|
CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
136/2025/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn
đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định
quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị định này quy
định thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực
nông nghiệp và môi trường (trừ lĩnh vực đất đai) được
quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội,
pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị
định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ cần điều chỉnh để thực
hiện phân quyền, phân cấp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
nông nghiệp và môi trường.
Điều 3.
Nguyên tắc phân quyền, phân cấp
1. Bảo đảm phù
hợp với quy định của Hiến pháp; phù hợp với các nguyên tắc, quy định về
phân quyền, phân cấp của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa
phương.
2. Bảo đảm phân cấp triệt để các
nhiệm vụ giữa cơ quan nhà nước ở trung ương với chính quyền địa phương, bảo đảm
thẩm quyền quản lý thống nhất của Chính phủ, quyền điều hành của người đứng đầu
Chính phủ đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về nông nghiệp và môi trường và
phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa
phương trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và
môi trường.
3. Bảo đảm Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ tập trung thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
ở tầm vĩ mô; xây dựng thể chế, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đồng bộ, thống
nhất, giữ vai trò kiến tạo và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát.
4. Đẩy mạnh phân quyền, phân cấp,
xác định rõ thẩm quyền của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân; xác định rõ thẩm quyền chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; bảo đảm phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực
của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân quyền,
phân cấp.
5. Thực hiện phân quyền, phân cấp
giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan bảo đảm đồng bộ, tổng thể, liên thông,
không bỏ sót hoặc chồng lấn, giao thoa nhiệm vụ; bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt
động bình thường, liên tục, thông suốt của các cơ quan; không để gián đoạn công
việc, không để chồng chéo, trùng lặp, bỏ sót chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực, địa
bàn.
6. Bảo đảm
quyền con người, quyền công dân; bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện
thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền,
nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định của pháp luật; không làm ảnh hưởng đến hoạt
động bình thường của xã hội, người dân, doanh nghiệp.
7. Bảo đảm
không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ
được phân quyền, phân cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.
Điều 4. Phí,
lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân thực hiện các
thủ tục hành chính phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ
phí thì nộp phí, lệ phí khi có đề nghị giải quyết thủ tục hành chính cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ trừ các trường hợp được miễn theo quy định pháp luật. Người
nộp phí, lệ phí được lựa chọn thực hiện nộp phí bằng hình thức trực tiếp, trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh. Mức phí, lệ phí, việc quản lý, sử dụng phí, lệ
phí thực hiện theo quy định của Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh đối với phí, lệ phí tương ứng.
Chương II
PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP
TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT
Mục 1. PHÂN
QUYỀN
Điều 5. Nhiệm
vụ, thẩm quyền của Chính phủ trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật phân
quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
1. Quy định
chi tiết việc bảo tồn nguồn gen giống cây trồng và ban hành Danh mục nguồn gen
giống cây trồng cấm xuất khẩu quy định tại khoản 2 Điều 12
Luật Trồng trọt.
2. Quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, đình chỉ, phục hồi,
hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng quy định tại khoản 8 Điều 15 Luật Trồng trọt.
3. Quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, hủy bỏ Quyết định công nhận
lưu hành đặc cách giống cây trồng quy định tại khoản 3 Điều
16 Luật Trồng trọt.
4. Quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục tự công bố lưu hành giống cây trồng quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật Trồng trọt.
5. Quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, hủy bỏ Quyết định công nhận
tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng quy định tại khoản 4 Điều
21 Luật Trồng trọt.
6. Quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ Quyết định
công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng quy định tại
khoản 7 Điều 24 Luật Trồng trọt.
7. Quy định
chi tiết ghi nhãn và quảng cáo giống cây trồng quy định tại khoản
3 Điều 27 Luật Trồng trọt.
8. Quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép xuất khẩu giống cây trồng quy định tại khoản 3 Điều 28 Luật Trồng trọt.
9. Quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu giống cây trồng quy định tại khoản 5 Điều 29 Luật Trồng trọt.
10. Quy định
về phân loại phân bón quy định tại khoản 5 Điều 36 Luật Trồng
trọt.
11. Quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn Quyết định công nhận
phân bón lưu hành tại Việt Nam quy định tại khoản 4 Điều 37
Luật Trồng trọt.
12. Quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền hủy bỏ Quyết định công nhận phân bón lưu
hành tại Việt Nam quy định tại khoản 3 Điều 38 Luật Trồng
trọt.
13. Quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp, thu hồi Quyết định công nhận tổ chức
khảo nghiệm phân bón quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Trồng
trọt.
14. Quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất phân bón quy định tại khoản 4 Điều 41 Luật
Trồng trọt.
15. Quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn, thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón quy định tại khoản 3 Điều
42 Luật Trồng trọt.
16. Quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón quy định
tại khoản 3 Điều 44 Luật Trồng trọt.
17. Quy định
nội dung, thời gian, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận lấy mẫu phân bón quy định tại
khoản 4 Điều 45 Luật Trồng trọt.
18. Quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập
khẩu quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Trồng trọt.
19. Quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo phân bón quy định
tại khoản 2 Điều 49 Luật Trồng trọt.
Điều 6. Nhiệm
vụ, thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực trồng
trọt và bảo vệ thực vật phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực
hiện
1. Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật quy định tại
khoản 5 Điều 67 Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật.
Trình tự, thủ
tục thực hiện quy định tại mục 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này.
2. Chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ theo
quyết định bắt buộc quy định tại khoản 1 Điều 196 Luật Sở hữu
trí tuệ.
Trình tự, thủ
tục thực hiện quy định tại mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này.
3. Cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 37 Luật Bảo vệ và Kiểm dịch
thực vật.
Trình tự, thủ
tục thực hiện quy định tại mục 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này.
Mục 2. PHÂN
CẤP
Điều 7. Nhiệm
vụ, thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực trồng
trọt và bảo vệ thực vật phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Công nhận các tiêu chuẩn Thực
hành nông nghiệp tốt khác (GAP khác) cho áp dụng để được hưởng chính sách hỗ trợ
trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục
4 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Cấp phép xuất khẩu giống cây
trồng và hạt lai của giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu
hành hoặc tự công bố lưu hành và không thuộc Danh mục nguồn gen giống cây trồng
cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi
quốc tế không vì mục đích thương mại quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và
canh tác.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục
5 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cấp Quyết định công nhận tổ
chức khảo nghiệm phân bón quy định tại
Điều 10 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục
6 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Thu hồi Quyết định công nhận
tổ chức khảo nghiệm phân bón quy định tại Điều 11 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.
5. Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất phân bón quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục
7 và mục 8 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất phân bón quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.
7. Cấp Giấy phép nhập khẩu phân
bón quy định tại khoản
2 Điều 20 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục
9 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
8. Cấp phép nhập khẩu giống cây
trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành phục
vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế (bao gồm cả
giống cây trồng biến đổi gen được nhập khẩu với mục đích khảo nghiệm để đăng ký
cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng) quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số
94/2019/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục
10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
9. Cấp, cấp lại Quyết định công
nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều 7 Nghị định số
94/2019/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
10. Hủy bỏ Quyết định công nhận
tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số
94/2019/NĐ-CP.
11. Sửa đổi, đình chỉ, hủy bỏ
hiệu lực của quyết định chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng quy
định tại Điều 24 Nghị
định số 79/2023/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu
trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
12. Cấp giấy chứng nhận kiểm
tra nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng quy định tại Điều 27 Nghị định số 79/2023/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
13. Cấp, cấp lại Chứng chỉ
hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng quy định tại Điều 28, Điều 29 Nghị định số 79/2023/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 14 và mục 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
14. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề
dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng quy định tại Điều 30 Nghị định số 79/2023/NĐ-CP.
15. Ghi nhận, ghi nhận lại tổ
chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng quy định tại Điều 31, Điều 32 Nghị định số
79/2023/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 16 và mục 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
16. Xóa tên tổ chức dịch vụ đại
diện quyền đối với giống cây trồng quy định tại Điều 33 Nghị định số 79/2023/NĐ-CP.
17. Kiểm tra nghiệp vụ giám
định quyền đối với giống cây trồng quy định tại Điều 111 Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp,
bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà
nước về sở hữu trí tuệ.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 18 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương III
PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP
TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
Mục 1. PHÂN
QUYỀN
Điều 8. Nhiệm
vụ, thẩm quyền của Chính phủ trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y phân quyền cho Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
1. Ban hành Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn
và Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu; quy định trình tự, thủ tục ban hành,
cập nhật Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn và Danh mục giống vật nuôi cấm xuất
khẩu quy định tại khoản 3 Điều 19 Luật
Chăn nuôi.
2. Quy định, sửa đổi, bổ sung quy mô chăn nuôi
quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Chăn
nuôi.
3. Ban hành Danh mục động vật khác được phép
chăn nuôi quy định tại khoản 2 Điều 68
Luật Chăn nuôi.
Điều 9. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y phân
quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
1. Quyết định trao đổi nguồn
gen giống vật nuôi quý, hiếm; chấp thuận về việc trao đổi quốc tế nguồn gen giống
vật nuôi có trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu
khoa học, triển lãm, quảng cáo quy định tại các khoản 2 và 4 Điều 15, khoản 3 Điều 16
Luật Chăn nuôi.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Chấp thuận việc xuất khẩu hoặc
trao đổi quốc tế giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật
nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Chăn nuôi.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Cấp, gia
hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
(gồm sản xuất, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y) quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 109, điểm a khoản 3 Điều 110
Luật Thú y.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 109 Luật Thú y.
2. Cấp lại
Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi
thông tin liên quan đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y gồm: sản
xuất, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y) quy định tại
khoản 1, điểm a khoản 3 Điều 110 Luật Thú y.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại khoản 3 Điều 110 Luật Thú y.
3. Cấp, cấp
lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi quy định tại
điểm a khoản 1, khoản 3 Điều 39 Luật Chăn nuôi, điểm a khoản 1, khoản 7 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
Luật Chăn nuôi.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP.
4. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược
phẩm, vắc xin); cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y,
trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến
tổ chức đăng ký (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc- xin) quy định tại
Điều 96 Luật Thú y.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại mục 3, mục 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này.
5. Cấp, thu
hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y; cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng;
thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức đăng ký) quy định tại Điều 98 Luật Thú y.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại mục 5, mục 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này.
6. Công bố,
công bố lại, thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi bổ sung quy định tại
Điều 34, Điều 35 Luật Chăn nuôi.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại mục 7 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
7. Cấp giấy
phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định tại khoản
3 Điều 41 Luật Chăn nuôi.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại mục 8 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
8. Kiểm tra
nhà nước về chất lượng thuốc thú y nhập khẩu quy định tại khoản
6 Điều 100 Luật Thú y.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại mục 9 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Mục 2. PHÂN
CẤP
Điều 11.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y phân cấp
cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
Quy định, sửa
đổi, bổ sung hệ số đơn vị vật nuôi quy định tại khoản 5 Điều 21
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP.
Điều 12.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực
chăn nuôi và thú y phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Kiểm
tra, miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu quy
định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại mục 10 và mục 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này.
2. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
(trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm và vắc-xin) theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại mục 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
(trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm và vắc-xin) (đối với trường hợp giấy
chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin của cơ quan,
tổ chức) trừ dược phẩm và vắc-xin quy định tại khoản 3 Điều
16 Nghị định số 105/2021/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại mục 13 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Sửa đổi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
(trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm và vắc-xin) (trường hợp có thay đổi về
địa điểm, quy mô, chủng loại, loại hình nghiên cứu, sản xuất) quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 105/2021/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại mục 14 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Cấp, cấp
lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải
chăn nuôi quy định tại Điều 32a Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại mục 15 và mục 16 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này.
Chương IV
PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP
TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN VÀ KIỂM NGƯ
Mục 1. PHÂN
QUYỀN
Điều 13.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân quyền
cho Thủ tướng Chính phủ thực hiện
Quy
định về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức; cơ chế hoạt động, quản lý, sử dụng
tài chính của quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản quy định tại khoản 5 Điều 21 Luật Thủy sản.
Điều 14.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân quyền
cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
1. Quy định chi tiết về đồng quản lý trong bảo vệ nguồn
lợi thủy sản quy định tại khoản 10 Điều 10 Luật Thủy sản.
2. Ban hành danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm;
tiêu chí xác định loài, chế độ quản lý, bảo vệ và trình tự, thủ tục khai thác
loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm quy định tại điểm b khoản 3 Điều 13 Luật Thủy sản.
3. Ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn biển quy định
tại khoản 4 Điều 16
Luật Thủy sản.
4. Ban hành danh mục loài thủy sản được phép kinh
doanh tại Việt Nam quy định tại điểm a khoản 2 Điều 23 Luật Thủy sản.
5. Quy định nội dung, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại,
thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
quy định tại khoản 5
Điều 25 Luật Thủy sản.
6. Quy định nội dung, thời gian kiểm tra duy trì điều
kiện; nội dung, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản quy định tại khoản
5 Điều 34 Luật Thủy sản.
7. Quy định chi tiết Điều 27 về nhập khẩu, xuất
khẩu giống thủy sản quy định tại khoản 5 Điều 27 Luật Thủy
sản.
8. Quy định việc đặt tên giống, nội dung, trình tự, thủ
tục khảo nghiệm giống thủy sản quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật Thủy sản.
9. Quy định chi tiết nội dung; quy định trình tự, thủ
tục khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
quy định tại khoản 6
Điều 35 Luật Thủy sản.
10. Quy định chi tiết Điều 36 về
nhập khẩu, xuất khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản quy định tại khoản 5 Điều 36 Luật Thủy sản.
11. Quy định thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản; thẩm quyền, nội dung,
trình tự, thủ tục đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng
thủy sản nuôi chủ lực; nội dung, trình tự, thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản
trên biển tại khoản 5
Điều 38 Luật Thủy sản.
12. Quy định việc cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển
đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định
tại khoản 3 Điều 39
Luật Thủy sản.
13. Quy định trình tự, thủ tục xác nhận nguồn gốc loài
thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp; các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc từ
nuôi trồng hoặc khai thác từ tự nhiên quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Thủy sản.
14. Quy định trình tự và thủ tục chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo loài thủy sản
thuộc Phụ lục của Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp; các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Thủy sản.
15. Quy định trình tự, thủ tục thu hồi khu vực biển đã
giao để nuôi trồng thủy sản quy định tại khoản 4 Điều 45 Luật Thủy sản.
16. Quy định thiết bị giám sát hành trình đối với tàu
cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 50 Luật Thủy
sản.
17. Quy định nội dung, trình tự, thủ tục cấp, gia hạn,
cấp lại, thu hồi Giấy phép khai thác thủy sản quy định tại khoản 3 Điều 51 Luật Thủy sản.
18. Quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại,
thu hồi giấy phép đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản
trong vùng biển Việt Nam quy định tại
khoản 7 Điều 56 Luật Thủy sản.
19. Quy định treo cờ tổ quốc trên tàu cá quy định tại điểm k khoản 2 Điều 57 Luật Thủy sản.
20. Quy định trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá quy định tại khoản 4 Điều 64 Luật Thủy sản.
21. Quy định trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu tàu
cá, thuê tàu trần; quy định việc tặng cho, viện trợ tàu cá quy định tại khoản 4 Điều 66 Luật Thủy sản.
22. Quy định độ sâu luồng vào cảng và vùng nước trước
cầu cảng quy định tại điểm
d khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 78 Luật Thủy sản.
23. Quy định nội dung, trình tự, thủ tục công bố mở,
đóng cảng cá quy định tại khoản 4 Điều 79 Luật Thủy sản.
24. Ban hành Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu,
Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện quy định tại khoản 7 Điều 98.
25. Quy định chi tiết Điều 99 về
chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh loài
thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm quy định tại khoản 3 Điều 99 Luật Thủy sản.
Điều 15.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư
phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
1. Phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình điều
tra, đánh giá tổng thể nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản
trên phạm vi cả nước định kỳ 05 năm quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Luật Thủy sản.
2. Phê duyệt, tổ chức thực hiện chương trình quốc gia
bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Luật Thủy sản.
3. Quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp quốc gia
có diện tích thuộc địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở
lên quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 16 Luật Thủy sản.
4. Chấp thuận việc cấp phép xuất khẩu giống thủy sản đối
với trường hợp vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế cần xuất khẩu
giống thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu hoặc Danh mục
loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện quy định
tại điểm c khoản 3 Điều
27 Luật Thủy sản.
5. Quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực quy định tại khoản 4 Điều 38 Luật Thủy sản.
6. Phê duyệt dự án hợp tác về khai thác thủy sản quy định
tại khoản 2 Điều 55
Luật Thủy sản.
Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ
trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thực hiện
Quyết
định thành lập khu bảo tồn biển cấp quốc gia có diện tích thuộc địa bàn quản lý
quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 16 Luật Thủy sản.
Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân quyền cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện
Ban
hành Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản; Danh mục khu vực cấm
khai thác thủy sản có thời hạn trên địa bàn tỉnh quy định tại khoản
4 Điều 13 Luật Thủy sản.
Điều 18.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực
thủy sản và kiểm ngư phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Cấp phép nhập khẩu giống thủy sản không có tên
trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để khảo nghiệm,
nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Thủy sản.
Trình
tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 1 và mục 6 Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Cấp phép nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản có hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật,
nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản không thuộc Danh mục hóa chất, chế phẩm
sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản và Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật,
nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt
Nam để khảo nghiệm, nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm quy định
tại khoản 2 Điều 36
Luật Thủy sản.
Trình
tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 2 và mục 7 Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức,
cá nhân Việt Nam trong khu vực biển ngoài 06 hải lý, khu vực biển giáp ranh giữa
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, khu vực biển nằm đồng thời trong và
ngoài 06 hải lý quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Thủy sản.
Trình
tự, thủ tục thực hiện quy định tại Điều 37 Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ).
4. Cấp phép nhập khẩu tàu cá để khai thác thủy sản; cấp
phép thuê tàu trần quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 66 Luật Thủy sản.
Trình
tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 3 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này.
5. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện đăng kiểm tàu cá; định kỳ 24 tháng thực hiện kiểm tra duy trì điều kiện cơ
sở quy định tại khoản
1 Điều 69 Luật Thủy sản (trừ cơ sở đăng kiểm tàu
cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản do trung ương quản lý).
Trình
tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 4, mục 5 Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định này.
6. Công bố mở, đóng cảng cá loại I quy định tại điểm a khoản 3 Điều 79 Luật Thủy sản
Trình
tự, thủ tục thực hiện quy định tại Điều 61 Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ).
7. Ban hành danh mục khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản
trên địa bàn tỉnh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Luật Thủy sản.
Mục 2. PHÂN
CẤP
Điều 19.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực
thủy sản và kiểm ngư phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Công nhận kết quả khảo nghiệm giống thủy sản quy định
tại Điều 26 Nghị định
số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
(đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024 của Chính phủ).
Trình
tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 6 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này.
2. Công nhận kết quả khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản Điều 32 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính
phủ).
Trình
tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 7 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này.
3. Cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà
đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 38 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của
Chính phủ).
Trình
tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 8 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này.
4. Cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy
cấp, quý, hiếm (để mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo nguồn
giống ban đầu, hợp tác quốc tế) quy định tại Điều 9 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
Trình
tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 9 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này.
Chương V
PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP
TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM
Mục 1. PHÂN
QUYỀN
Điều 20.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm phân
quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
1. Quy định Danh mục và chế độ quản lý, bảo vệ thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; trình tự, thủ tục khai thác các loài thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài thực vật rừng hoang dã, động
vật rừng hoang dã thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại khoản 2 Điều
38 Luật Lâm nghiệp.
2. Quy định chi tiết điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền
cấp phép trồng cấy nhân tạo và gây nuôi các loài thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm; các loài thực vật rừng, động vật rừng thuộc Phụ lục của
Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
loài động vật rừng thông thường quy định tại khoản 2 Điều
49 Luật Lâm nghiệp.
3. Quy định về cấp giấy phép, giấy chứng nhận và hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tái nhập, quá cảnh mẫu vật các loài thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và loài thuộc Phụ lục của Công ước về
buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại
điểm c, điểm d khoản 1 Điều 72 Luật Lâm nghiệp.
Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ
trong lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Môi trường thực hiện
1. Quyết định
chuyển loại rừng đối với khu rừng do Thủ tướng Chính phủ thành lập quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 18 Luật Lâm nghiệp.
2. Quyết định
thành lập hoặc điều chỉnh các khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ có tầm quan
trọng quốc gia hoặc nằm trên địa bàn nhiều tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Lâm nghiệp.
3. Quyết định
đóng, mở cửa rừng tự nhiên trên phạm vi cả nước hoặc trên phạm vi nhiều tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại khoản 1 Điều
31 Luật Lâm nghiệp.
Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trong lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã thực hiện
1. Thẩm quyền giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng đối với
tổ chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 và điểm d khoản
1 Điều 102 Luật Lâm nghiệp.
2. Trình tự, thủ tục cho thuê rừng đối với tổ chức quy định tại
mục 1 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này và Nghị định quy định về phân định thẩm quyền của chính
quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.
3. Trình tự,
thủ tục giao rừng, thu hồi rừng đối với tổ chức quy định tại Nghị định quy định
về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp
trong lĩnh vực đất đai.
Mục 2. PHÂN
CẤP
Điều 23.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm
lâm phân cấp cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
Phê duyệt điều chỉnh phân khu chức
năng của khu rừng đặc dụng quy định tại điểm c khoản 10 Điều 9
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp, được sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm phân cấp cho Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Quyết định
hỗ trợ gạo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 21 Nghị định số
58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính
phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp.
2. Trình tự hỗ trợ gạo:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây
dựng kế hoạch, tổng hợp danh sách, đơn vị tiếp nhận, mức trợ cấp, số lượng gạo
hỗ trợ, thời gian hỗ trợ gạo cho đối tượng theo quy định tại khoản
1 Điều 21 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ
gửi xin ý kiến Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Dân tộc và Tôn giáo, Bộ Tài
chính; trên cơ sở ý kiến của các bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
quyết định hỗ trợ gạo cho địa phương;
b) Căn cứ quyết định hỗ trợ gạo
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quyết định
xuất cấp gạo dự trữ quốc gia để hỗ trợ cho địa phương và giao Cục Dự trữ Nhà nước
tổ chức thực hiện xuất cấp gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ cho các địa phương theo
đúng quy định.
Các đơn vị dự trữ quốc gia được
giao nhiệm vụ xuất cấp gạo tổ chức vận chuyển gạo cho đơn vị tiếp nhận gạo theo
quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại trung tâm xã, phường, đặc
khu trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được hỗ trợ. Kinh phí đảm
bảo cho việc xuất cấp, vận chuyển, giao nhận gạo từ kho dự trữ quốc gia đến
trung tâm xã, phường, đặc khu được bố trí từ chi dự trữ quốc gia.
Đơn vị tiếp nhận gạo của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận gạo trên
phương tiện vận chuyển của bên giao tại trung tâm xã, phường, đặc khu trực thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Kinh phí vận chuyển gạo từ trung tâm xã,
phường, đặc khu đến đối tượng được hỗ trợ gạo được cân đối trong dự toán chi
thường xuyên hằng năm theo phân cấp quản lý hiện hành.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo,
hướng dẫn việc tiếp nhận, cấp gạo và sử dụng gạo dự trữ quốc gia được hỗ trợ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản
lý, phân phối, sử dụng gạo được hỗ trợ của địa phương.
Điều 25.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực
lâm nghiệp và kiểm lâm phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
Cấp Giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp; cấp lại giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp do bị mất, bị hỏng quy định tại Điều 25 và Điều 26 Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
Trình tự, thủ
tục thực hiện cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp; cấp
lại giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp do bị mất, bị hỏng
quy định tại mục 2 và mục 3 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
này.
Chương VI
PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP
TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI
Mục 1. PHÂN
QUYỀN
Điều 26.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực
thủy lợi phân quyền cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
Quản lý công trình thủy lợi mà
việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Luật Thủy lợi theo Danh mục phân giao
quản lý công trình thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành.
Mục 2. PHÂN
CẤP
Điều 27.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực
thủy lợi phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Phê duyệt
phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước quy định tại điểm a khoản
5 Điều 23 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng
9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Cấp, cấp
lại, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép cho các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi quy định tại điểm a khoản
1 Điều 16 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi,
đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định
số 40/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ.
Việc cấp, cấp lại, gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy
lợi theo quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều
28, Điều 29 và Điều 30 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ.
Chương VII
PHÂN QUYỀN TRONG LĨNH VỰC
ĐÊ ĐIỀU
Điều 28.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực đê điều phân quyền
cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
Phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng bãi sông, bãi nổi hoặc cù lao
nơi chưa có công trình xây dựng quy định tại khoản 3, khoản 4
Điều 26 Luật Đê điều.
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo lập dự án đầu tư xây dựng
công trình quy định tại khoản 3 Điều 26 Luật Đê điều, đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều, trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường thẩm
định trước khi phê duyệt.
Chương
VIII
PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
Điều 29.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực
quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thực hiện
1. Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm quy định tại khoản 6 Điều 38 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
Trình
tự, thủ tục thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
2. Cấp, bổ sung, sửa đổi, cấp lại, thu hồi Giấy chứng
nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định tại khoản 1 và điểm e khoản 3, khoản 4 Điều 11 Nghị định số
69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
Trình
tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 1 và mục 2 Phụ lục VI
ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản
lý nhà nước theo quy định tại khoản 8 Điều 38 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
Trình
tự, thủ tục thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Chương IX
PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP
TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Mục 1. PHÂN
QUYỀN
Điều 30.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực
tài nguyên nước phân quyền cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Xác định
và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt đối với công trình có
phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt nằm trên địa bàn hai tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên quy định tại khoản
6 Điều 26 Luật Tài nguyên nước.
2. Lập,
công bố, điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp đối với hồ,
ao, đầm, phá thuộc nguồn nước mặt liên tỉnh quy định tại khoản
6 Điều 63 Luật Tài nguyên nước. Trình tự, thủ tục
thực hiện như sau:
a) Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập, công bố, điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm, phá
không được san lấp nằm trên địa bàn tỉnh. Trường hợp hồ, ao, đầm, phá nằm trên
địa bàn hai tỉnh trở lên thì việc lập, công bố được thực hiện trên địa bàn từng
tỉnh;
b) Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh tổ chức lấy ý kiến góp ý của các sở, ngành và đại diện cộng
đồng dân cư, đại diện một số tổ chức, cá nhân có liên quan về
danh mục các hồ, ao, đầm, phá không được san lấp và lấy ý kiến của các tỉnh có
liên quan trong trường hợp hồ, ao, đầm, phá nằm trên địa bàn hai tỉnh trở lên;
c) Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh lập danh mục các hồ, ao, đầm, phá không được san lấp có trách nhiệm
tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến trước khi trình phê duyệt;
d) Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp nằm trên địa
bàn tỉnh. Trường hợp hồ, ao, đầm, phá nằm trên địa bàn hai tỉnh trở lên thì việc
phê duyệt được thực hiện trên địa bàn từng tỉnh;
đ) Trong thời hạn
05 ngày làm việc, cơ quan lập danh mục có trách nhiệm tổ chức công bố Danh mục
trên các phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên
quan trong trường hợp hồ, ao, đầm, phá nằm trên địa bàn hai tỉnh trở lên.
Mục 2. PHÂN
CẤP
Điều 31.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực
tài nguyên nước phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Cấp, gia
hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, chấp thuận trả lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất,
kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước (Nghị định số 54/2024/NĐ-CP).
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại khoản 2 Điều 34; khoản 6 Điều 35; khoản 4 Điều 36 Nghị
định số 54/2024/NĐ-CP.
2. Chấp thuận
nội dung về phương án chuyển nước đối với các dự án quy định tại khoản 3 Điều 47 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Phê duyệt,
điều chỉnh, truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại
khoản 1 Điều 50, khoản 6 Điều 52 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại Điều 51, khoản 2 và khoản 6 Điều 52 Nghị định số
54/2024/NĐ-CP.
4. Cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp
lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài
nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:
a) Thăm dò nước dưới đất đối với
công trình có quy mô từ 3.000 m³/ngày đêm đến dưới 5.000 m³/ngày đêm;
b) Khai thác nước dưới đất đối với
công trình có quy mô từ 3.000 m³/ngày đêm đến dưới 5.000 m³/ngày đêm;
c) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi
khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai
thác từ 2 m³/giây đến dưới 5 m³/giây và có dung tích toàn bộ từ 3 triệu m³ đến
dưới 5 triệu m3 hoặc hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác nước mặt cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác từ 5 m³/giây đến dưới 10
m³/giây;
d) Công trình khai thác nước mặt
khác hồ chứa, đập dâng thủy lợi để cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản có quy mô khai thác nước từ 5 m³/giây đến dưới 10 m³/giây;
đ) Khai thác nước mặt để phát điện
với công suất lắp máy từ 2.000 kw đến dưới 5.000 kw;
e) Công trình ngăn sông, suối,
kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan
(trừ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện) có tổng chiều dài hạng mục công
trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch từ 60 m đến dưới 100 m. Đối với cống
ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập,
tạo cảnh quan có tổng chiều rộng thông nước từ 50 m đến dưới 100m.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy
định tại Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều
27, Điều 28 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.
Chương X
PHÂN QUYỀN TRONG LĨNH VỰC
ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh
vực địa chất và khoáng sản phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
thực hiện
1. Phê duyệt
danh mục đề án điều tra địa chất về khoáng sản khuyến khích tổ chức, cá nhân
tham gia điều tra quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Địa chất
và khoáng sản.
2. Chấp thuận
thăm dò, khai thác khoáng sản ở khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khoáng sản nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 26 Luật Địa chất và khoáng sản.
3. Phê duyệt
kết quả khoanh định khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Địa chất và khoáng sản.
4. Cho phép
thực hiện các Dự án xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ lợi ích quốc
gia, công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai có thời hạn sử dụng đất ổn
định lâu dài hoặc có thời gian hoạt động dài hơn thời gian dự trữ khoáng sản
còn lại tại khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia quy định tại khoản
1 Điều 33 Luật Địa chất và khoáng sản.
5. Quyết định
thời gian dự trữ khoáng sản, gia hạn thời gian dự trữ khoáng sản cho từng khu vực
dự trữ khoáng sản quốc gia quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật
Địa chất và khoáng sản.
6. Quyết định
diện tích khu vực thăm dò khoáng sản lớn hơn diện tích quy định tại điểm d khoản 1 Điều 41 Luật Địa chất và khoáng sản.
7. Quyết định
chấp thuận bằng văn bản đối với trường hợp cấp quá 05 giấy phép thăm dò
khoáng sản cho cùng một tổ chức quy định tại điểm h khoản
1 Điều 43 Luật Địa chất và khoáng sản.
8. Quyết định
danh mục các khu vực khoáng sản chiến lược, quan trọng, khoáng sản có giá trị
kinh tế cao, nhu cầu sử dụng lớn phải sử dụng vốn ngân sách để tổ chức thực
hiện thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật
Địa chất và khoáng sản.
9. Phê duyệt,
điều chỉnh khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản quy định tại khoản 3 Điều 100 Luật Địa chất và khoáng sản.
10. Phê
duyệt danh mục khoáng sản chiến lược, quan trọng quy định tại khoản 2 Điều 107 Luật Địa chất và khoáng sản.
Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm
vụ từ khoản 1 đến khoản 9 Điều này thực hiện theo quy định tại Nghị định quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản và theo quy định của
cơ quan được phân cấp.
Điều 33. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản
phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực địa
chất và khoáng sản, bao gồm:
a) Phê duyệt khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản quy định tại khoản 4 Điều 26 Luật Địa chất và khoáng sản.
b) Chấp thuận thăm dò, khai thác
khoáng sản ở khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản đối với khoáng sản nhóm II, nhóm III, nhóm IV quy định tại khoản 3 Điều 26 Luật Địa chất và khoáng sản.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện
nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này theo quy định tại Nghị định quy định chi
tiết và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản và theo quy định của cơ
quan được phân quyền, phân cấp.
Điều 34.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Hội đồng đánh
giá trữ lượng khoáng sản quốc gia trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản phân
quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Môi trường trong quản lý khoáng sản nhóm II, bao gồm:
a) Cấp, gia hạn, cấp lại, điều
chỉnh, thu hồi, cho phép trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản; chấp thuận cho
phép chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản quy định tại khoản
1 Điều 108 Luật Địa chất và khoáng sản;
b) Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi,
điều chỉnh, thu hồi, cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản; chấp thuận
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản quy định tại khoản 1
Điều 108 Luật Địa chất và khoáng sản;
c) Phê duyệt, điều chỉnh đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản, chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản, quyết định
đóng cửa mỏ khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 108 Luật Địa
chất và khoáng sản.
2. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng đánh
giá trữ lượng khoáng sản quốc gia trong việc công nhận kết quả thăm dò khoáng sản,
thăm dò bổ sung đối với khoáng sản nhóm II quy định tại khoản
1 Điều 51 Luật Địa chất và khoáng sản.
Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm
vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại Nghị định
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản và theo quy
định của cơ quan, người có thẩm quyền được phân quyền, phân cấp.
Chương XI
PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP
TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
Mục 1.
PHÂN QUYỀN
Điều 35.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực môi trường phân quyền
cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
1. Ban hành tiêu chí về bảo vệ môi trường trong xây dựng
và phát triển nông thôn quy định tại điểm e khoản 2 Điều 58 Luật Bảo vệ môi trường.
2. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường
quốc gia theo quy định của pháp luật về quy hoạch quy định tại điểm b khoản 1 Điều 109 Luật Bảo vệ
môi trường.
Điều 36.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực môi trường phân quyền
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
Ban
hành kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm
trọng thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật Bảo
vệ môi trường quy định tại điểm c khoản 1 Điều 19 Luật Bảo
vệ môi trường và khoản 1 Điều 18 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP.
Điều 37.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực
môi trường phân quyền cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Xây dựng kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi ô nhiễm
môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật Bảo vệ môi
trường quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 1 Điều 18
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
2. Chỉ đạo, tổ chức quản lý bùn nạo vét từ kênh, mương
và công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương đáp ứng yêu cầu
về bảo vệ môi trường theo quy định tại
khoản 7 Điều 61 Luật Bảo vệ môi trường.
3. Quy định định mức kinh tế, kỹ thuật về thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh quy định tại khoản 5 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 38.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực
môi trường phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường (nếu thuộc đối
tượng cấp giấy phép môi trường) đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định
tại khoản 1 Điều 35 Luật Bảo vệ môi trường, trừ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Dự án đầu tư đã được Quốc hội,
Thủ tướng Chính phủ quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư (không bao gồm dự
án nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên đã giao cho một Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu
tư theo phương thức đối tác công tư hoặc giao cho một Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công);
b) Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, cấp giấy phép nhận chìm ở biển, quyết định giao khu vực biển của Bộ Nông
nghiệp và Môi trường;
c) Dự án đầu tư xây dựng và kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
d) Dự án đầu tư có quy mô sử dụng
đất, đất có mặt nước lớn (không bao gồm dự án thủy điện, dự án chỉ có một hoặc
các mục tiêu: trồng cây hằng năm, trồng cây lâu năm, nhân và chăm sóc cây giống
nông nghiệp);
đ) Dự án đầu tư trong khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và thuộc một trong các trường hợp
sau: dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; dự án có sử dụng phế liệu
nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; dự án đầu tư mở rộng của cơ sở
đang hoạt động được miễn trừ đấu nối theo quy định của pháp luật có lưu lượng
nước thải thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc định kỳ trở lên;
e) Dự án đầu tư nằm ngoài khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và thuộc loại hình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với mức công suất lớn quy
định tại cột (3) Phụ lục II Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP (không
bao gồm: dự án chăn nuôi gia súc; dự án đầu tư kinh doanh cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm).
2. Trình tự,
thủ tục thực hiện nhiệm vụ, thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này như sau:
a) Trình tự, thủ tục thực hiện
thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này theo quy định tại Điều
34 Luật Bảo vệ môi trường;
b) Trường hợp dự án đầu tư nằm trên
địa bàn từ hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, chủ dự án đầu tư được quyền
lựa chọn nộp hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp
giấy phép môi trường tại một trong các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự
án.
Trường hợp dự án đầu tư nằm trên
địa bàn từ hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên đã được Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời đã giao cho một Ủy
ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu
tư theo phương thức đối tác công tư hoặc giao cho một Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công thì thẩm
quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường
là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã được giao thẩm quyền đó.
Trường hợp dự án đầu tư nằm trên
vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và thuộc đối tượng phân cấp quy định tại khoản 1 Điều này, chủ dự án đầu
tư được quyền lựa chọn nộp hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, cấp giấy phép môi trường tại một trong các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi tiếp nhận chất thải vào bờ của dự án.
Mục 2.
PHÂN CẤP
Điều 39.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực môi trường phân cấp
cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
Ban hành tiêu
chí môi trường và việc xác nhận đối với dự án được cấp tín dụng xanh, phát hành
trái phiếu xanh quy định tại khoản 2 Điều 154 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP.
Chương
XII
PHÂN QUYỀN TRONG LĨNH VỰC
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Điều 40.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực biến đổi khí hậu
phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
Ban hành
tiêu chí đánh giá rủi ro khí hậu quy định tại điểm b khoản 3
Điều 90 Luật Bảo vệ môi trường.
Chương XIII
PHÂN QUYỀN,
PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC
Mục 1.
PHÂN QUYỀN
Điều 41.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
1. Quy định
cụ thể tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý, bảo vệ loài thuộc Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; ban hành Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ quy định tại khoản 2 Điều 37
Luật Đa dạng sinh học.
2. Quy định
cụ thể trình tự, thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh
mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Đa dạng sinh học.
3. Quyết định
loài được đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Đa dạng sinh
học.
Trình tự, thủ tục theo quy định
tại mục 1 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Quy định
cụ thể thẩm quyền, trình tự, thủ tục đưa loài thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ vào cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học hoặc
thả vào nơi sinh sống tự nhiên của chúng quy định tại khoản
4 Điều 41 Luật Đa dạng sinh học.
5. Quy
định cụ thể điều kiện nuôi, trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý,
hiếm được ưu tiên bảo vệ, cứu hộ loài hoang dã, lưu giữ giống cây trồng, vật
nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di
truyền, đăng ký thành lập, cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở bảo
tồn đa dạng sinh học quy định tại khoản 5 Điều 42 Luật
Đa dạng sinh học.
6. Quy định
cụ thể việc cứu hộ loài hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật Đa dạng
sinh học.
7. Quy
định cụ thể thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp giấy phép tiếp cận nguồn gen
quy định tại khoản 6 Điều 59 Luật Đa dạng sinh học.
8. Quy định
cụ thể việc cung cấp thông tin về nguồn gen quy định tại khoản
3 Điều 63 Luật Đa dạng sinh học.
9. Quy
định cụ thể việc công khai thông tin và biện pháp quản lý rủi ro quy định
tại khoản 2 Điều 67 Luật Đa dạng sinh học.
Điều 42.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực
hiện
1. Quyết định thành lập khu bảo tồn cấp quốc
gia có diện tích nằm trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trở lên quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đa dạng sinh học.
2. Ban hành quy chế quản lý khu bảo tồn quy
định tại khoản
2 Điều 27 Luật Đa dạng sinh học.
3. Ban hành quy chế quản lý vùng
đệm quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Đa dạng sinh học.
Điều 43.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Quyết định thành lập khu bảo tồn cấp quốc gia có toàn bộ
diện tích thuộc địa bàn quản lý quy định tại khoản 1 Điều
23 Luật Đa dạng sinh học.
2. Trình tự
thành lập khu bảo tồn cấp quốc gia có toàn bộ diện tích thuộc địa bàn quản lý
thực hiện như sau:
a) Cơ quan
chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tổ chức điều tra, đánh
giá hiện trạng đa dạng sinh học nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn và lập dự án
thành lập khu bảo tồn cấp quốc gia có toàn bộ diện tích thuộc địa bàn quản lý;
b) Cơ quan
chuyên môn được giao xây dựng hồ sơ thành lập khu bảo tồn cấp quốc gia tổ chức
lấy ý kiến cộng đồng dân cư sinh sống hợp pháp trong khu vực dự kiến thành lập
khu bảo tồn hoặc tiếp giáp với khu bảo tồn;
c) Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành và thẩm định dự án thành lập
khu bảo tồn cấp quốc gia có toàn bộ diện tích thuộc địa bàn quản lý;
d) Sau khi hoàn
thiện Dự án thành lập khu bảo tồn cấp quốc gia, Cơ quan chuyên môn được giao
xây dựng hồ sơ thành lập khu bảo tồn cấp quốc gia trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định thành lập;
đ) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét và ra quyết định thành lập khu bảo tồn cấp quốc gia.
Mục 2.
PHÂN CẤP
Điều 44.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học phân cấp cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
1. Phê duyệt chương trình bảo tồn loài động
vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ quy định
tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số
160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài
nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
2. Phê duyệt chương trình bảo tồn giống cây
trồng, giống vật nuôi, các loài vi sinh vật và nấm thuộc Danh mục loài được ưu
tiên bảo vệ quy định tại khoản 5
Điều 10 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP.
3. Quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập
nước cấp quốc gia có diện tích nằm trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trở lên quy định tại điểm
đ khoản 2, khoản 5 và khoản 6 Điều 13 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về bảo tồn và sử
dụng bền vững các vùng đất ngập nước.
4. Công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc gia
nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc nằm
trên vùng biển chưa xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định tại điểm
b khoản 5 Điều 19 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường, trừ các trường hợp thực hiện theo
quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
5. Phê duyệt chủ trương đề cử tổ chức quốc tế
công nhận danh hiệu quốc tế đối với di sản thiên nhiên quy định tại điểm d khoản 2 Điều 20 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
Điều 45.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc
gia có toàn bộ diện tích thuộc địa bàn quản lý quy định tại khoản
6 Điều 13 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP. Trình tự
thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có toàn bộ diện tích thuộc địa
bàn quản lý thực hiện như sau:
a) Cơ quan
chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tổ chức điều tra, đánh
giá hiện trạng đa dạng sinh học, môi trường, kinh tế, văn hóa và xã hội vùng đất
ngập nước dự kiến thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia; lập dự án
thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia;
b) Cơ quan
chuyên môn được giao xây dựng hồ sơ thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc
gia tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư sinh sống hợp pháp trong hoặc tiếp
giáp với vùng đất ngập nước nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp
quốc gia;
c) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng liên ngành và tổ chức thẩm định hồ sơ
dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia;
d) Sau khi tiếp
thu ý kiến của Hội đồng liên ngành, cơ quan chuyên môn được giao xây dựng hồ sơ
thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia lập hồ sơ đề nghị thành lập
khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và ra quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập
nước cấp quốc gia.
2. Công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc gia có toàn bộ diện
tích thuộc địa bàn quản lý quy định tại điểm b khoản 5 Điều
19 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Trình tự công nhận
di sản thiên nhiên cấp quốc gia có toàn bộ diện tích thuộc địa bàn quản lý thực
hiện như sau:
a) Cơ quan
chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao xây dựng dự án xác lập
di sản thiên nhiên cấp quốc gia thực hiện việc tổ chức điều tra, đánh giá khu vực
dự kiến xác lập di sản thiên nhiên khác; xây dựng dự án xác lập di sản thiên
nhiên;
b) Cơ quan
chuyên môn được giao xây dựng dự án xác lập di sản thiên nhiên cấp quốc gia tổ
chức lấy ý kiến và tham vấn cộng đồng về dự án xác lập di sản thiên nhiên;
c) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ dự
án xác lập di sản thiên nhiên;
d) Sau khi tiếp
thu ý kiến của Hội đồng thẩm định, Cơ quan chuyên môn được giao xây dựng dự án
xác lập di sản thiên nhiên cấp quốc gia hoàn thiện hồ sơ dự án xác lập di sản
thiên nhiên và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và ra quyết định xác lập di sản thiên nhiên.
Điều 46.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện
1. Cấp, gia
hạn và thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen quy định tại Điều
6; đăng ký tiếp cận nguồn gen quy định tại Điều 9 và cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập,
nghiên cứu không vì mục đích thương mại quy định tại Điều
20 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng
5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc
sử dụng nguồn gen do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
Trình tự, thủ tục theo quy định
tại các mục 2, 3, 4 và 5 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định
này.
2. Quy định
về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP.
3. Thành lập
Hội đồng thẩm định và tiến hành thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác loài động
vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc danh mục Loài được ưu tiên bảo vệ quy định
tại điểm c khoản 3 Điều 11 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí
xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ.
4. Cấp Giấy
phép khai thác loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài được
ưu tiên bảo vệ quy định tại điểm d khoản 3 Điều 11; gia hạn và thu hồi Giấy phép khai thác loài động vật
hoang dã, thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ quy định tại
khoản 5 Điều 11 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục theo quy định
tại mục 6 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Thành lập
Hội đồng thẩm định liên ngành và thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập
nước cấp quốc gia có toàn bộ diện tích thuộc địa bàn quản lý quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP.
6. Thẩm quyền
tổ chức thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên cấp quốc gia trên địa bàn quản
lý quy định tại điểm b khoản 5 Điều 19 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP.
Chương
XIV
PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP
TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Mục 1.
PHÂN QUYỀN
Điều 47.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực khí tượng thủy văn
phân quyền cho Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
1. Quyết định thành lập trạm chưa có trong quy hoạch mạng
lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Luật Khí tượng
thủy văn.
2. Phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết trên phạm
vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên được quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Khí tượng thủy
văn đối với các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 42 Luật Khí tượng thủy văn.
Điều 48.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực khí tượng thủy văn
phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
Phê
duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết trong địa giới hành chính của tỉnh quy định
tại khoản 5 Điều 44 Luật Khí tượng thủy văn đối với các
trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 42 Luật Khí
tượng thủy văn.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 2 Phụ lục
IX ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 49.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực khí tượng
thủy văn phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1.
Phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết trong địa giới hành chính của tỉnh
quy định tại khoản 6 Điều 44 Luật Khí tượng thủy văn đối với
trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 42 Luật Khí tượng thủy
văn.
Trình
tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 2 Phụ lục IX ban hành
kèm theo Nghị định này.
2.
Tổ chức thẩm định, giám sát thực hiện kế hoạch tác động vào thời tiết trong địa
giới hành chính của tỉnh quy định tại khoản 4 và khoản 7 Điều
44 Luật Khí tượng thủy văn đối với trường hợp quy định tại Điều
42 Luật Khí tượng thủy văn.
Mục 2. PHÂN CẤP
Điều 50. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Môi
trường trong lĩnh vực khí tượng thủy văn phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thực hiện
Phê
duyệt nội dung trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi
khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên đối với thông tin,
dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu trong địa giới hành chính
của tỉnh quy định tại Điều 34 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn, đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều
1 Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ và được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 8 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ.
Trình
tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 1 Phụ lục IX ban hành
kèm theo Nghị định này.
Chương XV
PHÂN QUYỀN,
PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ
HẢI ĐẢO
Mục 1.
PHÂN QUYỀN
Điều 51.
Nhiệm vụ, và quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực quản lý tổng hợp
tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Môi trường thực hiện
1. Phê duyệt các chương trình trọng điểm điều tra cơ bản
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo.
2. Phê duyệt, điều chỉnh chương trình quản lý tổng hợp
tài nguyên vùng bờ có phạm vi liên tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo.
3. Phê duyệt bản đồ phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường
biển và hải đảo quy định tại khoản 4 Điều 49 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
4. Phê duyệt hệ thống quan trắc, giám sát tổng hợp tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo quy định tại khoản 3 Điều 65 Luật Tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo.
Điều 52. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ
trong lĩnh vực quản lý tổng hợp tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo
phân quyền cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Chấp thuận hoạt động khai thác khoáng sản trong khu
vực cấm hoạt động của hành lang bảo vệ bờ biển quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo.
2. Chấp thuận các trường hợp khác được phép thực hiện
tại quần đảo, đảo phải bảo vệ, bảo tồn và bãi cạn lúc chìm lúc nổi quy định tại điểm d khoản 5 Điều 41 Luật Tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Điều 53. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực quản lý tổng hợp tài nguyên, bảo vệ môi trường
biển và hải đảo phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Cấp, gia
hạn, sửa đổi, bổ sung, trả lại, cấp lại giấy phép nhận chìm ở biển quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 60 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải
đảo, trừ các trường hợp sau:
a) Khu vực biển liên tỉnh;
b) Khu vực biển nằm ngoài ranh
giới quản lý hành chính trên biển của cấp tỉnh (không bao gồm các dự án được Quốc
hội, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu
tư giao cho cấp tỉnh quản lý và dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã phê duyệt
chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư).
Trường hợp chưa xác định được
ranh giới quản lý hành chính trên biển của cấp tỉnh thì Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, trả lại, cấp lại giấy phép nhận
chìm ở biển nằm trong phạm vi vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển
thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và đảo lớn nhất của các đặc
khu.
2. Cấp, cấp
lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ, thu hồi quyết định cấp phép nghiên cứu
khoa học cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành trong vùng biển Việt Nam thuộc
địa phương quản lý (trừ khu vực biển liên tỉnh, khu vực biển nằm ngoài ranh giới
quản lý hành chính trên biển của cấp tỉnh) quy định tại Điều
19 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Mục 2.
PHÂN CẤP
Điều 54.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực quản lý tổng hợp tài
nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thực hiện
Chấp
thuận việc khai hoang, lấn biển, thăm dò khoáng sản, dầu khí trong khu vực hạn
chế các hoạt động của hành lang bảo vệ bờ biển quy định tại khoản
2 Điều 41 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và
hải đảo.
Điều 55. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực quản lý tổng hợp tài nguyên, bảo vệ môi trường
biển và hải đảo phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển; gia
hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 8 Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính
phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai
thác, sử dụng tài nguyên biển đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định
số 65/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2025 của
Chính phủ, trừ các trường hợp sau:
a)
Khu vực biển liên tỉnh;
b)
Khu vực biển nằm ngoài ranh giới quản lý hành chính trên biển của cấp tỉnh
(không bao gồm các dự án được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ
trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư giao cho cấp tỉnh quản lý và dự án
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã phê duyệt chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ
trương đầu tư).
Trường
hợp chưa xác định được ranh giới quản lý hành chính trên biển của cấp tỉnh thì
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển;
gia hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển nằm trong phạm vi vùng
biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều
năm của đất liền và đảo lớn nhất của các đặc khu.
2. Thu hồi khu vực biển theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 8 Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12
tháng 3 năm 2025 của Chính phủ.
3. Giao khu vực biển để thực hiện hoạt động nghiên cứu
khoa học, đo đạc, quan trắc, điều tra, thăm dò, khảo sát trên biển (trừ khu vực
biển liên tỉnh, khu vực biển nằm ngoài ranh giới quản lý hành chính trên biển của
cấp tỉnh) quy định tại Điều 14 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ.
Chương XVI
PHÂN QUYỀN,
PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÁM
Mục 1.
PHÂN QUYỀN
Điều 56.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực viễn thám phân quyền
cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
Phê duyệt xây dựng, vận hành, bảo
trì Trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia quy định tại khoản 3
Điều 36 Luật Đo đạc và Bản đồ (trừ Trạm thu dữ liệu viễn thám độ phân giải
cao và siêu cao theo pháp luật về viễn thám).
Điều 57.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực viễn thám phân quyền
cho bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện
Phê duyệt xây dựng, vận hành, bảo
trì Trạm thu dữ liệu viễn thám chuyên ngành quy định tại khoản
5 Điều 36 Luật Đo đạc và Bản đồ (trừ Trạm thu dữ liệu viễn thám độ phân giải
cao và siêu cao theo pháp luật về viễn thám).
Mục 2.
PHÂN CẤP
Điều 58.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực viễn thám phân cấp
cho bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện
Phê duyệt kế hoạch xây dựng công
trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám quy định tại khoản
3 Điều 9 Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ
về hoạt động viễn thám sau khi lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an, Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 59.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực viễn thám phân cấp
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
Quyết định về việc di dời công
trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám quy định tại khoản
2 Điều 14 Nghị định số 03/2019/NĐ-CP.
Chương
XVII
PHÂN QUYỀN TRONG LĨNH VỰC
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều 60.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ
phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
Công bố hệ thống số liệu gốc đo đạc
quốc gia, hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia, hệ trọng lực quốc gia để sử dụng
thống nhất trong cả nước quy định tại khoản 4 Điều 11 Luật Đo
đạc và bản đồ.
Điều 61.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực đo đạc và bản
đồ phân quyền cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Thẩm định
các dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
thực hiện (trừ phạm vi, giải pháp kỹ thuật công nghệ) quy định tại điểm h khoản 2 Điều 57 Luật Đo đạc và bản đồ.
2. Trình tự,
thủ tục thẩm định các dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện (trừ phạm vi, giải pháp kỹ thuật công nghệ) quy
định tại điểm h khoản 2 Điều 57 Luật Đo đạc và bản đồ thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
như sau:
a) Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị thẩm định dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tổ chức thực hiện đến cơ quan chuyên môn được giao chủ trì thẩm định thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch
vụ bưu chính;
b) Hồ sơ đề nghị thẩm định dự
án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực
hiện gồm: văn bản đề nghị thẩm định của tổ chức; ý kiến thẩm định của Bộ Nông
nghiệp và Môi trường; thuyết minh Dự án đo đạc và bản đồ cơ bản hoặc thiết kế kỹ
thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản;
c) Cơ quan chuyên môn được giao
chủ trì thẩm định thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời ngay tính đầy đủ của hồ
sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp, trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01
ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ
bưu chính bằng văn bản;
d) Thời gian thẩm định: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, cơ quan chuyên môn được giao
chủ trì thẩm định thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ. Sau
khi kết thúc thẩm định, trong vòng 01 ngày làm việc, cơ quan chuyên môn được
giao chủ trì thẩm định thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản có kết quả thẩm
định đến tổ chức đề nghị thẩm định trực tiếp hoặc qua môi trường mạng hoặc qua
dịch vụ bưu chính.
Chương
XVIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 62. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Nghị định này hết hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 trừ các trường hợp sau:
a) Bộ, cơ quan ngang bộ báo cáo
Chính phủ đề xuất và được Quốc hội quyết định kéo dài thời gian áp dụng toàn bộ
hoặc một phần Nghị định này;
b) Luật, nghị quyết của Quốc hội,
pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị quyết của
Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thẩm quyền, trách
nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định này thông qua
hoặc ban hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực trước ngày 01 tháng
3 năm 2027 thì quy định tương ứng trong Nghị định này hết hiệu lực tại thời điểm
các văn bản quy phạm pháp luật đó có hiệu lực.
3. Trong thời gian các quy định
của Nghị định này có hiệu lực, nếu quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý
nhà nước, trình tự, thủ tục trong Nghị định này khác với các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
4. Kể từ ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không thực hiện thẩm quyền, nhiệm vụ
giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thực hiện thẩm quyền, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết thủ
tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp tục xử lý
theo thẩm quyền đối với các hồ sơ giải quyết theo thủ tục hành chính đã tiếp nhận
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
5. Đối với
các nhiệm vụ đã phân cấp, phân quyền cho chính quyền địa phương cấp tỉnh có quy
định yêu cầu phải lấy ý kiến Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ Nông nghiệp
và Môi trường (bao gồm các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường) trước
khi quyết định thì kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, chính quyền địa
phương cấp tỉnh không phải thực hiện việc lấy ý kiến mà tự quyết định và tự chịu
trách nhiệm về quyết định của mình, trừ các trường hợp sau:
a) Cho ý kiến
chấp thuận đối với những hoạt động liên quan đến đê điều tại khoản
2 Điều 25 Luật Đê điều, đã được sửa đổi bổ sung một số điều tại Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều; thẩm định
dự án đầu tư tại khoản 4 Điều 26 Luật Đê điều, đã được sửa
đổi bổ sung một số điều tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng,
chống thiên tai và Luật Đê điều; cho ý kiến chấp thuận đối với xây dựng, cải tạo
công trình giao thông có liên quan đến đê điều ảnh hưởng đến hai tỉnh trở lên tại
khoản 2 Điều 28 Luật Đê điều, đã được sửa đổi bổ sung một
số điều tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai
và Luật Đê điều;
b) Tổ chức
triển khai kế hoạch bay chụp ảnh hàng không do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
tại khoản 5 Điều 13 Luật Đo đạc và bản đồ;
c) Tổ chức
xây dựng, vận hành, bảo trì công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện tại
khoản 4 Điều 36 Luật Đo đạc và bản đồ;
d) Các trường
hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 24 và Điều 58 Nghị định
này.
Điều 63. Quy định chuyển tiếp
1. Văn bản quy phạm pháp luật,
văn bản hành chính của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền phân quyền, phân cấp
ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục có hiệu lực
thi hành cho đến khi cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền được phân quyền,
phân cấp ban hành văn bản thay thế theo quy định của Nghị định này, trừ trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều 62 Nghị định này.
2. Văn bản, giấy phép, giấy chứng
nhận là kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được cơ quan, người có thẩm
quyền phân quyền, phân cấp ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành và chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn thì tiếp tục được áp dụng, sử
dụng theo thời hạn ghi trên văn bản, giấy phép, giấy chứng nhận đó cho đến khi
hết thời hạn.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có
nhu cầu được sửa đổi, bổ sung, cấp lại văn bản, giấy phép, giấy chứng nhận thì
gửi văn bản đề nghị đến cơ quan, người có thẩm quyền được phân quyền, phân cấp
tại Nghị định này giải quyết.
3. Tổ chức, cá nhân đã được cơ
quan nhà nước, người có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ để giải quyết theo thủ tục
hành chính trước ngày Nghị định này có hiệu lực mà chưa có kết quả giải quyết
thủ tục hành chính thì tiếp tục được giải quyết theo quy định của pháp luật tại
thời điểm tiếp nhận; trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện theo quy
định của Nghị định này.
4. Tổ chức, cá nhân đã được cơ
quan nhà nước, người có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ để giải quyết theo thủ tục
hành chính về môi trường trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành (trừ các
điều, khoản chuyển tiếp quy định tại Điều 168 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP và Điều 5 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP)
thì tiếp tục được giải quyết theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận;
trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện theo quy định của Nghị định
này.
5. Dự án, cơ sở đã được cấp giấy
phép môi trường trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng không thuộc
đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại Nghị định này thì được
lựa chọn tiếp tục sử dụng giấy phép môi trường đã được cấp đến hết thời hạn hoặc
thực hiện các quy định khác về bảo vệ môi trường. Giấy phép môi trường đã được
cấp sẽ hết hiệu lực trong trường hợp chủ dự án đầu tư, cơ sở thực hiện thủ tục
đăng ký môi trường theo quy định hoặc hết hiệu lực trong trường hợp dự án, cơ sở
thuộc đối tượng miễn đăng ký môi trường.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thẩm định, cấp giấy phép môi trường (bao gồm cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại
giấy phép môi trường) đối với dự án, cơ sở đã được Bộ Nông nghiệp và Môi trường
phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép
môi trường theo quy định của pháp luật tại thời điểm trước ngày Nghị định này
có hiệu lực thi hành và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Dự án thuộc trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 38 Nghị định này;
b) Cơ sở đang hoạt động tương
đương với đối tượng quy định tại điểm a khoản này.
7. Tổ chức, cá nhân đã được phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành, tiếp tục thực hiện nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
theo quyết định đã được phê duyệt trừ trường hợp công trình đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trước
ngày 01 tháng 7 năm 2024 có mục đích để cấp cho sinh hoạt và công trình đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
tính đến thời điểm Nghị định số 54/2024/NĐ-CP có hiệu lực nhưng vẫn chưa đi vào
vận hành. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép dẫn đến điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước thì thực hiện theo quy định của Nghị định
này.
8. Trong thời hạn 03 tháng kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, cơ quan, người có thẩm quyền phân quyền,
phân cấp có trách nhiệm chuyển giao hồ sơ, dữ liệu liên quan đến nhiệm vụ, quyền
hạn phân quyền, phân cấp quy định tại Nghị định này và hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này cho cơ quan nhà nước, người
có thẩm quyền được phân quyền, phân cấp.
9. Cơ quan chuyên môn được Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao thực hiện thủ tục hành chính trong
lĩnh vực chăn nuôi và thú y tiếp tục thực hiện các thủ tục hành chính về kiểm
tra, miễn giảm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y nhập khẩu
đang thực hiện trực tuyến trên Cổng thông tin Một cửa quốc gia đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2026.
Cơ quan được phân quyền, phân cấp
thực hiện thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính này từ ngày 31 tháng 12
năm 2026.
Trường hợp cơ quan được phân quyền,
phân cấp có hệ thống chuyên ngành kết nối Cổng thông tin Một cửa quốc gia để giải
quyết các thủ tục hành chính này trước ngày 31 tháng 12 năm 2026 thì thẩm quyền
giải quyết các thủ tục hành chính quy định tại khoản này được thực hiện bởi cơ
quan được phân quyền, phân cấp kể từ ngày kết nối.
Điều 64.
Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Môi trường quy định hồ sơ, thủ tục, biểu mẫu giải quyết thủ tục hành chính tại
Nghị định này; hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2.
Cơ quan, người có thẩm quyền được phân quyền, phân cấp khi tiếp nhận thực
hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
có trách nhiệm sau đây:
a) Rà soát các
nhiệm vụ được phân quyền, phân cấp quy định tại Nghị định này để chỉnh sửa, bổ
sung và công bố Quyết định danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; bảo đảm giải quyết thủ tục
hành chính sau phân quyền, phân cấp được thông suốt, không bị gián đoạn;
b) Kế thừa toàn
bộ hồ sơ, tài liệu, các bước thực hiện và kết quả giải quyết của cơ quan, người
có thẩm quyền phân quyền, phân cấp đã thực hiện trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành. Không được yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp lại hồ sơ đã nộp; không
thực hiện lại các bước trong thủ tục hành chính đã thực hiện trước khi phân cấp;
c) Tiếp nhận và
thực hiện quản lý nhà nước đối với các nhiệm vụ được phân quyền, phân cấp đã được
cơ quan, người có thẩm quyền phân quyền, phân cấp thực hiện trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành;
d) Báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ phân quyền, phân cấp định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hằng
năm với cơ quan, người có thẩm quyền phân quyền, phân cấp;
đ) Đề nghị cơ
quan, người có thẩm quyền phân quyền, phân cấp điều chỉnh nội dung phân cấp nếu
thực tế thực hiện nhiệm vụ phát sinh vướng mắc.
3. Cơ quan, người
có thẩm quyền phân quyền, phân cấp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
các nhiệm vụ phân quyền, phân cấp theo Nghị định này.
4. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b)
|
TM.
CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Hòa Bình
|
PHỤ LỤC I
LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO
VỆ THỰC VẬT
(Kèm theo Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
1. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực
vật
a) Tổ chức, cá nhân
nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật đến
Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch
vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp giấy phép nhập
khẩu thuốc bảo vệ thực vật; trường hợp không cấp thì phải có văn bản thông báo
và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
2. Trình tự, thủ tục chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng
được bảo hộ theo quyết định bắt buộc
a) Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng được bảo
hộ theo quyết định bắt buộc đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc
môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cơ quan được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả
lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản
* Trường hợp
chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ nhằm mục đích
công cộng, phi thương mại, phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh, an ninh lương
thực và dinh dưỡng cho nhân dân hoặc đáp ứng các nhu cầu cấp thiết của xã hội
như thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, ô nhiễm môi trường trên diện rộng:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ban hành Quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng
đồng thời thông báo cho bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao để thực hiện;
trường hợp không ban hành thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
* Trường hợp chuyển giao bắt buộc
quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ cho người có nhu cầu và năng lực sử dụng
giống cây trồng không đạt được thỏa thuận với người nắm độc quyền sử dụng giống
cây trồng về việc ký kết hợp đồng sử dụng giống cây trồng mặc dù trong 12 tháng
(trừ trường hợp bất khả kháng) đã cố gắng thương lượng với mức giá và các điều
kiện thương mại thỏa đáng và người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng bị coi
là thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định của pháp luật về cạnh
tranh:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính thẩm định hồ sơ, thông báo cho
người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng về yêu cầu chuyển giao bắt buộc quyền
sử dụng giống cây trồng.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày ban hành Thông báo, người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng phải
trả lời bằng văn bản.
+ Trường hợp người nắm độc quyền
sử dụng giống cây trồng không trả lời hoặc có văn bản đồng ý với yêu cầu chuyển
giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống
cây trồng.
+ Trường hợp người nắm độc quyền
sử dụng giống cây trồng có ý kiến phản đối với yêu cầu chuyển giao bắt buộc quyền
sử dụng giống cây trồng, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao giải quyết thủ tục hành chính xem xét ý kiến phản đối trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến phản đối của tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp yêu cầu chuyển giao
bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng phù hợp với quy định, Cơ quan chuyên môn
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định bắt buộc chuyển giao quyền
sử dụng giống cây trồng và thông báo cho bên chuyển giao và bên nhận chuyển
giao để thực hiện.
+ Trường hợp yêu cầu chuyển giao
bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng không có đủ căn cứ theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định số 79/2023/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ, sau khi nhận được ý kiến của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao giải quyết thủ tục hành chính ban hành thông báo từ chối và nêu rõ lý do.
3. Trình tự, thủ tục cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật
a) Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp Thẻ hành nghề xử
lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; trường hợp không cấp thì phải có văn
bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
4. Trình tự, thủ tục công nhận các tiêu chuẩn Thực hành nông
nghiệp tốt khác (GAP khác) cho áp dụng để được hưởng chính sách hỗ trợ trong
nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
a) Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận các tiêu chuẩn Thực
hành nông nghiệp tốt khác (GAP khác) cho áp dụng để được hưởng chính sách hỗ trợ
trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức
trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn
17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định,
đánh giá (thành lập Hội đồng thẩm định) và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp Quyết định công nhận các tiêu chuẩn Thực hành nông
nghiệp tốt khác (GAP khác) cho áp dụng để được hưởng chính sách hỗ trợ trong
nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; trường hợp không công nhận thì phải có văn
bản trả lời ngay và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
5. Trình tự, thủ tục cấp phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt
lai của giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công
bố lưu hành và không thuộc Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu phục
vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế không vì mục
đích thương mại
a) Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của
giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu
hành và không thuộc Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu phục vụ
nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế không vì mục
đích thương mại đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận
hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định,
trình Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai
của giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố
lưu hành và không thuộc Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu phục vụ
nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế không vì mục
đích thương mại; trường hợp không cấp phép thì phải có văn bản thông báo và nêu
rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
6. Trình tự, thủ tục cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm
phân bón
a) Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân
bón đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua
dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn
18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định
và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm
phân bón; trường hợp quyết định không cấp thì phải có văn bản thông báo và nêu
rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
7. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
phân bón
a) Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua
dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn
17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định,
tổ chức kiểm tra thực tế (có thể thành lập đoàn kiểm tra) và trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân
bón; trường hợp không cấp thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân.
8. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
a) Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức
trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 17 ngày làm việc
đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn;
thay đổi về địa điểm sản xuất phân bón; thay đổi về loại phân bón, dạng phân
bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón;
trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất,
hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất phân bón; trường hợp không cấp
lại thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
9. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón
a) Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón
đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua
dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định
và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp giấy phép nhập khẩu phân bón; trường hợp không cấp thì phải có
văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
10. Trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu giống cây trồng chưa
được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành phục vụ nghiên
cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế (bao gồm cả giống cây
trồng biến đổi gen được nhập khẩu với mục đích khảo nghiệm để đăng ký cấp Quyết
định công nhận lưu hành giống cây trồng)
a) Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu giống cây trồng chưa được cấp
quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành phục vụ nghiên cứu, khảo
nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế (bao gồm cả giống cây trồng biến
đổi gen được nhập khẩu với mục đích khảo nghiệm để đăng ký cấp Quyết định công
nhận lưu hành giống cây trồng) đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc
môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp phép nhập khẩu
giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu
hành phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế
(bao gồm cả giống cây trồng biến đổi gen được nhập khẩu với mục đích khảo nghiệm
để đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng); trường hợp không
cấp phép thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
11. Trình tự, thủ tục cấp, cấp
lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng
a) Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại
Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng đến Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng
hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả
lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Thẩm định hồ
sơ:
(i) Trường hợp
cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng:
Trong thời hạn
18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính thẩm định hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm; trường hợp
hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải
quyết thủ tục hành chính thông báo ngay bằng văn bản có nêu rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân
không hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 3 tháng, kể từ ngày nhận được thông báo của
Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục
hành chính, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP.
(ii) Trường hợp cấp lại Quyết định
công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống
cây trồng, đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử của Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cấp, cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo
nghiệm giống cây trồng. Trường hợp không cấp lại, sau khi có ý kiến của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do cho tổ chức, cá nhân.
d) Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm; trường
hợp hồ sơ không cấp thì có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân.
12. Trình tự, thủ tục sửa đổi, đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực của
quyết định chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng
a) Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực của quyết định
chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng
hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả
lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, đình chỉ,
hủy bỏ hiệu lực của quyết định chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng;
trường hợp không sửa đổi, đình chỉ, hủy bỏ thì phải có văn bản thông báo và nêu
rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
13. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm tra nghiệp vụ đại
diện quyền đối với giống cây trồng
a) Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm tra nghiệp vụ đại diện
quyền đối với giống cây trồng đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc
môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận kiểm tra nghiệp vụ đại diện
quyền đối với giống cây trồng; trường hợp không cấp thì phải có văn bản thông
báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
14. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện
quyền đối với giống cây trồng
a) Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối
với giống cây trồng đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp
nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp;
trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ
sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ hành
nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng; trường hợp không cấp thì
phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
15. Trình tự, thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại
diện quyền đối với giống cây trồng
a) Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng
chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng đến Cơ quan
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu
chính;
b) Cơ quan
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp;
trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ
sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng;
trường hợp không cấp lại thì phải có
văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
16. Trình tự, thủ tục ghi nhận
tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
a) Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị ghi nhận tổ
chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng đến Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ghi nhận
tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng; trường hợp không ghi nhận thì phải có văn bản thông báo và nêu
rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
17. Trình tự, thủ tục ghi nhận lại tổ chức dịch vụ đại diện
quyền đối với giống cây trồng
a) Tổ chức,
cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị ghi nhận lại tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối
với giống cây trồng đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp
nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính thẩm định, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định ghi nhận lại tổ chức dịch vụ
đại diện quyền đối với giống cây trồng; trường hợp không ghi nhận lại thì phải
có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
18. Trình tự, thủ tục đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám
định quyền đối với giống cây trồng
a) Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền
đối với giống cây trồng đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc
môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả
lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chấp nhận đề nghị đăng ký dự kiểm
tra nghiệp vụ giám định quyền đối với giống cây trồng; trường hợp không
chấp nhận thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC II
LĨNH VỰC CHĂN NUÔI
VÀ THÚ Y
(Kèm theo Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
1. Trình tự, thủ tục Quyết định
trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm; chấp thuận về việc trao đổi quốc tế
nguồn gen giống vật nuôi có trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu để phục
vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị Quyết định trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm; chấp thuận về
việc trao đổi quốc tế nguồn gen giống vật nuôi có trong Danh mục giống vật nuôi
cấm xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo đến Cơ quan
được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ
bưu chính;
b) Cơ quan được Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Môi trường giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả
lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy
đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
trường giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
trường giao giải quyết thủ tục hành chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
quyết định trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm; chấp thuận về việc trao
đổi quốc tế nguồn gen giống vật nuôi có trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất
khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo; trường hợp không
trao đổi, chấp thuận thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức,
cá nhân.
2. Trình tự,
thủ tục chấp thuận việc xuất khẩu, trao đổi quốc tế giống vật nuôi, sản phẩm giống
vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học,
triển lãm, quảng cáo
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị chấp thuận việc xuất khẩu, trao đổi quốc tế giống vật nuôi, sản phẩm
giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu
khoa học, triển lãm, quảng cáo đến Cơ quan được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
trường giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực
tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Môi trường giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả
lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy
đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 17 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Môi trường giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và
trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Môi trường giao giải quyết thủ tục hành chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Môi trường quyết định chấp thuận việc xuất khẩu, trao đổi quốc tế giống vật
nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục
vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo; trường hợp không chấp thuận thì
phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
3. Trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (trừ sản xuất thuốc
thú y dạng dược phẩm, vắc-xin)
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (trừ sản xuất thuốc
thú y dạng dược phẩm, vắc-xin) đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính (nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ
sở sản xuất) bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu
chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 08 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức kiểm tra điều kiện của
cơ sở sản xuất và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (trừ sản xuất thuốc thú y dạng
dược phẩm, vắc-xin); trường hợp không cấp thì phải có văn bản thông báo và nêu
rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
4. Trình tự,
thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y, trong trường
hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức đăng
ký (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc-xin)
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (trong trường
hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức đăng
ký), trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc-xin đến Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
(nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất) bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thuốc thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi
thông tin có liên quan đến tổ chức đăng ký), trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược
phẩm, vắc-xin; trường hợp quyết định không cấp lại thì phải có văn bản thông
báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
5. Trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y đến Cơ quan
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính (nơi tổ chức, cá nhân đặt kho bảo quản thuốc thú y) bằng hình thức
trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Khi nhập khẩu thuốc, nguyên liệu
làm thuốc thú y để sản xuất, kinh doanh, cơ sở sản xuất thuốc thú y đã có Giấy
chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) hoặc có Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thuốc thú y còn hiệu lực không phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y đối với các dạng thuốc thú y đang được phép
sản xuất;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 08 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra điều kiện của cơ sở nhập
khẩu thuốc thú y và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y; trường hợp không cấp
thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
6. Trình tự,
thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y (trong trường
hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức đăng
ký)
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 hồ sơ
đăng đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y (trong
trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức
đăng ký) đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính (nơi tổ chức, cá nhân đặt kho bảo quản thuốc
thú y) bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu
chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nhập khẩu thuốc thú y; trường hợp không cấp lại thì phải có văn bản thông
báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
7. Trình tự,
thủ tục công bố, công bố lại, thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi bổ
sung
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị công bố, công bố lại, thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi
bổ sung đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ
giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức truy cập vào Cổng thông tin điện tử
của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao
tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ, trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo trên Cổng thông tin điện tử;
c) Trong thời hạn 12 ngày làm việc
đối với công bố thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi bổ sung; 07 ngày làm việc
đối với công bố lại thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi bổ sung; 07 ngày làm
việc đối với thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi bổ sung, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định công bố, công bố lại, thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn
chăn nuôi bổ sung; trường hợp không công bố, công bố lại, thay đổi thì phải có
văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
8. Trình tự,
thủ tục cấp Giấp phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấp phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông
tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Môi trường đến Cơ quan được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính (nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính) bằng hình thức trực tiếp hoặc môi
trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp Giấp phép nhập khẩu thức
ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
Nông nghiệp và Môi trường; trường hợp không cấp thì phải có văn bản thông báo
và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
9. Trình tự, thủ
tục kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y nhập khẩu
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y nhập khẩu về Cơ quan được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính (nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính) thông qua Cổng thông tin Một cửa
quốc gia;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trong 01
ngày làm việc, xác nhận Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y nhập khẩu đối
với hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung đối với hồ sơ không đầy đủ;
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định,
Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục
hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo kết quả kiểm tra
nhà nước về chất lượng lô hàng tới người nhập khẩu để làm thủ tục thông quan
cho lô hàng theo Mẫu số 03 ban hành
kèm theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP.
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng
không phù hợp, cơ quan kiểm tra xử lý như sau:
+ Trường hợp hàng hóa không đáp ứng
yêu cầu về nhãn, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao
giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông
báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng
yêu cầu chất lượng theo quy định, yêu cầu người nhập khẩu khắc phục về nhãn
hàng hóa trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc. Cơ quan chuyên môn được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp thông báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất
lượng khi người nhập khẩu có bằng chứng khắc phục;
+ Trường hợp hàng hóa nhập khẩu
có kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định không phù hợp với hồ
sơ của lô hàng nhập khẩu hoặc kết quả chứng nhận không phù hợp với tiêu chuẩn
công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định, gửi tới cơ quan hải
quan và người nhập khẩu. Đồng thời báo cáo cơ quan quản lý có thẩm quyền để xử
lý theo quy định.
* Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục
hành chính xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và
yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc
đối với dược phẩm thú y và 60 ngày làm việc đối với vắc xin, kháng thể thú y, nếu
quá thời hạn mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì người nhập khẩu phải có văn bản gửi
cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Các bước kiểm tra tiếp
theo chỉ được thực hiện sau khi người nhập khẩu hoàn thiện đầy đủ hồ sơ. Trường
hợp người nhập khẩu không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn bổ sung hồ sơ, Cơ quan
chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành
chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo kết quả kiểm tra nhà
nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định. Trong thông báo nêu rõ “Lô
hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới người nhập khẩu và cơ quan hải
quan. Đồng thời chủ trì, phối hợp cơ quan kiểm tra có thẩm quyền tiến hành kiểm
tra đột xuất về chất lượng hàng hóa tại cơ sở của người nhập khẩu.
* Đối với thuốc thú y áp dụng miễn
kiểm tra chất lượng:
+ Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đăng ký miễm kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y nhập khẩu về Cơ
quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính (nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính) thông qua Cổng thông tin
Một cửa quốc gia;
+ Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trong 01
ngày làm việc, trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ;
+ Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, kiểm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y nhập khẩu
đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ đối với
hồ sơ không hợp lệ.
10. Trình tự,
thủ tục đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu đến
Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính (nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính) bằng hình thức
truy cập vào Cổng thông tin Một cửa quốc gia;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao
tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời tính đầy đủ của hồ sơ
trên Cổng thông tin Một cửa quốc gia;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định xác nhận đăng ký kiểm tra xác
nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu trên Cổng thông tin Một cửa quốc
gia; trường hợp không xác nhận thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do
cho tổ chức, cá nhân.
11. Trình tự,
thủ tục miễn giảm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị miễn giảm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu đến Cơ
quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính (nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính) bằng hình thức truy
cập vào Cổng thông tin Một cửa quốc gia;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao
tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời tính đầy đủ của hồ sơ
trên Cổng thông tin Một cửa quốc gia;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn giảm kiểm tra chất lượng
thức ăn chăn nuôi nhập khẩu trên Cổng thông tin Một cửa quốc gia; trường hợp
không miễn giảm thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân.
12. Trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma
túy, tiền chất (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm và vắc-xin)
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất
ma túy, tiền chất (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm và vắc-xin) đến Cơ
quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính (nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất) bằng hình thức trực tiếp
hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 08 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra điều kiện của cơ sở sản
xuất và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất (trừ sản
xuất thuốc thú y dạng dược phẩm và vắc-xin); trường hợp không cấp thì phải có
văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân;
d) Trường hợp cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất cùng
trên dây chuyền sản xuất thuốc thú y đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thuốc thú y (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm và vắc-xin):
- Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất
ma túy, tiền chất cùng trên dây chuyền sản xuất thuốc thú y đã được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (trừ dược phẩm và vắc-xin) đến Cơ quan
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính (nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất) bằng hình thức trực tiếp
hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
- Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền
chất cùng trên dây chuyền sản xuất thuốc thú y đã được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thuốc thú y (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm và vắc-xin),
trường hợp không cấp thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức,
cá nhân.
13. Trình tự,
thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất
ma túy, tiền chất (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm và vắc-xin)
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa
chất ma túy, tiền chất (trừ dược phẩm và vắc-xin) (đối với trường hợp giấy chứng
nhận bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin) đến Cơ quan được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính (nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất) bằng hình thức trực tiếp hoặc
môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất (trừ sản xuất thuốc
thú y dạng dược phẩm và vắc-xin); trường hợp không cấp lại thì phải có văn bản
thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
14. Trình tự,
thủ tục sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất
ma túy, tiền chất (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm và vắc-xin)
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa
chất ma túy, tiền chất (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm và vắc-xin)
(trường hợp có thay đổi về địa điểm, quy mô, chủng loại, loại hình nghiên cứu,
sản xuất) đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính (nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất) bằng
hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 12 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra điều kiện của cơ sở sản
xuất và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y
có chứa chất ma túy, tiền chất (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm và vắc-xin);
trường hợp không sửa đổi thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân.
15. Trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn
nuôi
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải
chăn nuôi đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính (nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất) bằng
hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 17 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định (có thể thành
lập Hội đồng thẩm định) và tổ chức đánh giá thực tế (có thể thành lập Đoàn đánh
giá thực tế) và trình Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất
thải chăn nuôi; trường hợp không cấp thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý
do cho tổ chức, cá nhân.
16. Trình tự,
thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải
chăn nuôi
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải
chăn nuôi đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính (nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất) bằng
hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi; trường hợp không cấp lại thì
phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC III
LĨNH VỰC THỦY SẢN VÀ KIỂM
NGƯ
(Kèm theo Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
1. Trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu giống thủy sản
không có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để
nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm
a)
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu giống thủy sản
không có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để
nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm đến Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng
hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b)
Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực
tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp
hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c)
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên
môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ
chức thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cấp giấy phép nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân; trường hợp không cấp phép nhập khẩu
thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
2. Trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản để nghiên cứu khoa học, trưng bày
tại hội chợ, triển lãm
a)
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản để nghiên cứu khoa học, trưng bày tại
hội chợ, triển lãm đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp
nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b)
Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực
tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp
hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c)
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành
chính tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định cấp giấy phép nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân; trường hợp không cấp phép phải
có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu tàu cá
a)
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tàu cá đến Cơ
quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ
bưu chính;
b)
Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực
tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp
hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c)
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên
môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ
chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp
phép nhập khẩu tàu cá để khai thác thủy sản, cấp phép thuê tàu trần; trường hợp
không cấp phép thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân.
4. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện đăng kiểm tàu cá (trừ cơ sở đăng kiểm tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản do trung ương quản lý)
a)
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
đăng kiểm tàu cá (trừ cơ sở đăng kiểm tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản do trung ương quản lý) đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc
môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b)
Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực
tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp
hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c)
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên
môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ
chức kiểm tra thực tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá (trừ cơ sở đăng kiểm
tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản do trung ương quản lý) kèm
dấu kỹ thuật, ấn chỉ nghiệp vụ đăng kiểm tàu cá; trường hợp không cấp thì phải
có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
5. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện đăng kiểm tàu cá (trừ cơ sở đăng kiểm tàu cá thuộc cơ quan quản lý
nhà nước về thủy sản do trung ương quản lý)
a)
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện đăng kiểm tàu cá (trừ cơ sở đăng kiểm tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản do trung ương quản lý) đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức
trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b)
Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực
tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp
hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên
môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ
chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá (trừ cơ sở đăng kiểm
tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản do trung ương quản lý); trường
hợp không cấp lại thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân.
6. Trình tự, thủ tục công nhận kết quả khảo nghiệm giống
thủy sản
a)
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt đề cương khảo nghiệm giống
thủy sản đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b)
Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực
tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp
hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c)
Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên
môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ
chức thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, tổ chức kiểm tra điều kiện cơ sở
khảo nghiệm. Trường hợp hồ sơ và điều kiện cơ sở khảo nghiệm đạt yêu cầu, Cơ
quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục
hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề cương khảo nghiệm,
đồng thời cấp phép nhập khẩu giống thủy sản cho tổ chức, cá nhân để phục vụ khảo
nghiệm (nếu là sản phẩm nhập khẩu); trường hợp không đạt yêu cầu phải trả lời bằng
văn bản, nêu rõ lý do;
d)
Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả khảo
nghiệm, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết
thủ tục hành chính tổ chức đánh giá kết quả khảo nghiệm và trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định công nhận kết quả khảo nghiệm giống
thủy sản. Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
7. Trình tự, thủ tục công nhận kết quả khảo nghiệm thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
a)
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đến Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng
hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b)
Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực
tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp
hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c)
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan chuyên môn được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm
định hồ sơ. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, tổ chức kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm.
Trường hợp hồ sơ và điều kiện cơ sở khảo nghiệm đạt yêu cầu, Cơ quan chuyên môn
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề cương khảo nghiệm, đồng thời cấp
phép nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản cho tổ chức, cá nhân để phục vụ khảo nghiệm (nếu là sản phẩm nhập khẩu);
trường hợp không đạt yêu cầu phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
d)
Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả khảo
nghiệm, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết
thủ tục hành chính tổ chức đánh giá kết quả khảo nghiệm và trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định công nhận kết quả khảo nghiệm thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản. Trường hợp không công
nhận phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
8. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép
nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển đến Cơ
quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ
bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Tổ chức thẩm định:
- Trường hợp cấp mới: Trong thời
hạn 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm
định, gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan quân đội, công an cấp tỉnh, cơ quan quản
lý ngoại vụ, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh về biển và hải đảo, đơn vị có
liên quan (nếu cần) hoặc tổ chức kiểm tra thực tế (có thể thành lập đoàn kiểm
tra) và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
- Trường hợp cấp lại, gia hạn:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên
môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ
chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển;
trường hợp không cấp, cấp lại, gia hạn thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ
lý do cho tổ chức, cá nhân.
9. Trình tự, thủ tục cấp văn bản chấp thuận khai thác
loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm (để mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên
cứu tạo nguồn giống ban đầu, hợp tác quốc tế)
a)
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận khai thác loài
thủy sản nguy cấp, quý, hiếm đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu
chính;
b)
Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính trả lời ngay tính đầy đủ
của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong
01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch
vụ bưu chính bằng văn bản;
c)
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành
chính tổ chức thẩm định (có thể thành lập Hội đồng
thẩm định đối với trường hợp nhiệm vụ bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu
tạo giống ban đầu, hợp tác quốc tế không phải do cơ quan nhà nước phê duyệt); lấy
ý kiến Ban quản lý khu bảo tồn biển đối với trường hợp khai thác loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm trong khu bảo tồn biển và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định;
d)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ
quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục
hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm;
trường hợp không cấp thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức,
cá nhân.
PHỤ LỤC IV
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
VÀ KIỂM LÂM
(Kèm theo Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
1. Trình tự,
thủ tục cho thuê rừng đối với tổ chức
a) Xây dựng phương án đấu giá
cho thuê rừng và giá khởi điểm cho thuê rừng: trong thời gian 20 ngày làm việc
kể từ ngày kế hoạch cho thuê rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã xây dựng phương án đấu giá cho
thuê rừng và giá khởi điểm cho thuê rừng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
phê duyệt;
b) Phê duyệt phương án đấu giá
cho thuê rừng và giá khởi điểm cho thuê rừng: trong thời gian 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được tờ trình của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường
cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, phê duyệt phương án và giá khởi
điểm cho thuê rừng (giá khởi điểm cho thuê rừng được phê duyệt là căn cứ để thực
hiện việc đấu giá cho thuê rừng); trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Ký hợp đồng dịch vụ đấu giá
cho thuê rừng: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng, cơ quan chuyên môn về nông
nghiệp và môi trường cấp xã ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức
đấu giá tài sản theo phương án đã được phê duyệt để thực hiện việc đấu giá
cho thuê rừng;
d) Trong thời gian 20 ngày làm
việc kể từ ngày ký kết hợp đồng đấu giá cho thuê rừng, tổ chức đấu giá tài sản
đã được ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản có trách nhiệm thực hiện trình tự,
thủ tục đấu giá cho thuê rừng theo quy định của pháp luật về đấu giá
và pháp luật có liên quan;
đ) Phê duyệt kết quả đấu giá cho
thuê rừng: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đấu
giá, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá
cho thuê rừng;
e) Nộp tiền thuê rừng sau khi có
quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng: Trong thời gian 20
ngày làm việc kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê
rừng, tổ chức trúng đấu giá cho thuê rừng có trách nhiệm hoàn thành việc nộp tiền
thuê rừng vào Kho bạc nhà nước và chuyển chứng từ đã hoàn thành nộp tiền cho cơ
quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã;
g) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được chứng từ đã hoàn thành nộp tiền, cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và môi trường cấp xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định cho thuê rừng thống nhất đồng thời với cho thuê đất theo quy định của pháp
luật.
2. Trình tự,
thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp đến Cơ
quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ
bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ
tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
giống cây trồng lâm nghiệp; trường hợp không cấp thì phải có văn bản thông báo
và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
3. Trình tự,
thủ tục cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp do bị
mất, bị hỏng
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp do
bị mất, bị hỏng đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận
hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp lại Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp do bị mất, bị hỏng; trường hợp không cấp lại
thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân
PHỤ LỤC V
LĨNH VỰC THỦY LỢI
(Kèm theo Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
Trình tự, thủ tục phê duyệt
phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước
- Tổ chức, cá nhân nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước đến Cơ
quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
- Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản.
- Trong thời hạn 22 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước; trường hợp
không phê duyệt thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân.
PHỤ LỤC VI
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
(Kèm theo Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
1. Trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường đến Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi
trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với
trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc
đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng
văn bản.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính tổ chức kiểm tra hồ sơ
(có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra
trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy
định đối với CFS) và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp Giấy
chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; trường hợp quyết định không cấp thì phải
có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
2. Trình tự,
thủ tục bổ sung, sửa đổi, cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với
hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị bổ sung, sửa đổi, cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với
hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường đến
Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ bằng hình
thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với
trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc
đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng
văn bản.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính tổ chức kiểm tra và trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ sung, sửa đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Môi trường; trường hợp quyết định không bổ sung, sửa đổi, cấp
lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) thì phải có văn bản thông báo và nêu
rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC VII
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
Trình tự, thủ tục chấp thuận nội
dung về phương án chuyển nước
- Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước đến Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng
hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản.
- Trong thời hạn 39 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước; trường hợp
không chấp thuận thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân.
PHỤ LỤC VIII
LĨNH VỰC BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC
(Kèm theo Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
1. Trình tự, thủ tục thẩm định hồ
sơ đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ đến Cơ quan được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao tiếp
nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Môi trường giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Môi trường giao giải quyết thủ tục hành chính trình Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định và tiến hành thẩm định hồ sơ;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả thẩm định, Cơ quan chuyên môn được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Môi trường giao giải quyết thủ tục hành chính: (1) thông báo cho tổ chức, cá
nhân kết quả hồ sơ đề xuất; (2) gửi văn bản đề nghị đưa loài vào hoặc đưa ra khỏi
Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ kèm theo hồ sơ và kết quả thẩm định của Hội đồng
tới Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét quyết định việc đưa loài
vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ.
2. Trình tự,
thủ tục cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình
thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 36 ngày làm việc
đối với hồ sơ nghiên cứu không vì mục đích thương mại; 75 ngày làm việc đối với
hồ sơ nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen; trường hợp từ chối
thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
3. Trình tự,
thủ tục gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng
hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 17 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen; trường hợp từ chối
thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
4. Trình tự,
thủ tục đăng ký tiếp cận nguồn gen
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị đăng ký tiếp cận nguồn gen đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực
tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của
hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ký văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen; trường hợp từ chối phải
có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
5. Trình tự,
thủ tục cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không
vì mục đích thương mại
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu
không vì mục đích thương mại đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc
môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 09 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ
tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập,
nghiên cứu không vì mục đích thương mại; trường hợp từ chối thì phải có văn bản
thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
6. Trình tự,
thủ tục cấp giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc
môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định (có thể thành
lập Hội đồng thẩm định) và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định cấp giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; trường hợp từ chối thì phải có văn bản thông báo
và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC IX
LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Kèm theo Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày
12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
1. Trình tự,
thủ tục xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến
đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến
đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài đến Cơ quan được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 09 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định (có thể thành
lập Hội đồng thẩm định) hoặc tổ chức kiểm tra thực tế (có thể thành lập đoàn kiểm
tra) và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định nhất trí việc xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước
ngoài; trường hợp không nhất trí thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do
cho tổ chức, cá nhân.
2. Trình tự,
thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng
hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định (có thể thành
lập Hội đồng thẩm định) hoặc tổ chức kiểm tra thực tế (có thể thành lập đoàn kiểm
tra) và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết; trường hợp không
phê duyệt thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.