £
Nếu câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu rõ lý
do và đề xuất hình thức thay thế hoặc loại bỏ:.................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
|
3.2. Quy định về việc xác nhận vào mẫu đơn,
tờ khai có phù hợp không?
|
Có £
Không £
Nếu câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu rõ lý do
và đề xuất hình thức thay thế phù hợp:
a) Khu phố
£
b) Ủy ban nhân dân các cấp
£
c) Nơi làm việc hoặc học tập
£
d) Khác:.............................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Lý do lựa chọn một trong các phương án trên:......................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
|
3.3. Nội dung yêu cầu xác nhận vào mẫu đơn,
mẫu tờ khai có rõ ràng không?
|
Có £
Không £
Nếu câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu rõ lý
do:
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Đề xuất hướng làm rõ: .......................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
|
4. Thể thức của mẫu đơn, mẫu tờ khai có thuận
lợi cho người sử dụng không?
|
Có £
Không £
Nếu chọn câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu rõ
những yếu tố không phù hợp:
a) Kích cỡ chữ £
Nêu rõ:...............................................................................................
b) Bố cục mẫu đơn, tờ khai £
Nêu rõ:...............................................................................................
c) Khổ giấy in £
Nêu rõ:...............................................................................................
d) Khác: .............................................................................................
..........................................................................................................
Đề xuất hướng thay đổi phù hợp:........................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
|
5. Ngôn ngữ yêu cầu trong mẫu đơn, mẫu tờ
khai có hợp lý không?
|
Có £
Không £
Nếu câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu rõ lý
do....................................
..........................................................................................................
Đề xuất ngôn ngữ hợp lý:
a) Tiếng Việt £
b) Tiếng Anh £
c) Cả Tiếng Việt và Tiếng Anh £
d) Khác..............................................................................................
Lý do lựa chọn một trong các phương án trên:......................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
|
6. Mẫu đơn, mẫu tờ khai có dễ tiếp cận không?
|
Có £
Không £
Nếu câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu phương
pháp tiếp cận phù hợp:
a) Trực tiếp tại cơ quan HCNN có thẩm quyền £
b) In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm
quyền £
c) In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC £
d) Khác.............................................................................................. £
|
7. Phạm vi áp dụng của mẫu đơn, mẫu tờ khai?
|
a) Toàn quốc £
b) Địa phương £
c) Khác: ………………………………………………………. £
|
PHỤ LỤC
III
BIỂU
MẪU ĐÁNH GIÁ YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ)
I. Về sự cần thiết của yêu cầu, điều kiện
|
1. Yêu cầu, điều kiện này được đặt ra nhằm
đạt được mục tiêu gì?
|
................................................................................................
................................................................................................
|
2. Yêu cầu, điều kiện khi được thực hiện có
đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay không?
|
a) Có, toàn bộ £
b) Có, một phần £
c) Không £
Nếu chọn câu trả lời a) hoặc b), đề nghị nêu
rõ các yêu cầu, điều kiện đáp ứng được mục tiêu đặt ra tương ứng với các mục
tiêu cụ thể............................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
|
3. Yêu cầu, điều kiện có gây trở ngại cho
hoạt động kinh tế do chứa đựng một trong số những hạn chế sau đây hay không?
|
a) Kiểm soát giá cả đối với hàng hóa không
độc quyền £
b) Hạn chế gia nhập hoạt động (giấy phép/xác
nhận hành chính) ngoài các lý do về an toàn, sức khỏe hoặc môi trường £
c) Hạn chế thuê mướn lao động £
d) Hạn chế quảng cáo thương mại £
đ) Hạn chế di chuyển sản phẩm và dịch vụ bên
trong Việt Nam £
e) Hạn chế khác (ghi cụ thể): .....................................................
................................................................................................
|
Nếu chọn một hoặc nhiều các hạn chế trong câu
trả lời trên, đề nghị giải thích tại sao yêu cầu, điều kiện này vẫn cần thiết
và trích dẫn tên, số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành và kèm theo
văn bản quy định hạn chế đó:.............................................
................................................................................................
................................................................................................
g) Không £
|
4. Có biện pháp khác để thay thế yêu cầu, điều
kiện này mà vẫn đảm bảo mục tiêu đặt ra hay không?
|
a) Có £
b) Không £
Nếu chọn câu trả lời a), đề nghị nêu rõ biện
pháp thay thế...........
................................................................................................
|
5. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ câu
1 – 4 trên đây thì các nội dung yêu cầu, điều kiện này có cần thiết hay
không?
a) Có, toàn bộ £
b) Có, một phần £
c) Không £ (kết thúc)
Nếu chọn câu a) và b), tiếp tục trả lời các
câu hỏi trong phần II (tính hợp lý) và phần III (tính hợp pháp) đối với các
yêu cầu, điều kiện được cho là cần thiết.
Nếu chọn câu b) liệt kê rõ các yêu cầu, điều
kiện không cần thiết.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nếu chọn câu c), không phải trả lời các câu
hỏi trong phần II (tính hợp lý) và phần III (tính hợp pháp).
|
II. Về tính hợp lý của yêu cầu, điều kiện
|
6. Các nội dung yêu cầu, điều kiện này có mâu
thuẫn, chồng chéo, thiếu thống nhất với các yêu cầu, điều kiện khác có liên
quan không?
|
a) Có, toàn bộ £
b) Có, một phần £
c) Không £
Nếu chọn câu trả lời a) hoặc b), đề nghị nêu
rõ:
Yêu cầu, điều kiện đang rà soát mâu thuẫn,
chồng chéo, thiếu thống nhất với nội dung yêu cầu, điều kiện nào cũng như văn
bản quy định yêu cầu, điều kiện đó (nêu rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng năm,
cơ quan ban hành văn bản)
.............................................................................................
.............................................................................................
Đồng thời, đề xuất phương án xử lý........................................
.............................................................................................
.............................................................................................
|
7. Nội dung yêu cầu, điều kiện này có đơn
giản, dễ hiểu, dễ thực hiện đối với cá nhân, tổ chức và công chức thực thi
không?
|
a) Có, toàn bộ £
b) Có, một phần £
c) Không £
Nếu chọn câu trả lời b) và c), đề nghị nêu rõ
cách đơn giản hóa yêu cầu, điều kiện:..................................................................
..............................................................................................
|
8. Yêu cầu, điều kiện này được áp dụng trên
phạm vi toàn quốc hay trên địa bàn địa phương?
|
Toàn quốc £ Địa
phương £
Đề nghị nêu rõ lý do nếu câu trả lời là ĐỊA
PHƯƠNG...............
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
|
9. Yêu cầu, điều kiện này khi áp dụng có tạo
ra sự phân biệt giữa cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài với cá nhân, doanh
nghiệp Việt Nam không?
|
a) Có £
Không £
b) Nếu câu trả lời a là CÓ, thì có miễn trừ
cụ thể nào đối với hoạt động hoặc sản phẩm theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam
tham gia không?
Có £
Không £
c) Nếu câu trả lời b) là CÓ, đề nghị nêu rõ
nội dung miễn trừ, tên, số ký hiệu điều ước quốc tế đó:........................................
.............................................................................................
d) Nếu câu trả lời b) là KHÔNG, nêu lý do yêu
cầu, điều kiện phù hợp với điều ước quốc tế đó..................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
|
d) Nếu câu trả lời a) là CÓ, đề nghị tóm tắt
nội dung ý kiến.......
.............................................................................................
.............................................................................................
|
10. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ
câu 6 – 9 trên đây thì yêu cầu, điều kiện này có hợp lý đối với hoạt động của
tổ chức, cá nhân không?
a) Có, toàn bộ £
b) Có, một phần £
c) Không £
Nếu chọn câu trả lời b) nêu rõ các yêu cầu, điều
kiện không hợp lý..........................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
III. Về tính hợp pháp của yêu cầu, điều kiện
|
11. Yêu cầu, điều kiện này có được ban hành
đúng thẩm quyền hay không?
|
a) Có, toàn bộ đúng thẩm quyền £
b) Có, một phần đúng thẩm quyền £
c) Không, toàn bộ không đúng thẩm quyền £
Nếu chọn câu trả lời b) hoặc c), đề nghị ghi
rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành văn bản quy định yêu
cầu, điều kiện không đúng thẩm quyền và tên yêu cầu, điều kiện tương ứng..............................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
|
12. Nội dung của yêu cầu, điều kiện này có
trái với các văn bản cấp trên hay không?
|
a) Có, toàn bộ trái £
b) Có, một phần trái £
c) Không £
Nếu chọn câu trả lời a) hoặc b) đề nghị nêu
rõ:
- Nội dung yêu cầu, điều kiện trái với văn
bản cấp trên
- Tên điều khoản; tên, số ký hiệu, ngày tháng
năm, cơ quan ban hành văn bản quy định các yêu cầu, điều kiện đó
.............................................................................................
.............................................................................................
|
13. Yêu cầu, điều kiện này có hạn chế các quyền
hợp pháp của công dân không?
|
a) Có, toàn bộ £
b) Có, một phần £
c) Không £
Nếu chọn câu trả lời a) hoặc b) đề nghị nêu
rõ tên nội dung yêu cầu, điều kiện và tương ứng với yêu cầu, điều kiện đó hạn
chế quyền gì của công dân, quyền đó được quy định tại văn bản nào (nêu rõ
tên, số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành)?
.......................................................................................
.......................................................................................
|
14. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ
câu 11 – 13 trên đây thì nội dung các yêu cầu, điều kiện này có hợp pháp hay
không?
a) Có, toàn bộ £
b) Có, một phần £
c) Không £
Nếu chọn câu trả lời b), nêu rõ các yêu cầu, điều
kiện không hợp pháp.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
|
|
|
|