CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 149/2018/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 11 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT KHOẢN 3 ĐIỀU 63 CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ
Ở CƠ SỞ TẠI NƠI LÀM VIỆC
Căn cứ Luật tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật
lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết
khoản 3 Điều 63 của Bộ luật lao động về thực
hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định nguyên tắc, nội dung,
hình thức thực hiện dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc của doanh nghiệp, tổ chức,
hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng
lao động (sau đây gọi chung là người sử dụng lao động).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Bộ luật lao động.
2. Doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia
đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
3. Tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở
theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Bộ luật lao động.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến
việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo quy định tại Nghị
định này.
Nghị định này không áp dụng đối với cơ quan
hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập có thuê mướn, sử dụng lao động
theo hợp đồng lao động.
Điều 3. Nguyên tắc thực
hiện dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
1. Thiện chí, hợp tác, trung thực, bình đẳng,
công khai và minh bạch.
2. Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của
người sử dụng lao động và người lao động.
3. Thực hiện dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
nhưng không được trái pháp luật và đạo đức xã hội.
Điều 4. Nội dung người
sử dụng lao động phải công khai
1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ, sản xuất,
kinh doanh.
2. Nội quy, quy chế và các văn bản quy định
khác của doanh nghiệp liên quan đến nghĩa vụ, quyền và lợi ích hợp pháp của người
lao động.
3. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa
ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể khác mà doanh nghiệp tham
gia.
4. Nghị quyết Hội nghị người lao động.
5. Việc trích lập, sử dụng quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi và các quỹ do người lao động đóng góp (nếu có).
6. Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
7. Tình hình thực hiện thi đua, khen thưởng,
kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của
người lao động.
Điều 5. Nội dung người
lao động được tham gia ý kiến
1. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội quy, quy chế
và các văn bản quy định khác của doanh nghiệp liên quan đến nghĩa vụ, quyền và
lợi ích hợp pháp của người lao động.
2. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng
lương, định mức lao động; đề xuất nội dung thương lượng tập thể.
3. Đề xuất, thực hiện giải pháp tiết kiệm chi
phí, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường,
phòng chống cháy nổ.
4. Các nội dung khác liên quan đến quyền và
nghĩa vụ của người lao động theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Nội dung người
lao động được quyết định
1. Giao kết, thỏa thuận sửa đổi, bổ sung, chấm
dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
2. Gia nhập hoặc không gia nhập tổ chức đại
diện tập thể lao động tại cơ sở.
3. Tham gia hoặc không tham gia đình công
theo đúng quy định của pháp luật.
4. Biểu quyết nội dung thương lượng tập thể
đã đạt được theo quy định của pháp luật; biểu quyết nội dung Nghị quyết Hội nghị
người lao động.
5. Các nội dung khác theo quy định của pháp
luật.
Điều 7. Nội dung người
lao động được kiểm tra, giám sát
1. Việc thực hiện hợp đồng lao động và thỏa ước
lao động tập thể.
2. Việc thực hiện nội quy lao động, các quy
chế và các văn bản quy định khác của doanh nghiệp liên quan đến quyền và lợi
ích hợp pháp của người lao động.
3. Việc sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi,
các quỹ do người lao động đóng góp.
4. Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động.
5. Việc thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật,
giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của người
lao động.
6. Việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị người
lao động.
Điều 8. Đối thoại tại
nơi làm việc
1. Đối thoại tại nơi làm việc được thực hiện
thông qua việc trao đổi trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động
hoặc giữa đại diện tập thể lao động với người sử dụng lao động. Đối thoại tại
nơi làm việc được thực hiện định kỳ hoặc khi một bên có yêu cầu.
2. Nội dung đối thoại, số lượng, thành phần
tham gia đối thoại, thời gian, thời điểm đối thoại, quy trình tổ chức đối thoại
thực hiện theo Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc của doanh nghiệp. Thời điểm
tổ chức đối thoại định kỳ trùng với thời điểm tổ chức hội nghị người lao động
quy định tại Điều 9 Nghị định này thì doanh nghiệp không phải
tổ chức đối thoại định kỳ.
Điều 9. Hội nghị người
lao động
1. Hội nghị người lao động do người sử dụng lao
động và tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở tổ chức thực hiện. Hội nghị
người lao động được tổ chức ít nhất một năm một lần.
2. Hội nghị người lao động được tổ chức theo
hình thức hội nghị toàn thể hoặc hội nghị đại biểu.
3. Nội dung hội nghị người lao động thực hiện
theo quy định tại Điều 64 của Bộ luật lao động.
4. Hình thức tổ chức hội nghị, nội dung,
thành phần tham gia, thời gian, địa điểm, quy trình, trách nhiệm tổ chức thực
hiện và hình thức phổ biến kết quả hội nghị người lao động thực hiện theo Quy
chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc của doanh nghiệp.
Điều 10. Các hình thức
thực hiện dân chủ khác
1. Hệ thống thông tin nội bộ
2. Hòm thư góp ý kiến.
3. Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định
của pháp luật.
4. Các hình thức khác do doanh nghiệp quy định
trong Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc của doanh nghiệp.
Điều 11. Trách nhiệm
ban hành Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm ban
hành Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc để đảm bảo thực hiện các quy định
tại Nghị định này.
2. Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
phải có sự tham gia ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở và
được phổ biến công khai đến người lao động trước khi thực hiện.
Điều 12. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
Nghị định số 60/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 63 của Bộ
luật lao động về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc hết hiệu
lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
2. Người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 người
lao động được miễn trừ tổ chức hội nghị người lao động theo quy định tại Điều 9 và ban hành Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc bằng
văn bản theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này.
Điều 13. Trách nhiệm
thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, ĐMDN (2b).KN
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|