CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2019/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 01
năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài
ngày 18 tháng 6 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan
đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 21 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông báo kết luận phiên họp thứ 29 của Ủy ban thường vụ Quốc hội tại Công văn số 2587/TB-TTKQH ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Tổng Thư ký
Quốc hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
một số chế độ đối với thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị định này quy định chế độ sinh hoạt
phí, phụ cấp, trợ cấp, chế độ bảo hiểm khám, chữa bệnh, thời
gian làm việc và một số chế độ khác đối với thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc nguồn thu từ ngân sách nhà nước, phu
nhân/phu quân và con chưa thành niên đi theo thành viên cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Thành viên cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài, phu nhân/phu quân và con chưa thành niên đi theo thành viên cơ quan Việt
Nam ở nước ngoài.
2. Các cơ quan, tổ chức có liên quan
đến việc bảo đảm và thực hiện các chế độ theo quy định của Nghị định này.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài bao
gồm các cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài
(sau đây gọi tắt là cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài) và các cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài.
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài bao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và cơ quan
đại diện tại tổ chức quốc tế thực hiện chức năng đại diện chính thức của Nhà nước
Việt Nam trong quan hệ với quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế tiếp nhận
theo quy định tại Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ở nước ngoài.
Cơ quan khác của Việt Nam ở nước
ngoài là cơ quan không thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài, hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước hoặc nguồn kinh phí khác theo quy định
của pháp luật, do các bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương
thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. Thành viên cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hưởng lương từ ngân sách
nhà nước; sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, viên chức, công nhân viên hưởng
lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong lực lượng vũ trang, được cấp có thẩm
quyền cử đi công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại
Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và các quy định liên quan khác.
3. Phu nhân/phu quân là vợ hoặc chồng
của thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
4. Mức sinh hoạt phí cơ sở là định mức
tiền tính bằng đô-la Mỹ áp dụng cho tất cả các địa bàn.
5. Hệ số địa bàn là hệ số quy ước để
đánh giá mức độ thuận lợi, khó khăn của từng địa bàn có trụ sở của cơ quan Việt
Nam ở nước ngoài.
6. Chỉ số sinh hoạt phí là chỉ số
tương ứng với chức vụ ngoại giao, chức danh của thành viên cơ quan Việt Nam ở
nước ngoài.
Điều 4. Căn cứ và
nguyên tắc xác định chế độ đối với thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
1. Chế độ sinh hoạt phí, phụ cấp, trợ
cấp và các chế độ khác được xây dựng trên cơ sở nhu cầu vật chất và tinh thần,
bảo đảm cuộc sống, sinh hoạt bình thường và bảo đảm việc hoàn thành tốt nhiệm vụ
của thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và phu nhân/phu quân, phù hợp với
điều kiện kinh tế của Nhà nước, đặc thù công tác đối ngoại
và hoàn cảnh cụ thể của địa bàn công tác.
2. Sinh hoạt phí được xác định như
sau: Sinh hoạt phí bằng mức sinh hoạt phí cơ sở nhân với hệ số địa bàn nhân với
chỉ số sinh hoạt phí, trong đó:
a) Mức sinh hoạt phí cơ sở được xác định
trên cơ sở bảo đảm nhu cầu chung về ăn, chi tiêu thiết yếu
và một số nhu cầu về văn hóa, tinh thần cho các thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, phù hợp với điều kiện kinh tế của Nhà
nước và đặc thù công tác đối ngoại tại nước ngoài.
b) Hệ số địa bàn được xác định trên
cơ sở tổng hợp các yếu tố về môi trường an ninh - chính trị, môi trường tự
nhiên - khí hậu, môi trường văn hóa - xã hội, điều kiện
giáo dục, điều kiện chăm sóc y tế, khoảng cách địa lý, mức độ đắt đỏ về giá cả
sinh hoạt, cường độ công việc, thu hút địa bàn... của các địa bàn có trụ sở của
cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
c) Chỉ số sinh
hoạt phí được xác định trên cơ sở chức danh tiêu chuẩn, chức vụ được bổ nhiệm tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và hệ số lương hiện hưởng trong
nước của thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài. Chỉ số sinh hoạt phí của phu
nhân/phu quân được xác định theo chức danh tiêu chuẩn, chức vụ của chồng/vợ là thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
3. Nguyên tắc áp dụng chế độ sinh hoạt
phí:
a) Chế độ sinh hoạt phí được áp dụng
thống nhất đối với thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
b) Người giữ chức vụ ngoại giao, chức
danh cao hơn được hưởng chỉ số sinh hoạt phí cao hơn.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 5. Chế độ
sinh hoạt phí
1. Mức sinh hoạt phí cơ sở áp dụng
chung cho tất cả các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài là 650 đô-la Mỹ/người/tháng
và sẽ được xem xét điều chỉnh khi chỉ số giá tiêu dùng tại các địa bàn tăng từ 10%
trở lên hoặc tùy theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.
2. Hệ số địa bàn gồm 5 mức: 1,0; 1,1;
1,2; 1,3 và 1,4.
Bộ Ngoại giao ban hành Danh sách phân
loại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo hệ số địa bàn sau
khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính.
3. Chỉ số sinh hoạt phí thấp nhất là
100% và cao nhất là 250%, được xác định theo hệ thống tiêu chuẩn chức danh, chức
vụ ngoại giao của thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và hệ số lương hiện
hưởng trong nước.
Chỉ số sinh hoạt phí được quy định cụ
thể trong quyết định cử đi công tác nhiệm kỳ tại cơ quan
Việt Nam ở nước ngoài.
Ban hành kèm theo Nghị định này 05 Bảng
chỉ số sinh hoạt phí (Phụ lục kèm theo), gồm:
a) Bảng 1:
Áp dụng đối với thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài giữ chức vụ
ngoại giao.
b) Bảng 2:
Áp dụng đối với thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không giữ chức vụ ngoại
giao.
c) Bảng 3:
Áp dụng đối với thành viên cơ quan Việt Nam thuộc chuyên ngành an ninh - quốc
phòng không giữ chức vụ ngoại giao.
d) Bảng 4:
Áp dụng đối với nhân viên hành chính, kỹ thuật, hậu cần.
đ) Bảng 5:
Áp dụng đối với phu nhân/phu quân.
Điều 6. Chế độ phụ
cấp
1. Đại sứ, Người đứng đầu cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được cấp có thẩm quyền giao kiêm
nhiệm công tác tại nước khác hoặc tổ chức quốc tế ở nước khác được hưởng phụ cấp
kiêm nhiệm địa bàn như sau: Kiêm nhiệm từ một đến hai nước hoặc tổ chức quốc tế
ở nước khác được hưởng mức 15% mức sinh hoạt phí cơ sở nhân với hệ số địa bàn;
kiêm nhiệm từ ba nước hoặc tổ chức quốc tế ở nước khác trở lên được hưởng mức
20% mức sinh hoạt phí cơ sở nhân với hệ số địa bàn.
2. Trường hợp cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài không bố trí đủ số thành viên theo biên chế được duyệt,
thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được cấp có thẩm quyền giao kiêm nhiệm
công việc do biên chế khác dự kiến phụ trách thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm
mức 15% mức sinh hoạt phí cơ sở nhân với hệ số địa bàn.
3. Nữ thành viên cơ quan Việt Nam ở
nước ngoài được hưởng phụ cấp hàng tháng mức 5% mức sinh
hoạt phí cơ sở nhân với hệ số địa bàn.
Điều 7. Chế độ trợ
cấp
1. Thành viên cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài công tác nhiệm kỳ tại địa bàn đang xảy ra xung đột vũ trang, thảm họa do thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng đe dọa tính mạng
hoặc trong điều kiện công tác đặc biệt khó khăn được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng
30% mức sinh hoạt phí cơ sở nhân với hệ số địa bàn.
Căn cứ báo cáo của Người đứng đầu cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và xét tình hình thực tế tại địa bàn, Bộ
trưởng Bộ Ngoại giao quyết định địa bàn và thời gian được hưởng khoản trợ cấp này sau khi có ý kiến thống nhất
của Bộ Tài chính.
2. Thành viên cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài bị thương hoặc bị chết trong thời gian công tác nhiệm kỳ ở nước ngoài,
ngoài chế độ quy định tại Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức, thành viên
cơ quan Việt Nam ở nước ngoài hoặc thân nhân của thành viên cơ quan Việt Nam ở
nước ngoài được Nhà nước trợ cấp, cụ thể:
a) Mức trợ cấp một
lần bằng 3 lần mức sinh hoạt phí cơ sở nếu bị thương làm
suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên.
b) Mức trợ cấp một lần bằng 7 lần mức
sinh hoạt phí cơ sở nếu bị chết.
Điều 8. Chế độ bảo
hiểm khám, chữa bệnh
1. Thành viên cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài được hỗ trợ mua bảo hiểm khám, chữa bệnh ở nước ngoài.
2. Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế
- xã hội của Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể mức hỗ trợ tại
Điều này.
Điều 9. Một số chế
độ khác
1. Thành viên cơ
quan Việt Nam ở nước ngoài được Nhà nước thanh toán tiền nhà ở, tiền điện, tiền
nước, tiền chất đốt, tiền thuê bao cáp truyền hình, tiền thuê bao điện thoại,
tiền thuê bao internet; được hưởng 40% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ
lãnh đạo, phụ cấp thâm niên (nếu có) và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) ở
trong nước, được tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội như khi công tác trong nước.
2. Thành viên cơ
quan Việt Nam ở nước ngoài được phụ cấp một khoản tiền khoán cho cả nhiệm kỳ để
mua trang phục đối ngoại, đồ dùng cá nhân thiết yếu trong nhiệm kỳ công tác
(trang phục comple, cà-vạt, giày, áo khoác theo mùa....)
3. Tiền vé máy
bay (hoặc phương tiện khác), cước hành lý đi công tác nhiệm kỳ:
a) Thành viên cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài khi rời Việt Nam đến địa bàn công tác và khi kết thúc nhiệm kỳ được thanh
toán chi phí phương tiện đi lại từ nơi ở ra sân bay, ga tầu, bến xe và ngược lại;
được hưởng tiêu chuẩn vé máy bay hạng phổ thông (economy class), nếu đi phương
tiện khác thì được thanh toán theo giá vé của phương tiện.
b) Người đứng đầu cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn vé máy bay hạng thương gia (business class)
khi đến địa bàn lần đầu nhận công tác và khi kết thúc nhiệm kỳ về nước; khi đi
trình Quốc thư và chào kết thúc nhiệm kỳ ở những nước kiêm nhiệm, khi đi công
tác cùng với quan chức nước sở tại hoặc do đoàn ngoại giao tổ chức và đi công
tác ở sở tại theo yêu cầu của công việc. Nếu đi bằng xe lửa thì được hưởng tiêu
chuẩn vé toa hạng nhất.
c) Thành viên cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài khi đi đến địa bàn công tác và khi kết thúc nhiệm kỳ về nước được thanh
toán khoán 50 kg cước hành lý/lượt trên cơ sở giá cước quy định của hãng hàng
không (ngoài khối lượng hành lý được miễn phí theo quy định của hãng hàng
không).
4. Thành viên cơ
quan Việt Nam ở nước ngoài được thanh toán tiền vé máy bay khứ hồi hoặc vé khứ
hồi của các phương tiện khác về Việt Nam hoặc nước thứ ba trong nhiệm kỳ công
tác khi bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ/chồng; bố, mẹ nuôi theo quy định của pháp luật; vợ/chồng;
con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật qua đời ở Việt Nam hoặc nước thứ
ba.
5. Thành viên cơ
quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng tiền công tác phí khi đi công tác trong
nước sở tại hoặc ở nước khác.
6. Thành viên cơ
quan Việt Nam ở nước ngoài phải làm việc ban đêm hoặc làm thêm giờ được bố trí
nghỉ bù hoặc được hưởng phụ cấp làm thêm giờ.
7. Thành viên cơ
quan Việt Nam ở nước ngoài và thành viên gia đình đi theo được miễn thuế nhập
khẩu đối với tài sản di chuyển khi kết thúc nhiệm kỳ về nước.
8. Nữ thành viên cơ quan Việt Nam ở
nước ngoài được nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã
hội.
9. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cụ
thể quy định tại các khoản từ 1 đến 7 Điều này.
Điều 10. Thời
gian làm việc và chế độ nghỉ ngơi
1. Thời gian làm việc một ngày là 08
giờ, một tuần làm việc 05 ngày.
2. Thành viên cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài được nghỉ hưởng nguyên sinh hoạt phí trong những
ngày nghỉ hằng năm, nghỉ ngày lễ, Tết,
nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động và trong những ngày nghỉ
lễ chính thức của nước sở tại.
Điều 11. Chế độ
phu nhân/phu quân
1. Phu nhân/phu quân được cử đi công
tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài hưởng chế độ sinh hoạt phí theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
2. Phu nhân/phu quân của thành viên
cơ quan Việt Nam ở nước ngoài nếu không thể đi theo chồng/vợ do hoàn cảnh gia
đình khó khăn hoặc do địa bàn khó khăn, nguy hiểm thì được hưởng 50% mức sinh
hoạt phí theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
3. Phu nhân/phu quân khi rời Việt Nam
đến địa bàn công tác và khi kết thúc nhiệm kỳ được thanh toán chi phí phương tiện
đi lại từ nơi ở ra sân bay, ga tầu, bến xe và ngược lại; được hưởng tiêu chuẩn
vé máy bay hạng phổ thông (economy class), nếu đi phương tiện khác thì được
thanh toán theo giá vé của phương tiện. Phu nhân/phu quân Người đứng đầu cơ
quan đại diện hưởng vé cùng hạng với hạng vé của Người đứng đầu cơ quan đại diện
nếu cùng đi.
4. Phu nhân/phu quân được thanh toán
tiền vé máy bay khứ hồi hoặc vé khứ hồi của các phương tiện khác về Việt Nam hoặc
nước thứ ba trong nhiệm kỳ công tác khi bố, mẹ đẻ; bố, mẹ chồng/vợ; bố, mẹ nuôi
theo quy định của pháp luật; vợ/chồng; con đẻ, con nuôi
theo quy định của pháp luật qua đời ở Việt Nam hoặc nước thứ ba.
5. Phu nhân/phu
quân đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được
thanh toán tiền để mua sắm trang phục và những đồ dùng cá nhân thiết yếu khác
khoán cho cả nhiệm kỳ theo mức của chồng/vợ là thành viên cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài mà người đó đi theo cùng nhiệm kỳ.
6. Phu quân/phu nhân khi đi đến địa
bàn công tác và khi kết thúc nhiệm kỳ về nước được thanh toán khoán 50 kg cước
hành lý/lượt trên cơ sở giá cước quy định của hãng hàng không (ngoài khối lượng
hành lý được miễn phí theo quy định của hãng hàng không).
7. Phu nhân/phu quân công tác nhiệm kỳ
tại các địa bàn đang xảy ra xung đột vũ trang, thảm họa do thiên tai, dịch bệnh
nghiêm trọng đe dọa tính mạng hoặc trong điều kiện công tác đặc biệt khó khăn
được hưởng trợ cấp hàng tháng như thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo
quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này.
8. Phu nhân/phu quân đi công tác nhiệm
kỳ cùng thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng chế độ bảo hiểm khám, chữa bệnh như thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
9. Phu nhân/phu quân được hưởng trợ cấp
nếu bị thương hoặc bị chết trong thời gian công tác nhiệm
kỳ như thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo quy định
tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
10. Phu nhân đi công tác nhiệm kỳ
cùng thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng
5% mức sinh hoạt phí cơ sở nhân với hệ số địa bàn.
11. Phu nhân/phu quân là cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước; sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, viên chức, công
nhân viên hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong lực lượng vũ trang,
trong thời gian hưởng chế độ phu nhân/phu quân tại cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài được hưởng 40% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp
thâm niên (nếu có) và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) ở trong nước, được
tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội, được cơ quan trong nước thực hiện chế độ nâng bậc
lương theo quy định của Nhà nước, khi kết thúc nhiệm kỳ công tác ở nước ngoài về
nước được nhận trở lại cơ quan cũ làm việc.
12. Phu nhân/phu quân không phải là
cán bộ, công chức, viên chức lương từ ngân sách nhà nước hoặc sỹ quan, quân
nhân chuyên nghiệp, viên chức, công nhân viên hưởng lương từ ngân sách nhà nước
làm việc trong lực lượng vũ trang, nhưng có quá trình đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc hoặc tự nguyện trước khi đi công tác nhiệm kỳ cùng
thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, được tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội
theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
13. Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn cụ thể các mức chế độ quy định tại Điều này.
Điều 12. Chế độ
đối với con chưa thành niên đi theo thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
1. Con chưa thành niên đi theo thành
viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hỗ trợ học phí, cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ học phí cấp theo từng tháng
trong năm học, áp dụng đối với các trường hợp thực tế có
đóng học phí ở nước sở tại.
b) Mức hỗ trợ học phí tối đa bằng 50%
mức sinh hoạt phí cơ sở. Mức hỗ trợ sẽ được xem xét điều chỉnh phù hợp tùy theo
điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.
c) Điều kiện được hưởng hỗ trợ học phí
là tại những địa bàn mà các trường công lập sở tại không có chính sách miễn học
phí cho con thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài hoặc những địa bàn mà con
của thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải học trường
ngoài công lập.
2. Con chưa thành niên đi theo thành
viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hỗ trợ chi phí mua bảo hiểm khám, chữa
bệnh ở nước ngoài tối đa bằng 50% chế độ bảo hiểm khám, chữa bệnh ở nước ngoài
dành cho thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài. Mức hỗ trợ này sẽ được xem
xét điều chỉnh tùy theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 13. Nguồn
kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện các chế độ
quy định tại Nghị định này được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm
của các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 14. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
2. Các chế độ
quy định tại Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
3. Bãi bỏ Nghị định số 157/2005/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán bộ,
công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài; Nghị định số
48/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ
đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Điều 15. Trách
nhiệm hướng dẫn thi hành
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng
Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các điều, khoản được giao trong Nghị định
này.
Điều 16. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu cơ quan Việt Nam ở
nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2). XH
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 08/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ)
Bảng 1
BẢNG CHỈ SỐ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI THÀNH
VIÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI GIỮ CHỨC VỤ NGOẠI GIAO
Chức
vụ Ngoại giao
|
Bậc
I
|
Bậc
II
|
Bậc
III
|
Bậc IV
|
Đại sứ
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
238%
|
250%
|
|
|
Hệ số lương trong nước
|
7,27
trở xuống
|
7,28
trở lên
|
|
|
Công sứ, Tổng lãnh sự, Chủ nhiệm
Văn phòng KT-VH tại Đài Bắc
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
226%
|
236%
|
|
|
Hệ số lương trong nước
|
6,20
trở xuống
|
6,21
trở lên
|
|
|
Tham tán Công sứ
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
214%
|
224%
|
|
|
Hệ số lương trong nước
|
6,19
trở xuống
|
6,20
trở lên
|
|
|
Tùy viên Quốc phòng
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
206%
|
214%
|
224%
|
|
Hệ số lương trong nước
|
7,29
trở xuống
|
7,30
-7,99
|
8,00
trở lên
|
|
Phó Tùy viên Quốc phòng
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
196%
|
204%
|
|
|
Hệ số lương trong nước
|
7,29
trở xuống
|
7,30
trở lên
|
|
|
Tham tán, Phó Tổng lãnh sự, Phó Chủ
nhiệm Văn phòng KT-VH tại Đài Bắc
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
196%
|
204%
|
|
|
Hệ số lương trong nước
|
5,07
trở xuống
|
5,08
trở lên
|
|
|
Bí thư thứ nhất
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
180%
|
188%
|
|
|
Hệ số lương trong nước
|
3,66
- 4,31
|
4,32
trở lên
|
|
|
Bí thư thứ hai
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
172%
|
|
|
|
Hệ số lương trong nước
|
3,33
trở lên
|
|
|
|
Bí thư thứ ba
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
164%
|
|
|
|
Hệ số lương trong nước
|
3,00
trở lên
|
|
|
|
Lãnh sự, Trợ lý Chủ nhiệm Văn
phòng KT-VH tại Đài Bắc
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
164%
|
172%
|
180%
|
188%
|
Hệ số lương trong nước
|
3,32
trở xuống
|
3,33
- 3,65
|
3,66
- 4,31
|
4,32
trở lên
|
Phó Lãnh sự, Trợ lý Chủ nhiệm
Văn phòng KT-VH tại Đài Bắc
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
156%
|
164%
|
172%
|
|
Hệ số lương trong nước
|
2,99
trở xuống
|
3,00
- 3,32
|
3,33
trở lên
|
|
Tùy viên, Tùy viên lãnh sự
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
156%
|
|
|
|
Hệ số lương trong nước
|
2,34
trở lên
|
|
|
|
Bảng 2
BẢNG CHỈ SỐ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI
THÀNH VIÊN CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ NGOẠI GIAO
Chức
danh
|
Bậc I
|
Bậc
II
|
Bậc
III
|
Bậc
IV
|
Bậc
V
|
Bậc VI
|
Bậc
VII
|
Bậc
VIII
|
Trưởng Cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
180%
|
188%
|
196%
|
204%
|
212%
|
220%
|
|
|
Hệ số lương trong nước
|
3,99
trở xuống
|
4,00
- 4,65
|
4,66
- 4,97 +5% PCTNVK
|
4,98+6%
PCTNVK-5,76
|
5,77
- 6,19
|
6,20
trở lên
|
|
|
Cán bộ, công chức, viên chức chuyên
môn nghiệp vụ hành chính, sự nghiệp (trình độ Đại
học trở lên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
156%
|
164%
|
172%
|
180%
|
188%
|
196%
|
204%
|
212%
|
Hệ số lương trong nước
|
2,99
trở xuống
|
3,00
- 3,33
|
3,34
- 3,99
|
4,00
- 4,65
|
4,66
- 4,97 +5% PCTNVK
|
4,98+6%
PCTNVK - 5,76
|
5,77
- 6,19
|
6,20
trở lên
|
Bảng 3
BẢNG CHỈ SỐ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI
THÀNH VIÊN CƠ QUAN VIỆT NAM THUỘC CHUYÊN NGÀNH AN NINH - QUỐC PHÒNG KHÔNG GIỮ
CHỨC VỤ NGOẠI GIAO
Chức
danh
|
Bậc
I
|
Bậc
II
|
Bậc
III
|
Bậc
IV
|
Bậc
V
|
Bậc
VI
|
Bậc VII
|
Bậc
VIII
|
Sĩ quan Quân đội, Công an, quân
nhân không giữ chức vụ ngoại giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
156%
|
164%
|
172%
|
180%
|
188%
|
196%
|
204%
|
212%
|
Hệ số lương trong nước
|
4,20
trở xuống
|
4,21
- 4,60
|
4,61
- 5,00
|
5,01
- 5,40
|
5,41
- 6,00
|
6,01
- 6,60
|
6,61
- 7,30
|
7,31
trở lên
|
Bảng 4
BẢNG CHỈ SỐ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI NHÂN
VIÊN HÀNH CHÍNH, KỸ THUẬT, HẬU CẦN
Chức
danh
|
Bậc
I
|
Bậc II
|
Bậc
III
|
Bậc IV
|
Bậc
V
|
Bậc
VI
|
1. Cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
140%
|
146%
|
152%
|
158%
|
164%
|
170%
|
Hệ số lương trong nước
|
3,80
trở xuống
|
3,81
- 4,39
|
4,40
- 4,99
|
5,00
- 5,60
|
5,61-6,19
|
6,20
trở lên
|
2. Kế toán, văn thư, hành chính
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Ngạch lương chuyên viên và
tương đương
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
140%
|
146%
|
152%
|
158%
|
164%
|
170%
|
Hệ số lương trong nước
|
2,67
trở xuống
|
2,68
- 3,33
|
3,34
- 3,99
|
4,00
- 4,32
|
4,33
- 4,97
|
4,98
trở lên
|
2.2. Ngạch lương cán sự, nhân
viên và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
134%
|
140%
|
146%
|
152%
|
158%
|
164%
|
Hệ số lương trong nước
|
2,06
trở xuống
|
2,07
- 2,46
|
2,47
- 3,06
|
3,07
- 3,66
|
3,67
- 4,05
|
4,06
+ PCTNVK
|
3. Lái xe
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
134%
|
140%
|
146%
|
152%
|
158%
|
164%
|
Hệ số lương
trong nước
|
2,23
trở xuống
|
2,24
- 2,59
|
2,60
- 3,04
|
3,05
- 3,59
|
3,60
- 4,02
|
4,03
+ PCTNVK
|
4. Cấp dưỡng, tạp vụ, bảo vệ
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SHP
|
134%
|
140%
|
146%
|
152%
|
158%
|
164%
|
Hệ số lương trong nước
|
1,68
trở xuống
|
1,69
- 2,04
|
2,05
- 2,58
|
2,59
- 3,12
|
3,13
- 3,47
|
3,48
+ PCTNVK
|
Bảng 5
BẢNG CHỈ SỐ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI PHU
NHÂN/PHU QUÂN
Chức
danh
|
Chỉ
số SHP
|
Phu nhân/phu quân Đại sứ
|
130%
|
Phu nhân/phu quân Đại sứ không phải
Trường CQĐD, Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán, Tùy viên Quốc phòng, Phó
Tùy viên Quốc phòng, Tổng lãnh sự, Chủ nhiệm Văn phòng KT-VH tại Đài Bắc, Phó
Tổng lãnh sự, Phó Chủ nhiệm Văn phòng KT-VH tại Đài Bắc và Trưởng cơ quan Việt
Nam ở nước ngoài không giữ chức vụ ngoại giao
|
120%
|
Phu nhân/phu quân của Tùy viên đến
Bí thư thứ nhất, Lãnh sự, Phó Lãnh sự, Trợ lý Chủ nhiệm
Văn phòng KT-VH tại Đài Bắc và phu nhân/phu quân của các thành viên khác
không giữ chức vụ ngoại giao hoặc lãnh sự nhưng hưởng chỉ số sinh hoạt phí
tương đương
|
110%
|
Phu nhân/phu quân cơ yếu, kế toán,
văn thư, nhân viên hành chính, kỹ thuật, lái xe, cấp dưỡng, tạp vụ, bảo vệ.
|
100%
|